You are on page 1of 81

LOGO

CHƯƠNG 2
LÝ THUYẾT CUNG CẦU VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA
DOANH NGHIỆP

PGS.TS. Đỗ Phú Trần Tình


tinhdpt@uel.edu.vn
1
NỘI DUNG CHÍNH
2.1 Cầu thị trường và quyết định của DN

2.2 Cung thị trường và quyết định của DN

2.3
3 Trạ ng thá i câ n ba. ng củ a thị trường

2.4
4 Độ co giãn của cầu và quye7 t định củ a DN

4 Độ co giãn của cung và quye7 t định củ a DN


2.5

4 Chính sách can thiệp của chính phủ


2.6

2
1. CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ QUYẾT ĐỊNH DN
a. Các khái niệm
Cầu của hàng hóa mô tả số lượng hàng
hóa mà người tiêu dùng sẽ mua ở các mức giá
khác nhau trong một thời gian cụ thể, trong
điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Lượng cầu (QD): Là số lượng hàng hoá,
nào đó người tiêu dùng sẽ mua ở những mức
giá nhất định trong một khoảng thời gian xác
định.
3
Đường cầu (D):
Giá (P) Đường cầu dốc xuống thể hiện mối
quan hệ ngược chiều giữa giá và
lượng cầu

P1

P2

Q1 Q2 Lượng cầu (QD)


4
Hàm số cầu:
QD = f (P)
QD = a.P + b (a < 0)
Quy luật cầu: Khi giá một mặt hàng tăng
lên thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm
xuống (trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi) hoặc ngược lại.
P ↑(↓) → QD↓(↑)

5
Cầu thị trường bao gồm tổng cầu cá
nhân trên thị trường.
Đường cầu thị trường được xác lập bằng
cách cộng tổng lượng cầu của tất cả cá nhân
tiêu dùng hàng hóa tương ứng với từng mức
giá.

6
b. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu
và quyết định của doanh nghiệp

Thu nhập
Thị hiếu người tiêu dùng

Giá cả hàng hoá liên quan


Đường
Quy mô thị trường
cầu
Các yếu tố khác…

7
(1)Yếu tố thu nhập
- Đối với hàng hóa thông thường → Cầu tăng khi
thu nhập tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải).
- Đối với hàng hóa thứ cấp → Cầu giảm khi thu
nhập tăng (đường cầu dịch chuyển sang trái).
Quyết định chiến lược kinh doanh của DN phải
căn cứ vào tình hình tăng trưởng kinh tế, việc làm
và thu nhập của người dân.

8
(2) Thị hiếu người tiêu dùng:
- NTD thích 1 loại hàng hoá nào đó sẽ làm cầu hàng
hoá đó tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải.
- NTD không còn thích hàng hoá đó nữa sẽ làm cầu
hàng hoá đó giảm, đường cầu dịch chuyển sang trái.
=> Doanh nghiệp cần phải điều tra thị hiếu, nghiên
cứu thị trường trước khi đưa ra một kế hoạch kinh
doanh mới. Đồng thời cần có những điều chỉnh chiến
kinh doanh khi thị hiếu người tiêu dùng thay đổi.

9
(3) Giá cả hàng hoá liên quan
- Hàng hóa thay thế: Cầu của hàng hóa sẽ
tăng khi giá của hàng hóa thay thế tăng và ngược
lại.
Ví dụ: Thịt heo và Cá
- Hàng hóa bổ sung: Cầu của hàng hóa sẽ
giảm khi giá của hàng hóa bổ sung tăng và ngược
lại. Ví dụ : Bếp Gas với Gas
=> DN phải quan tâm diễn biến của thị
trường của các mặt hàng liên quan để có chính
sách điều chỉnh phù hợp.
10
(4) Quy mô thị trường
Nếu số lượng NTD trên thị trường tăng
=> Cầu đối với các mặt hàng sẽ tăng
(đường cầu dịch chuyển sang phải).
=> DN cần quan tâm quy mô thị
trường, dân số, lao động, thị
hiếu….trước khi thực hiện chiến lược
xâm nhập thị trường, hoặc phát triển
thị trường.
11
(5) Điều kiện tự nhiên và yếu tố chính trị

- Thời tiết, khí hậu …


- Pháp luật của Nhà nước
- Diễn biến chính trị,
- Kinh tế vĩ mô trong nước
và thế giới
12
(6) Những yếu tố mới
- Lãi suất
- Tín dụng
- Quảng cáo….

Bài tập tình huống số 3: Từ việc nghiên cứu các nhân


tố tác động đến cầu hãy lý giải nguyên nhân chính của
việc phát triển và mở rộng thị trường khó khăn của các
công ty fast food nước ngoài tại TP.HCM

13
2. Cung thị trường và quyết định của DN
a. Các khái niệm
Cung của một hàng hóa là lượng hàng hóa hay
dịch vụ người sản xuất sẽ cung ứng ở các mức
giá khác nhau tại một thời điểm cụ thể, trong
điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Lượng cung (QS): Là số lượng một loại hàng
hoá nào đó người sản xuất muốn bán ra thị
trường ở mức giá nhất định trong một khoảng
thời gian xác định.
14
Đường cung:
S
Giá (P)

Đường cung dốc lên cho


P2
biết mối quan hệ cùng
chiều giữa giá và lượng
P1
cung.

Q1 Q2 Lượng cung (QS)

15
Hàm số cung:
QS = f (P)
QS = c.P + d (c > 0)

Quy luật cung: Khi giá một mặt hàng tăng lên thì
lượng cung mặt hàng đó cũng sẽ tăng lên (trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi) và ngược lại.

P ↑(↓) → QS ↑(↓)

16
Đường cung thị trường là tổng theo trục
hoành đường cung các nhà sản xuất.
Qs = Qs1+ Qs2 + …+ Qsn

17
b. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung

Thứ nhất, chi phí sản xuất:


Chi phí sản xuất giảm => khuyến khích các
DN mở rộng sản xuất và các DN mới tham gia
thị trường.
Þ Đường cung sẽ dịch chuyển sản phải.
Ngược lại

18
Thứ hai, công nghệ, kỹ thuật sản xuất
Công nghệ, kỹ thuật tác động lên đường
cung.
Nếu công nghệ, kỹ thuật cải tiến thì sẽ tác
động dịch chuyển đường cung sang phải.

19
Thứ ba, sự thay đổi trong chính sách thuế
của chính phủ
S1
P
S0
t
• Sả n lượng giả m
PD E1
E0
• Giá ca0 u tă ng
P0
• Giá cung giả m
PS

Q1 Q0 Q

20
Thứ tư, số lượng doanh
nghiệp trong ngành
Nếu số doanh nghiệp trong
ngành tăng thì đường cung sẽ dịch
chuyển sang phải.
Þ Các doanh nghiệp sẳn sàng bán
mức giá thấp hơn với mọi sản
lượng.
Þ Cạnh tranh sẽ gay gắt hơn.
21
3. Trạng thái cân bằng của thị trường

Cân bằng
thị trường

Lượng Lượng
cung cầu

22
S
P

Giao nhau giữa đường


cung và đường cầu là
P0 điểm cân bằng thị trường.
Tại mức giá cân bằng P0
lượng cung bằng lượng
cầu và bằng Q0

Q0 Q

23
Cân bằng cung – cầu trên thị trường

P QD P QS
10 6 10 14
8 7 8 12
6 9 6 9
4 12 4 5
3 15 3 0

CÂN BẰNG TT
24
2.3. Trạng thái cân bằng của thị trường

Giá cân bằng PD = PS = P0


Lượng cân bằng QD = QS = Q0
Không có tình trạng thiếu hụt hay dư
thừa hàng hóa
Không có áp lực làm thay đổi giá

25
Cơ chế thị trường
v Ở mức giá P1 > P0
P S
Dư thừa
P1

P0

QD Q0 QS Q

26
Cơ chế thị trường
v Ở mức giá P2 < P0
S
P D

P0

P2

Thiếu hụt

QS Q0 QD Q

27
Ví dụ 1
Cơ quan quản lý nhà của TP. A nghiên cứu
xác định hàm tổng cầu là Qd = 100 – 5P (đơn
vị tính Q là chục ngàn, P là trăm ngàn ). Hàm
cung cho thuê là Qs = 50 + 5P
a. Giá cho thuê trên thị trường tự do là bao
nhiêu ? Nếu nhà nước áp giá thuê tối đa là 100
ngàn thì điều gì sẽ xảy ra?
b. Giả sử giá thuê nhà được ấn định là 900
ngàn mỗi tháng, tình hình thị trường sẽ như
thế nào ?
28
Ví dụ 2
Hàm cầu và hàm cung của kim loại đồng như sau:
Qd = 13,5 – 8 P; Qs = -4,5 + 16 P
(Q = triệu tấn, P = USD/kg)
a. Giá và lượng cân bằng của Cu ?
b. Do xuất hiện của nhiều kim loại mới, làm cầu của đồng
giảm 20%. Hãy tính tác động ?

29
2.4. Độ co giãn của cầu và quyết định của DN

CẦU
Cầu theo giá

Độ co giãn
Cầu theo thu nhập

Cầu theo giá chéo


a. Độ co giãn của cầu theo giá (ED)
v Độ co giãn của cầu theo giá đo lường phản
ứng (mức độ nhạy cảm) của lượng cầu khi giá
của chính hàng hóa đó thay đổi.
v Nó chính là phần trăm thay đổi của lượng cầu
khi giá thay đổi 1%.

Phần trăm thay đổi lượng cầu (%∆QD)


Phần trăm thay đổi giá (%∆P)
The picture can't be displayed.

ΔQ/Q ΔQ P dQ P
ED = = x = x
ΔP/P ΔP Q dP Q
31
VD 3: Nếu giá thịt heo giảm 2% làm cho
lượng cầu thịt heo tăng 6%
§ Độ co giãn của cầu theo giá của thịt heo là
Phần trăm thay đổi lượng cầu (%∆QD)
Phần trăm thay đổi giá (%∆P)

6%
= -3
-2%

32
vĐộ co giãn của cầu theo giá (ED)
luôn luôn âm
(Thể hiện mối quan hệ ngược chiều
giữa giá và lượng cầu).

33
Thông thường ED có thể rơi vào :
v I EDI > 1 : Cầu co giãn nhiều
% thay đổi QD > % thay đổi P

v I EDI < 1 : Cầu co giãn ít


% thay đổi QD < % thay đổi P

v I ED I = 1
Cầu co giãn đơn vị
% thay đổi QD = % thay đổi P

34
v I EDI = 0: Cầu hoàn toàn không co giãn
% thay đổi P không tác động đến % thay đổi QD
Đường cầu thẳng đứng.

v I EDI = ¥ : Cầu hoàn toàn co giãn.


Một lượng rất nhỏ % thay đổi P dẫn đến % thay đổi
rất lớn của QD.
Đường cầu nằm ngang.

35
v Ví dụ 4:
Cho phương trình đường cầu:
QX = 50 – 1/2PX. Tính độ co giãn của cầu theo
giá tại điểm có PX = 10. Cho biết cầu đang ở
trạng thái nào?
The picture can't be displayed.

dQ P d(50 - 1/2P) P 1 10
ED = x = x = - x = -0,11
dP Q dP Q 2 45
ED = -0,11 à |ED| < 1 à Cầu co giãn ít

36
Mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu (TR)

v½ ED ½ > 1: Cầu co giãn nhiều à Giá và tổng


doanh thu nghịch biến

v½ ED ½ < 1: Cầu co giãn ít à Giá và tổng


doanh thu đồng biến
v½ ED ½ = 1: Cầu co giãn đơn vị à Tổng
doanh thu độc lập với sự biến động của giá

37
Những nhân tố quyết định độ co giãn theo giá của cầu:

(1) Tính thay thế của sản phẩm


Một sản phẩm càng có nhiều sản
phẩm thay thế cho nó, độ co giãn của
cầu theo giá càng lớn.
Ví dụ: thuốc lá 555
Ví dụ: thuốc uống

38
(2) Tỷ lệ chi tiêu của sản phẩm trong tổng
thu nhập:
- Nếu phần chi tiêu của sản phẩm chiếm tỷ
trong thấp trong tổng thu nhập của người tiêu
thụ thì cầu của nó sẽ co giản ít với giá.
Ví dụ: giá khăn giấy tăng mạnh.
- Nếu phần chi tiêu của sản phẩm chiếm tỷ
trong cao trong tổng thu nhập của người tiêu
thụ thì cầu của nó sẽ co giản nhiều với giá.
Ví dụ: giá vé máy bay tăng mạnh

39
Ví dụ

vNếu giá xà phòng tăng gấp đôi,


bạn hầu như không thay đổi thói
quen tắm rửa hàng ngày
vNhưng nếu giá phòng cho thuê
tăng gấp đôi, bạn sẽ thay đổi
hành vi tiêu dùng bằng cách:
-- vào ở ký túc xá?
-- hoặc nhiều người thuê chung
một phòng?

40
(3) Độ dài thời gian thiết lập nên đường
cầu
Trong dài hạn cầu thực sự sẽ co giãn hơn
trong ngắn hạn. Vì thời gian càng dài cho
phép người tiêu dùng và các doanh nghiệp
dễ dàng thay thế sản phẩm này bằng sản
phẩm khác.
Vị dụ: Xăng dầu tăng giá mạnh
Trong ngắn hạn: Lượng cầu giảm ít
Trong dài hạn: Lượng cầu sẽ giảm nhiều

41
v(4) Vị trí của mức giá trên
đường cầu: mức giá càng cao cầu
càng co giãn.
v(5) Tính chất của sản phẩm:
các mặt hàng thiết yếu có cầu co
giãn ít hơn mặt hàng xa xỉ.

42
Quyết định của doanh nghiệp dựa
trên sự co giản của cầu theo giá
Các nhà quản lý rất quan tâm đến sự co giãn
theo giá của cầu về sản phẩm để xây dựng chiến
lược giá và chiến lược kinh doanh của DN mình.
Ví dụ: nhóm chiến lược khuyến mãi của các
Hãng điện máy.
Bài tập tình huống 4: Chiến lược giá của các
hãng hàng không trong bối cảnh nền kinh tế
bình thường
43
b. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

Độ co giãn của cầu theo thu nhập


(EI) đo lường phản ứng (mức độ nhạy
cảm) của lượng cầu khi thu nhập của
người tiêu dùng thay đổi.
Nó chính là phần trăm thay đổi của
lượng cầu khi thu nhập thay đổi 1%.

44
b. Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

% thay đổi lượng cầu


EI =
% thay đổi thu nhập
The picture can't be displayed.

ΔQ/Q ΔQ I
EI = = x
ΔI/I ΔI Q

v EI > 0: hàng hóa thông thường


0 < EI < 1: hàng hóa thiết yếu
EI > 1: hàng hóa xa xỉ
v EI < 0: hàng hóa cấp thấp

45
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

Thu nhập tăng 10% …


… lượng cầu kim cương tăng 35%

46
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

% thay đổi lượng cầu


% thay đổi thu nhập

35%
= 3,5
10%

F Hàng hóa xa xỉ

47
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

Thu nhập tăng 10% …


… lượng cầu về gạo ngon tăng 2%

48
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

% thay đổi lượng cầu


% thay đổi thu nhập

2%
= 0,2
10%

F Hàng hóa thiết yếu

49
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

Thu nhập tăng 10% …


…lượng cầu xe đạp thường giảm 2%

50
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

% thay đổi lượng cầu


% thay đổi thu nhập

- 2%
= - 0,2
10%

F Hàng hóa cấp thấp

51
Quyết định của doanh nghiệp dựa trên sự co
giãn của cầu theo thu nhập:
Độ co giản của cầu theo thu nhập có tác động tích cực hay
tiêu cực đến doanh nghiệp sản xuất sản phẩm một cách đáng kể.
- Nếu sản phẩm có độ co giãn cao theo thu nhập thì doanh
nghiệp sẽ thuận lơi khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập
người dân tăng.
- Nếu sản phẩm có độ co giãn thấp theo thu nhập thì doanh
nghiệp sẽ gặp ít bất lợi khi nền kinh tế khó khăn.
- Giúp doanh nghiệp dự đoán được sự tăng
trưởng của cầu trong dài hạn làm cơ sở cho việc
hoạch định chiến lược kinh doanh cho DN
Ví dụ: Dự báo sự cầu xe hơi của thị trường
Việt Nam giai đoạn 2022 - 2030

53
c. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

v Độ co giãn chéo (EXY) đo lường


phản ứng (mức độ nhạy cảm) của
lượng cầu hàng hóa này khi giá hàng
hóa khác thay đổi.
v Nó chính là phần trăm thay đổi
của lượng cầu hàng hóa này khi giá
hàng hóa khác thay đổi 1%.

54
c. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

% thay đổi lượng cầu hàng hóa X


EXY =
% thay đổi giá hàng hóa Y
The picture can't be displayed.

ΔQX /QX ΔQX PY


E XY = = x
ΔPY /PY ΔPY Q X

v EXY > 0: X,Y là 2 hàng hóa thay thế nhau


v EXY < 0: X,Y là 2 hàng hóa bổ sung nhau
v EXY = 0: X,Y là 2 hàng hóa không liên quan
55
c. Độ co giãn của cầu theo giá chéo (EXY)

Nếu giá Pepsi tăng 2% …


… làm cho lượng cầu Coca-cola tăng 20%

56
% thay đổi lượng cầu Coca-cola
% thay đổi giá Pepsi

20%
= 10
2%

F Pepsi và Coca-cola là hai hàng hóa thay


thế nhau

57
Nếu giá gass tăng 20% …
… làm cho lượng cầu bếp ga giảm 5%

58
% thay đổi lượng cầu bếp ga
% thay đổi giá ga

- 5%
= - 0,25
20%

F Ga và bếp ga là hai hàng hóa bổ sung nhau

59
Nếu giá thịt gà tăng 20% …
… làm cho lượng cầu bút bi giảm 0%

60
% thay đổi lượng cầu bút bi
% thay đổi giá thịt gà

0%
= 0
20%

F Bút bi và thịt gà là hai hàng hóa không liên


quan

61
2.5. Độ co giãn của cung theo giá (ES)

Độ co giãn của cung theo giá (ES)


đo lường phản ứng (mức độ nhạy cảm)
của lượng cung khi giá của chính hàng
hóa đó thay đổi.
Nó chính là phần trăm thay đổi của
lượng cung khi giá thay đổi 1%.

62
2.5. Độ co giãn của cung theo giá (ES)

% thay đổi lượng cung


ES =
% thay đổi giá

DQS /QS DQS P


The picture can't be displayed.

dQ P
ES = = * = *
DP/P DP QS dP QS

63
Nếu giá hoa hồng tăng 40%...
…làm cho lượng cung hoa hồng tăng 80%

64
% thay đổi lượng cung
% thay đổi giá

80%
= 2
40%

65
Độ co giãn của cung theo giá
(ES) luôn luôn dương (thể hiện mối
quan hệ cùng chiều giữa giá và
lượng cung).

66
Es >1: Cung co giãn nhiều

Độ co Es <1: Cung co giãn ít


giãn của
cung Es = 1: Cung co giãn đơn vị

Es = ∞: Cung co giãn hoàn toàn

Es = 0: Cung hoàn toàn không co giãn


67
v Ví dụ: Có hàm số cung hàng hoá Y như sau:

QS = 6P – 50
Hãy xác định độ co giãn của cung theo giá tại
mức giá PY = 12. Cho biết cung đang ở trạng
thái nào?

68
Ví dụ
Hàm cầu của lúa hàng năm có dạng:
Qd = 480 – 0,1 P (Q: tấn; P: đ/Kg)
Thu hoạch lúa năm trước: Qs1 = 270
Thu hoạch lúa năm nay: Qs2 = 280
a. Xác định giá lúa năm nay trên thị trường
b. Tính hệ số co giản của cầu tại mức giá này. Có nhận xét gì về thu nhập của nông dân năm
nay so với năm trước
c. Để bảo đảm thu nhập cho nông dân, Chính phủ đưa ra 2 giải pháp:
- Ấn định mức giá tối thiểu năm nay là 2100đ/kg và cam kết sẽ mua hết phần lúa thặng

- Trợ giá cho nông dân 100đ/kg
- Cái nào lợi hơn cho nông dân ?
d. Bây giờ G bỏ chính sách khuyến nông và đánh thuế là 100đ/kg thì giá thị trường
như thế nào ? Gía thực tế mà nông dân nhận được ? Ai là người chịu thuế? Giải thích ?
69
Quyết định của doanh nghiệp dựa trên sự
co giãn của cung theo giá
Doanh nghiệp sẽ phản ứng như
thế nào khi giá cả hàng hóa thị
trường thay đổi.
Chiến lược phát triển sản phẩm
dựa trên sự biến đổi giá cả thị
trường.
Dự báo dự trữ sản phẩm hàng
hóa.
70
6. Chính sách can thiệp của chính phủ

Chính sách can thiệp của CP

Giá trần Giá sàn Thuế Trợ cấp

71
2.6. Các chính sách can thiệp của chính phủ
a. Giá trần (Pmax)

Là mức giá tối đa mà CP quy định nhằm


điều chỉnh mức giá thấp hơn mức giá cân bằng
hiện tại.
Giá trần chỉ có nghĩa khi thấp hơn giá thị
trường.
Mục đích : Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
VD: điện, nước
72
a. Giá trần (Pmax < P0)
P

• Tạo nên sự thiếu hụt


• Cơ sở tồn tại các tiêu
P0 cực
• Cần một cơ chế phân
Pmax phối phi giá cả.
Thiếu hụt D

QS Q0 QD Q
73
2.6. Các chính sách can thiệp của chính phủ

b. Giá sàn (Pmin)


Là mức giá tối thiểu mà CP quy định
nhằm điều chỉnh mức giá cao hơn mức giá
cân bằng hiện tại.
Giá sàn chỉ có nghĩa khi cao hơn giá thị
trường.
Mục đích : Bảo vệ lợi ích nhà sản xuất,
người lao động.
74
b. Giá sàn (Pmin)
Ví dụ: giá bảo hộ nông sản, lương tối
thiểu…
Gây ra sự dư thừa nông sản và chính phủ
thường phải tổ chức thu mua sản lượng thừa.
Đối với thị trường lao động, sẽ làm tăng tỷ
lệ thất nghiệp và chính phủ phải trợ cấp thất
nghiệp
75
P
S
Dư thừa
Pmin • Tạo nên sự dư thừa
• Chính phủ thường
P0 phải mua lại lượng
dư thừa đó.

QD Q0 QS Q
76
c. Thuế

Trong thực tế, đôi khi CP xem việc


đánh thuế như 1 hình thức phân phối
lại thu nhập hay hạn chế việc sản xuất
hoặc tiêu dùng 1 loại hàng hoá dịch vụ
nào đó.
VD: Thuế nhập khẩu ô tô

77
c. Thuế
S1
P
S0
t
• Sả n lượng giả m
PD E1
E0
• Giá ca0 u tă ng
P0
• Giá cung giả m
PS

Q1 Q0 Q

78
Ai chịu thuế nhiều hơn tuỳ thuộc vào độ co giãn
của cung và cầu
P D P S

PD1

S
t PD1
P0 P0
PS1 D
t
Cầu co giãn ít Cung co giãn ít
hơn cung, người hơn cầu, nhà sản
PS1
tiêu dùng chịu xuất chịu thuế
thuế nhiều hơn nhiều hơn

Q1 Q0 Q Q1 Q0 Q

79
d. Trợ cấp
Được xem như 1 khoản thuế âm. CP xem việc trợ
cấp như 1 hình thức phân phối lại thu nhập hay
khuyến khích việc sản xuất hoặc tiêu dùng 1 loại
hàng hoá dịch vụ nào đó.
VD: Trợ cấp xuất khẩu để khuyến khích XK
Lợi ích của trợ cấp được chia cho cả người mua
và người bán tùy thuộc vào độ co giãn của cung
và cầu.
80
Tác động của trợ cấp
P
S
Giá người
bán nhận
PS S+tr
tr
Giá không
có trợ cấp Po

PD
Giá người
mua trả D

Qo Q1 Q

- Giá người bán nhận tăng


- Giá người mua trả giảm
- Số lượng mua bán tăng
82

You might also like