You are on page 1of 22

CHƯƠNG 2

Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng


Pd = 60- (1/3)Qd
Ps = (1/2)Qs – 15
Số thuế mà Chính phủ áp dụng là t = 5 USD/sản phẩm.
Tổn thất vô ích [DWL] xảy ra khi chính phủ đánh thuế là

-15

Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu, và cầu về sản phẩm của công ty tại mức giá hiện hành
là co giãn nhiều, công ty sẽ

Giảm giá

Giá trần luôn gây ra hiện tượng

thiếu hàng trên thị trường

Do nhiều người nhập cư vào các tỉnh TP.HCM


kết quả là đường cầu mặt hàng gạo ở TPHCM

Dịch chuyển sang phải

Giá của hàng hóa A tăng,


làm đường cầu của hàng hóa B dời sang trái
Suy ra

A và B là 2 hàng hóa bổ sung cho nhau.

Sự tác động qua lại giữa người sản xuất và người tiêu dùng trên thị trường nhằm xác định

Giá cả và số lượng sản phẩm

Quy luật cung chỉ ra rằng

Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn

Khi thu nhập I của dân chúng tăng lên


các nhân tố khác không thay đổi
giá cả và số lượng cân bằng mới của loại hàng hóa cấp thấp sẽ:

Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn

Khi giá các sản phẩm thay thế và bổ sung cho sản phẩm A đều tăng lên. Nếu các yếu tố khác
không thay đổi, thì giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A sẽ

Giá tăng, lượng tăng

đường cầu về điện thoại dịch chuyển sang phải là do

thu nhập dân chúng tăng

Giả sử hàm số cầu của sản phẩm X có dạng


Q = 1.000/P
Khi giá sản phẩm X tăng
thì độ co giãn của cầu theo giá
Không thay đổi

Gạo là sản phẩm thiết yếu, có thể tồn trữ Nếu năm nay lúa mất mùa do hạn hán thì dự đoán giá và
lượng gạo tiêu thụ sẽ thay đổi như thế nào

Giá gạo sẽ tăng nhiều, lượng gạo sẽ giảm ít

Khi Chính phủ tăng thuế mỗi sản phẩm là t đồng / sản phẩm thì

Đường cung dịch chuyển lên trên một đoạn bằng t

Tìm câu sai trong những câu dưới đây

Với mức giá mặt hàng vải không đổi, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm đường cầu
mặt hàng này dịch chuyển sang trái.

Giá hàng hóa A là 35.000đ/kg.


Khi Chính phủ đánh thuế 3.000đ/kg thì giá hàng hóa A trên thị trường là 38.000đ/kg.
Vậy tính chất co giãn cầu theo giá của hàng hóa A là

Hoàn toàn không co giãn

Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi


giá cả và lượng cân bằng mới của hàng hoá thông thường sẽ

Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn

Khi thu nhập tăng lên 10%


khối lượng tiêu thụ sản phẩm A tăng lên 5%
với các điều kiện khác không đổi, thì ta có thể kết luận sản X là

Hàng hóa thiết yếu

Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố khác không đổi thì

Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến

Giá hộp trà Atiso của công ty A là 85.000đ/hộp.


Khi chính phủ đánh thuế 5.000đ/hộp, giá trên thị trường vẫn là 85.000đ/hộp.
Vậy tính chất co giãn cầu theo giá của trà Atiso là :

Co giãn hoàn toàn

Nếu cầu sản phẩm là co giãn nhiều, khi đường cung dịch chuyển thì giá cân bằng thay đổi ......., lượng
cân bằng thay đổi.......

Ít, nhiều

Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ dời sang trái

Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên

Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng


Pd = 50 - 0,5Qd
Ps = Qs – 10
Giả sử chính phủ đánh thuế làm giảm sản lượng cân bằng xuống và bằng 25 USD.
Xác định mức thuế Chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm?
t = 22,5 USD/sp

ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là

nó cho thấy dù giá cả là bao nhiêu thì nhà sản xuất cũng chỉ cung ứng 1 lượng nhất định cho thị
trường

Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa

Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa.

Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng


Pd = 70 - 0,5Qd
Ps = Qs – 20
Chính phủ áp thuế t = 5 USD/sản phẩm
Sự thay đổi trong thặng dư tiêu dùng (∆CS)
và thặng dư sản xuất (∆PS) khi Chính phủ đánh thuế là

∆PS = -194,4 ; ∆CS = -97,2

Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển do khi

Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi

Đối với một đường cầu tuyến tính

Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi, nhưng độ dốc của đường cầu không thay đổi.

Khi cung sản phẩm X trên thị trường tăng lên, nhưng không làm thay đổi số lượng sản phẩm cân
bằng trên thị trường, chúng ta kết luận rằng cầu sản phẩm X

Hoàn toàn không co giãn.

Trên thị trường sản phẩm X


tại mức giá cân bằng có hệ số co giãn của cầu theo giá là -1,5 và hệ số co giãn của cung theo giá là 0,7
Khi Chính phủ quy định giá trần, (giá tối đa) thấp hơn giá cân bằng 10% thì trên thị trường sẽ

Thiếu hụt 22%

Biểu cầu cho thấy:

Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau.

Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá hàng hóa giảm

Lượng cung giảm

Trên thị trường, sản phẩm thép có hàm cung và cầu như sau
P = Qs + 5
P = -0,5 Qd + 20
Giá cân bằng và sản lượng cân bằng là

P = 15 và Q = 10

Hệ số co giãn của cầu theo giá được xác định bằng cách

Lấy phần trăm thay đổi của lượng chia cho phần trăm thay đổi của giá

Tìm câu đúng trong các câu dưới đây


Bếp gas và gas là 2 mặt hàng bổ sung cho nhau.

Trên thị trường, sản phẩm X có hàm cung và cầu như sau:
P = Qs + 5
P = -0,5 Qd + 20
Muốn giá cân bằng P = 18 thì hàm cung mới có dạng

P = Qs + 14

Cầu mặt hàng Y co giãn nhiều theo giá.


Khi Chính phủ đánh thuế theo sản lượng

Phần lớn tiền thuế do nhà sản xuất chịu

Cung của 2 sản phẩm X và Y đều co giãn hoàn toàn và có cùng mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng.
Khi giá của cả hai sản phẩm đều tăng 10% thì lượng cầu sản phẩm X giảm 15%, lượng cầu sản phẩm Y
giảm 18%.
Chính phủ định đánh thuế theo sản lượng vào một trong hai sản phẩm.
Để tăng thu ngân sách tối đa, Chính phủ nên đánh thuế vào

Sản phẩm X

Nếu 2 sản phẩm A và B là 2 sản phẩm thay thế thì

Eab > 0

Trên thị trường có 2 hãng nước ngọt có gas A và B là 2 loại hàng hóa có thể thay thế cho nhau, khi các
yếu tố khác không đổi,
Trường hợp nào đường cung của nước ngọt có gas hãng B dời sang phải
giá của nướt ngọt có gas hãng A tăng

Hàm số cầu của một hàng hóa A là Q = 50/P


Nếu giá hàng hóa A tăng
thì độ co giãn của cầu theo giá là

Co giãn đơn vị

Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định của cung

Mức thu nhập

Đường cung phản ánh

Số lượng hàng hóa mà nhà sản xuất sẽ bán ra ứng với mỗi mức giá trên thị trường.

Giá vé du lịch giảm có thể dẫn đến phần chi tiêu cho du lịch tăng lên là do cầu về du lịch

Co giãn theo giá nhiều

Nếu 2 sản phẩm A và B là 2 sản phẩm bổ sung thì

Eab < 0
Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng
Pd = 50 - 0,5Qd
Ps = Qs – 10
Giá cân bằng và sản lượng cân bằng sản phẩm X là

Q = 40 và P = 30

P = Qs + 5
P = ...
::: Trên thị trường, sản phẩm lúa mì có hàm cung và cầu như sau
P = Qs + 5
P = ...::: Trên thị trường, sản phẩm lúa mì có hàm cung và cầu như sau
P = Qs + 5
P = -0,5 Qd + 20
Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 18 và sẽ mua hết lượng sản lượng thừa
thì chính phủ cần chi bao nhiêu tiền?

162

Hàm số cầu và số cung của hàng hóa X như sau


P = - Q + 60
P = 2Q + 15
Nếu chính phủ định giá tối đa là P = 20$/sp thì lượng hàng hóa

Thiếu hàng, lượng thiếu là 37,5

Khi giá hàng Y Py = 4 thì lượng cầu hàng X có Qx = 10


và khi Py = 6 thì Qx = 12
với các yếu tố khác không đổi,
kết luận X và Y là 2 sản phẩm

Thay thế cho nhau

trong các trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu tivi hiệu A về bên phải
[1] thu nhập dân chúng tăng
[2] giá tivi hiệu B tăng
[3] giá tivi hiệu A giảm

trường hợp 1 và 2

Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng máy lạnh là -3 có nghĩa là

Giá tăng 10%; lượng cầu giảm 30%.

Hệ số co giãn cầu theo thu nhập có ý nghĩa thực tiễn là

Dự đoán lượng cầu hàng hoá thay đổi bao nhiêu phần trăm khi thu nhâp của Người tiêu dùng thay đổi
1%

Tìm câu sai trong những câu dưới đây

Giá thuốc lá tăng mạnh làm đường cầu thuốc lá dịch chuyển sang trái.

Hàm số cầu của một hàng hóa là tương quan giữa

Lượng cầu hàng hóa đó với giá cả của nó.


Hai đường cầu tuyến tính D1 và D2 có cùng hệ số góc (ứng với mức giá P*) và đường D1 nằm gần gốc toạ
độ hơn.
Tại một mức giá P bất kì (P khác P*) ta luôn có

|Ed 1| = |Ed 2|

Giá sản phẩm X tăng lên


dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm M tăng lên
thì hệ số co giãn của cầu theo giá sản phẩm X là

|Ed| > 1

đường cầu của bột giặt X chuyển dịch sang phải là do

Giá các loại bột giặt khác tăng

Đồ thị có đường cầu có dạng nằm ngang song song với trục sản lượng Q là

Cầu co giãn hoàn toàn

Câu nào sau đây sai :

Hệ số co giãn của cầu theo giá trong ngắn hạn thường lớn hơn trong dài hạn.

Khi một hàng hóa có độ co giãn của cầu theo giá là 1


khoản chi tiêu của người tiêu dùng

Không thay đổi khi giá hàng hóa thay đổi

Nếu giá cân bằng sản phẩm là P = 15 đ/SP


Chính phủ đánh thuế t = 3 đ/SP
làm giá cân bằng tăng lên P = 17 đ/SP
có thể kết luận

Cầu co giãn ít hơn so với cung

Chọn câu đúng trong những câu sau

Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất

Giả sử hàm cầu thị trường của một loại nông sản
P = -0,5Q + 40
Lượng cung nông sản trên thị trường là 40
Vậy mức giá cân bằng trên thị trường là

20

Hàng hoá A là hàng thứ cấp.


Nếu giá của A giảm đột ngột còn phân nữa.
Tác động thay thế sẽ làm cầu hàng A

Các câu trên đều sai

Thị trường thuốc lá nội địa đang cân bằng tại mức giá P1 và số lượng Q1 .
Giả sử xuất hiện thuốc lá nhập lậu bán với giá rẻ
Lúc này điểm cân bằng mới của thị trường thuốc lá nội địa là P2 và Q2

P2 < P1 và Q2 > Q1
Cho biết độ co giãn của cầu theo giá của hàng hóa X là Ed = - 1,5 Nếu giá sản phẩm X giảm 10%
thì tổng doanh thu sẽ

Tăng 3,5%

Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không thay đổi thì

Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống

Trong các trường hợp nào giá bia sẽ tăng

cả 2 trường hợp: đường cầu của bia dịch chuyển sang phải; đường cung của bia dịch chuyển sang trái

Khi Chính phủ kiểm soát giá cả của hàng hoá, làm cho giá hàng hoá cao hơn mức giá cân bằng trên thị
trường

Chỉ có một số người bán tìm được người mua sản phẩm của mình

Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do

Thuế thay đổi.

CHUONG 3

Khi giá cả hàng hoá bình thường giảm, nguời tiêu dùng mua hàng hoá này nhiều hơn, đó là hệ quả của

Tác động thay thế và tác động thu nhập

Trên đồ thị : Trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y và trục hoành biểu thị số lượng sản phẩm X .
Độ dốc của đường ngân sách ( đường giới hạn tiêu dùng ) bằng -3
có nghĩa là :

Px = 3Py

Câu nào sau đây là đúng với tác động thu nhập của sự giảm giá hàng hoá? khi thu nhâp tăng thì

Nó làm tăng lượng cầu đối với hàng hoá thông thường ; Nó làm giảm lượng lượng cầu đối với
hàng hoá cấp thấp.

Đối với hàng hoá Giffen:

Giá trị tuyệt đối của tác động thu nhập luôn lớn hơn giá trị tuyệt đối của tác động thay thế

Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1.200 đ


dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với
Px = 100 đ/sp
Py = 300 đ/sp
Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số:
TUx = -1/3X2 + 10X
TUy = -1/2Y2+ 20Y.
Hữu dụng biên của 2 sản phẩm là:

MUx = -2/3X + 10 MUy = -Y + 20


MUa = ...
::Question: Hữu dụng biên của Nga đối với bánh ngọt A và B được biết là
MUa = ...::Question: Hữu dụng biên của Nga đối với bánh ngọt A và B được biết là
MUa = Qb
MUb = Qa.
Nga có khoản thu nhập dành chi cho 2 loại bánh ngọt là 300 ngàn đồng.
Giá mỗi hộp bánh A hay bánh B đều là 50 ngàn đồng.
Để đạt mức hữu dụng tối đa, Nga nên chi cho bánh ngọt A là:

150 ngàn đồng

Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên:

Âm và giảm dần

Khi đặt tối đa hoá hữu dụng , thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của các hàng hoá phải bằng nhau
( MUx = MUy = …\ = MUn) . Điều này :

Đúng khi giá các hàng hoá bằng nhau .

Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:

Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải X.

Sự chênh lệch giữa giá mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một đơn vị hàng hoá và giá thực tế mà
người tiêu dùng phải trả khi mua một đơn vị hàng hoá , được gọi là:

Thặng dư của người tiêu dùng

Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước, người tiêu dùng phân phối các sản phẩm theo nguyên
tắc:

Hữu dụng biên trên môt đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau MUx /Px = MUy /Py = MUz
/Pz,…

Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phấm X và Y là:

Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.

Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) thể hiện:

Các đáp án đều đúng

::Một người dành thu nhập 210 USD để mua 2 hàng hoá X và Y với
Px là 30 USD/SP
Py là 10 USD/SP.
Hữu dụng biên của người này như sau
Số lượng 1 2 3 4 5 6 7
MUx 20 18 16 14 12 10 8
MUy 9 8 7 6 5 4 2
Phương án tiêu dùng tối ưu [số sản phẩm X và Y người tiêu dùng mua] đạt tổng hữu dụng tối đa là

X = 5 và Y = 6
Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSxy) thể hiện:

Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mãn không đổi

Hữu dụng biên (MU) đo lường:

Mức độ thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm, trong khi các yếu tố khác không đổi.

Gỉa sử bia hiệu A là loại bia thông thường


và giá bia tăng
khi đó tác động thay thế sẽ làm người ta mua bia......
và tác động thu nhập sẽ làm người ta mua bia....

Ít hơn; ít hơn

Sự thay đổi lượng cầu của một hàng hóa do giá cả tương đối thay đổi, mà vẫn giữ nguyên mức thỏa mãn
được gọi là:

Tác động thay thế.

Thặng dư tiêu dùng trên thị trường là:

Diện tích của phần nằm dưới đường cầu thị trường và phía trên giá thị trường của hàng hoá

Nếu Px = 5 và Py = 20 ; I = 1.000 thì đường ngân sách có dạng:

Y = 50 - (1/4)X

Tính Tổng hữu dụng tối ưu [TUmax] đạt được của Người tiêu dùng A khi biết
A có thu nhập I = 1.200 đ
dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với
Px = 100 đ/sp
Py = 300 đ/sp
Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số:
TUx = -1/3X2 + 10X
TUy = -1/2Y2+ 20Y.

TUmax = 86

Giả định người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản phẩm X và Y.
Khi giá X tăng lên (các yếu tố khác không thay đổi) thì người này mua sản phẩm Y nhiều hơn,
chúng ta có thể kết luận về tính chất co giãn cầu theo giá đối với sản phẩm X của người này là:

Co giãn nhiều

Phối hợp tối ưu của người tiêu dùng thoả điều kiện :

Các đáp án đều đúng .


Một người dành thu nhập 210 USD để mua 2 hàng hoá X và Y với
Px là 30 USD/SP
Py là 10 USD/SP.
Hữu dụng biên của người này như sau
Số lượng 1 2 3 4 5 6 7
MUx 20 18 16 14 12 10 8
MUy 9 8 7 6 5 4 2
Phương án tiêu dùng tối ưu [số sản phẩm X và Y người tiêu dùng mua] đạt tổng hữu dụng tối đa là:
X = 5 và Y = 6

Nếu Minh mua 20 sản phẩm X


và 10 sản phẩm Y
với
giá Px = 100 USD/SP
Py = 200 USD/SP.
Hữu dụng biên của chúng là
MUx = 5 đvhd
MUy = 15 đvhd.
Để đạt tổng hữu dụng tối đa, Minh nên:

Giảm lượng X, tăng lượng Y

Nếu
MUa = 1/Qa
MUb= 1/Qb
giá của A là 50 USD/SP
giá của B là 400 USD/SP
và thu nhập của người tiêu dùng là 12.000 USD/tháng.
Ðể tối đa hóa thỏa mãn, người tiêu dùng sẽ mua mỗi loại hàng hóa bao nhiêu / tháng?

A = 120 USD B = 15 USD

Tìm câu sai trong những câu dưới đây:

Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỉ số giá cả của 2 loại hàng hoá

Độ dốc của đuờng đẳng ích phản ánh:

Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.

Cho 3 giỏ hàng hóa sau dây:


A [15 thực phẩm, 18 quần áo]
B [14 thực phẩm, 19 quần áo]
C [13 thực phẩm, 16 quần áo]
Nếu phối hợp tiêu dùng A và B cùng nåm trên một đường đẳng ích (bàng quan) và sở thích thỏa mãn các
giå thiết về lựa chọn, thì:

A được thích hơn C; B được thích hơn C;


Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương I để mua hàng hoá X và Y .
Nếu giá hàng hoá X và Y [Px, Py] đều tăng lên gấp 2 ,
đồng thời tiền lương I của người tiêu dùng cũng tăng lên gấp 2
thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ :

Không thay đổi .

Giả thuyết nào sau đây được đề cập đến khi phân tích sở thích trong lý thuyết về sự lựa chọn của người
tiêu dùng:

tất cả đáp án đều đúng.

Đối với hàng hóa cấp thấp, tác động (hiệu ứng) thu nhập và tác động thay thế:

Ngược chiều nhau.

Đường ngân sách là:

Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản phẩm cho
trước và thu nhập không thay đổi.

Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1.200 đ


dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với
Px = 100 đ/sp
Py = 300 đ/sp.
Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số:
TUx = -1/3X2 + 10X
TUy = -1/2Y2 + 20Y.
Phương án tiêu dùng tối ưu là:

X=6Y=2

Đối với hàng hóa bình thường, tác động (hiệu ứng) thu nhập và tác động thay thế:

Cùng chiều với nhau

Giả sử người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản phẩm X và Y.
Biết sản phẩm X là hàng hóa thiết yếu.
Vậy khi giá sản phẩm X giảm và các yếu tố khác không đổi
thì lượng hàng hóa Y người này mua sẽ:

Tăng

Đường đẳng ích [đường bàng quang] của 2 sản phẩm X và Y thể hiện:

Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng bằng nhau

Đường ngân sách có dạng Y = 100 - 2X


nếu Py = 10
thì
Px = ?
I=?

Px = 20 và I = 1.000
Các đường bàng quang (đường đẳng ích) của A đối với 2 loại hàng hoá X và Y được thể hiện bằng đồ thị.
Dựa trên đồ thị này chúng ta có thể kết luận

A ưa thích sản phẩm X hơn sản phẩm Y

Đối với hàng hóa bình thường, tác động (hiệu ứng) thu nhập và tác động thay thế:

Cùng chiều với nhau.

Đường tiêu dùng theo thu nhập (Income Consumption Curve) là:

Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu tố còn lại không đổi.

Một người tiêu thụ có thu nhập I = 420 USD


chi tiêu hết cho 2 sản phẩm X và Y với
Px = 10 USD/sp
Py = 40 USD/sp.
Hàm tổng hữu dụng thể hiện qua hàm TU = (X-2)Y.
Phương án tiêu dùng tối ưu là:

X = 22 , Y = 5

Đường tiêu dùng theo giá (Price Consumption Curve) là:

Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi, các yếu tố khác không
đổi.
Chuong 4

1. Một hàm số thể hiện số sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong mỗi đơn vị thời gian,
tương ứng với mỗi cách kết hợp các yếu tố

Hàm sản xuất.

2. Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là:

Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu tố đó.

3. Năng suất biên (MP) của một YTSX biến đổi là:

Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX biến đổi; các YTSX còn lại
giữ nguyên.

4. Khi năng suất trung bình giảm, năng suất biên sẽ .

Nhỏ hơn năng suất trung bình.

5. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biển (MRTS) thể hiện

Độ dốc của đường đẳng lượng.

6. Một đường đẳng phí cho thấy:

Những phối hợp giữa các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp có thể thực hiện được với cùng một mức
chi phí sản xuất.

7. Độ dốc (hệ số góc) của đường đẳng phí chính là:

Câu (b) và (c) đều đúng.

8. Nếu đường đẳng lượng là một đường thẳng thì:

Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên không đổi.

9. Nếu hàm sản xuất có dạng: Q = 0,5KL. Khi gia tăng các yếu tố đầu vào cùng tỷ lệ thì:

Hiệu suất tăng theo quy mô.

10. Nếu hàm sản xuất có dạng Q = - (2/3) L3+ 4 L2 + 10L, thì sử dụng lao động có hiểu quả nhất là
trong khoảng

3 -> 5

11. Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho số lượng vốn và lao động thay đổi thì đường
cong biểu diễn sẽ được gọi là:

Đường đẳng lượng.

12. Sự cải tiến kỹ thuật:

Cả 3 câu trên đều đúng

13. Điểm phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất với chi phí bé nhất là:

Tất cả đều đúng.


14. Hàm sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp được cho là: Q = L2 + k 2 - KL ( với Q: sản lượng; L:
số lượng lao động; K: số lượng vốn). Năng suất biên của lao động (MPL) và của vốn (MPk):

M P L =2 L−K M P K =2 K −L

15. Khi có sự kết hợp tối ưu của 2 yếu tố sản xuất, tại đó:

d. Câu (a) và (c) đúng.

16. Giả sử năng suất trung bình của 6 công nhân là 15. Nếu sản phẩm biên (năng suất biển)
của người công nhân thứ 7 là 20, thể hiện:

Năng suất trung bình đang tăng.

17. Để tối thiểu hóa chi phí sản xuất, các doanh nghiệp sẽ thực hiện phổi

Mpa/Pa = MPb/Pb = MPc/Pc =….

18. Đường mở rộng sản xuất (hay đường phát triển sản xuất- Expansion path):

Tập hợp các tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường đẳng phí khi giá của 1 YTSX thay đổi.

Một nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. Biết người này đã chi ra một khoản
tiền là TC = 15.000 để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng Px = 600; P = 300. Hàm sản xuất được cho
Q = 2K (L-2)

19. Hàm năng suất biên của các yếu tố K và L là :

M P K =2 L−4 và M P L =2 K

20. Phương án sản xuất tối ưu là:

K = 5 ; L = 40

21. Sản lượng tối đa đạt được :

Q = 576.

22. Trong dài hạn để tối thiểu hóa chi phí sản xuất các doanh nghiệp sản xuất sẽ thiết lập:

Quy mô sản xuất có đường SAC tiếp xúc với đường LAC tại sản lượng cần sản xuất.

23. Sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là:

Xuất lượng tương ứng với AC tối thiểu.

24. Quy mô sản xuất (QMSX) tối ưu là:

QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại điểm cực tiểu của cả 2 đường

25. Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu vào (các yếu
tố đầu vào khác được sử dụng với số lượng không đổi) gọi là:

Năng suất biên.

26. Giả sử năng suất biên của công nhân thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt là 10, 9 và 8. Tổng số
sản phẩm khi thuê 3 công nhân bằng:

Tổng sản phẩm của 3 công nhân = 10 + 9 + 8 = 27


27. Giả sử tại mức đầu vào hiện tại, tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên là: MRTS = -3. Với vốn được biểu diễn
trên trục tung và lao động được biểu diễn trên trục hoành thì

Năng suất biên của lao động bằng 3 lần năng suất biên của vốn.

28. Chi phí biên MC là:

Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm.

29. Đường chi phí trung bình dài hạn LAC là:

Đường có chi phí trung bình thấp nhất có thể có ở mỗi xuất lượng khi doanh nghiệp thay đổi quy mô
sản xuất theo ý muốn.

30. Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm:

a. Dịch chuyển đường chi phí trung bình lên trên.

31. Đường chi phí trung bình dài hạn LAC có dạng chữ U do:

a. Hiệu suất tăng dần theo quy mô, sau đó giảm theo quy mô

32. Đường chi phí trung bình ngắn hạn SAC có dạng chữ U do:

Ảnh hưởng của quy luật năng suất biên giảm dẫn

33. Nếu sản xuất 100.000 đơn vị sản phẩm, chi phí biến đổi trung bình (AVC) là:
53

34. Chi phí cố định trung bình là:

19

35. Chi phí biên mỗi đơn vị sản phẩm là:


53

36. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ:

Chi phí cố định trung bình

37. Đồ thị biểu diễn các đường đẳng lượng sau phản ánh:

Cả (a) và (c) đều đúng.

38. Một doanh nghiệp đầu tư chi phí C = 96 đvt để mua 2 yếu tố sản xuất K và L với Px=8 đvt; P,=4
đvt. Năng suất biên (MP) của 2 yếu tố như sau:

Phối hợp 2 yếu tố A và B để tổng sản lượng cao nhất hay chi phí 1 đơn vị thấp nhất là :

K = 8, L=8

39. Chọn câu sai trong các câu dưới đây:


Khi chí phí trung bình giảm dần thì chi phí biên cũng giảm dần.

40. Trong ngắn hạn khi sản lượng tăng mà chi phí biên (MC) tăng dần và chi phí
biến đổi trung bình (AVC) giảm dần là do :
MC < AVC

41. Chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là 15 đvt, chi phí biên không đổi ở các mức sản
lượng là 10 đvt. Tại mức sản lượng 100 sản phẩm, chi phí trung bình đang:
Giảm dần.

42. Với cùng một số vốn đầu tư, nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3 phương án lần lượt là 50
triệu, 35 triệu và 30 triệu. Nếu phương án A được chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được là:

15 triệu

43. Hàm tổng chi phí biến đổi có dạng: TVC = Q + 4Q 2. Do vậy đường chỉ phí biên có dạng:

Đường dốc lên

44. Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U (hoặc chữ V), đó là

Đường chi phí cố định trung bình (AFC)

45. Một doanh nghiệp đang kết hợp 100 công nhân với đơn giá 1USD/giờ và 50 đơn vị vốn với đơn
giá 2,4 USD/giờ để sản xuất sản phẩm X. Hiện nay năng suất biên của lao động MPL = 3 đvsp và năng
suất biên của vốn MPK = 6 đvsp. Để tăng sản lượng mà chi phí không đổi, thì doanh nghiệp nên:

Giảm bớt số lượng vốn để tăng thêm số lượng lao động

46. Ngắn hạn và dài hạn trong kinh tế học có nghĩa là:

Ngắn hạn là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có một số yếu tố sản xuất cố định và những yếu tố
sản xuất khác thì biến đổi; dài hạn là khoảng thời gian đủ để doanh nghiệp thay đổi số lượng tất cả
các yếu tố sản xuất.

47. Cho hàm tổng chi phí của doanh nghiệp như sau:

TC= Q 2+2Q + 50.

Hàm chi phí cố định (TFC) của doanh nghiệp là :


50

48. Có quan hệ sản lượng (Q) với tổng chi phí (TC) của một doanh nghiệp

Tổng chi phí cố định (TFC) và chi phí biến đổi trung bình (AVC) tại mức sản lượng Q = 4 là :
TFC 14 & AVC = 12

49. Khi đường năng suất biên của lao động (MPL) nằm cao hơn đường năng suất trung bình của lao động (APL) thì:

Đường năng suất trung bình dốc lên

50. Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) của phương án A là:

Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn phương án có lợi nhất khác.
51. Khi chi phí trung bình tăng dần theo sản lượng thì:

Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình.

52. Để lắp vào vị trí trống trên dây chuyền sản xuất, bạn sẽ:

Dừng ngay việc thuê thêm công nhân nếu tổng sản lượng giảm.

53. Ta có đồ thị:

Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cố định trung bình.
54. Câu nào đúng trong những câu sau đây:
d. Các câu trên đều đúng
55. Trong ngắn hạn, khi sử dụng thêm lao động sẽ làm cho năng suất biên của lao động giảm.
Năng suất biên của lao động giảm là do:
Lượng lao động không được khai thác hết do vốn cố định
56. Giả sử kỹ thuật sản xuất cho phép 2 yếu tố đầu vào là lao động và vốn có thể thay thế cho
nhau trong sản xuất sản phẩm. Khi giá thuê lao động giảm, để tối thiểu hóa chi phí sản xuất,
các nhà sản xuất sẽ
Sử dụng kỹ thuật thâm dụng lao động (tỷ lệ lao động/vốn tăng)

57. Chi phí ẩn là loại chi phí nào sau đây:

Các cơ hội đầu tư đã từ bỏ

58. Hàm sản xuất Q = K4L05 là hàm sản xuất có:

Hiệu suất giảm theo qui mô.

Giả sử hàm tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng: TC = Q + 20Q + 5.000.

59. Hàm tổng chi phí biến đổi (TVC) là:

TVC = Q2 + 20Q

60. Hàm chi phí trung bình là

AC = Q + 20 + 5.000/Q

61. Nếu doanh nghiệp sản xuất sản lượng Q = 100, thì chi phí cố định trung bình là:

AFC = 50
Chương 5
1. Đường cung ngắn hạn của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là:
Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AVC.
2. Doanh thu biên (MR)
Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm 1 sản phẩm
3. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 200 doanh nghiệp, mỗi doanh ng hiệp có hàm cung P = 10 +
20q. Vậy hàm cung thị trường sẽ là :
PQ/10+ 10
4. Khi P < AVCmin, doanh nghiệp nên quyết định:
Ngưng sản xuất
5. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, các doanh nghiệp trong trạng thái cân bằng dài hạn khi:
SMC = LMC = MR = P
6. Các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn và ngành sẽ ở trong tình trạng cân bằng dài hạn khi
SMC = LMC = LACmin = SACmin = MR = P
Giả sử chi phí biên của 1 doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, được cho bởi: MC = 3 + 2Q. Nếu giá thị
trường là 9 đôla:
7. Mức sản lượng doanh nghiệp sẽ sản xuất:
Q=3
8. Thặng dư sản xuất của doanh nghiệp là:
9
9. Nếu chi phí biến đổi trung bình của doanh nghiệp là AVC =3+Q.Tổng chi phí cố định là 3, thì
doanh nghiệp sẽ thu được tổng lợi nhuận:
6
Trong thị trường sản phẩm X, giả định có 2 người tiêu dùng A và B, hàm số cầu cá nhân mỗi người có
dạng :
P = (-1/10).qA+ 1.200
P = (-1/20).qB + 1.300
Có 10 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm X, điều kiện sản xuất như nhau.
Hàm chi phí sản xuất mỗi doanh nghiệp được cho :
TC = (1/10)q2 + 200q + 200.000
10. Hàm số cấu thị trường là:
Qd= 38.000 - 30P
11. Hàm số cung thị trường là:
Qd= 50P - 10.000
12. Mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng:
P = 600, Q = 20.000
13. Sản lượng sản xuất và lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp là:
Q = 2.000, π = 200.000

14. Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, tình trạng sản lượng
Doanh thu biên thấp hơn chi phí biên.
15. Cầu phát biểu nào sau đây không đúng:
Hãng thu được thặng dư sản xuất chỉ khi nào hãng có được một số khả năng độc quyền.
16. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn:
c. Không có ai quyết định giá.
17. Ở mức sản lượng có MC = MR, doanh nghiệp:
Cả ba trường hợp đều có thể
18. Khi hãng cạnh tranh hoàn toàn đạt được lợi nhuận tối đa trong ngắn hạn:
(a), (b), (c) đều đúng.
19. Chọn câu sai trong những câu dưới đây:
Tất cả các doanh nghiệp đều là người định giá
20. Khi hãng đạt được lợi nhuận tối đa thì:
(a), (b), (c) đều đúng.
21. Nếu một doanh nghiệp là người nhận giá thì câu phát biểu nào sau đây đúng
Tất cả các trường hợp trên.
22. Chọn câu sai trong các câu dưới đây: Trong ngắn hạn doanh nghiệp nhất thiết phải đóng cửa khi:
Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí.
23. Đối với một hãng cạnh tranh hoàn toàn, doanh thu biên sẽ:
Bằng giá bán và bằng doanh thu trung bình.
24. Khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đạt cân bằng trong ngắn hạn, thì biểu thức nào dưới
đây không cần có:
P= AC
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất 100 sản phẩm, tổng định phí là 300, chi phí
biên = chi phí trung bình = 15. Tại mức sản lượng Q = 50 có chi phí biên = chi phí biến đổi trung bình
= 10. Giá bán sản phẩm trên thị trường là 14
25. Để tối đa hóa lợi nhuận hay tối thiểu hóa thua lỗ, doanh nghiệp phải: a. Tiếp tục sản xuất ở mức
sản lượng hiện tại.
Giảm sản lượng.
26. Tại mức sản lượng hiện tại, doanh nghiệp đang:
Bị lỗ và phần lỗ nhỏ hơn tổng định phí.
27. Đơn vị sản phẩm thứ 100:
Tăng thua lỗ 1 đvt
28. Điều gì dưới đây không phải là điều kiện cho tình trạng cân bằng dài hạn của doanh nghiệp cạnh
tranh hoàn toàn.
Thặng dư sản xuất bằng 0.
29. Trong ngành cạnh tranh hoàn toàn, khi các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành làm cầu các yếu
tố sản xuất tăng và giá các yếu tố sản xuất tăng theo. Chúng ta có thể kết luận đường cung dài hạn của
ngành là:
Dốc lên trên.
30. Biểu thức nào dưới đây thể hiện nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp, bất kể doanh
nghiệp hoạt động ở thị trường nào:
MC = MR
31. Khi giá yếu tố của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn tăng lên, làm chi phí biên tăng lên thì doanh
nghiệp sẽ:
Giảm sản lượng.
32. Đối với một doanh nghiệp trong một ngành cạnh tranh hoàn toàn thì vấn đề nào dưới đây không
thể quyết định được ?
Bán sản phẩm với giá bao nhiêu?
33. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, thặng dư tiêu dùng tồn tại do:
Nhiều người mua sẳn lòng trả cao hơn mức giá cân bằng.
34. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất tại mức sản lượng MC = MR, nhưng tổng
chi phí biến đổi < tổng doanh thu < tổng chi phí. Theo bạn thì doanh nghiệp này nên
Duy trì sản xuất trong ngắn hạn để tối thiểu hóa thua lỗ, nhưng ngừng sản xuất trong dài hạn.
35. Đường cầu nằm ngang của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có nghĩa là :
Doanh nghiệp có thể bán hết sản lượng của mình theo giá thị trường

36. Thặng dư của người tiêu dùng trên thị trường là:
Diện tích A
37. Thặng dư của người sản xuất trên thị trường là:
Diện tích B
38. Thặng dư sản xuất (PS) trên thị trường là:
Các câu trên đều đúng.
39. Trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng bằng cách:
Thay đổi yếu tố sản xuất biến đổi.
40. Khi có thuế đánh vào lượng hàng hoá bán ra, mỗi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn tòan sẽ:
Giảm bớt lượng hàng hoá bán ra.
41. Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn tòan có xu hướng giảm
dần vì:
Lợi nhuận kinh tế tạo động cơ cho các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
42. Một cửa hàng bán hoa tươi thuộc thị trường cạnh tranh hoàn tòan. Hiện thời, trung bình mỗi ngày
cửa hàng bán được 200 bó hoa có chi phí biên nhỏ hơn giá bán (MC<P). Cửa hàng có thể tăng lợi
nhuận nếu mỗi ngày cửa hàng bán:
Tăng lượng hoa bán ra
43. Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu:
Giá bán thấp hơn chi phí trung bình dài hạn
44. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng phí:
TC= Q2+50Q +10.000
Nếu giá thị trường P = 550, để tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng.......
và tổng lợi nhuận là.....
250; 52.500

You might also like