Professional Documents
Culture Documents
2
I. Phân (ch cân bằng -êu dùng bằng
thuyết hữu dụng
5
Qx TUx MUx
1 4 4
• Ví dụ: Biểu tổng
hữu dụng và 2 7 3
hữu dụng biên 3 9 2
của một người 4 10 1
tiêu dùng khi
5 10 0
xem phim như
sau : 6 9 -1
7 7 -2
6
• Quy luật hữu dụng biên giảm dần: Khi ngày
càng sử dụng nhiều sản phẩm X, trong khi số
lượng các sản phẩm khác không đổi trong một
đơn vị thời gian, thì MUx giảm dần.
Sản phẩm tiêu dùng cuối cùng có hữu dụng
biên nhỏ nhất, nhưng quyết định toàn bộ hữu
dụng trước đó.
• Mối quan hệ giữa MU và TU:
– Khi MU>0 thì TU tăng
– Khi MU<0 thì TU giảm
– Khi MU=0 thì TU đạt cực đại (TU max)
7
Mối quan hệ giữa MU và TU
8
Vận dụng của doanh nghiệp:
- Chính sách bán hàng xe hơi Toyota
- Chính sách bán hàng: HonDa
- Chiến lược kinh doanh: Apple –
Iphone
- Vận dụng trong cuộc sống:
9
2. Nguyên tắc tối đa hoá hữu dụng
MUx MUy
= và X.Px + Y.Py = I
Px Py
MUx MUy
= và X.Px + Y.Py = I
Px Py
12
• Ví dụ : An có thu nhập là 14 đồng, chỉ mua hai sản phẩm là
X và Y với đơn giá Px = 2, Py = 1. Sở thích của An về hai
sản phẩm này được thể hiện qua biểu hữu dụng biên sau :
X MUx Y MUy
1 20 1 12
2 18 2 11
3 16 3 10
4 14 4 9
5 12 5 8
6 8 6 7
7 3 7 4
8 0 8 1 13
2 . Nguyên tắc tối đa hoá hữu dụng
16
3. Sự hình thành đường cầu
thị trường
21
Ví dụ: Y
Phối X Y
hợp 7
A 3 7
4
B 4 4 U3
2
C 5 2 1 U2
U1
D 6 1 0 3 4 5 6
22
X
MRSxy1 = -3/1
MRSxy2 = -2/1
MRSxy3 = -1/1
Vận dụng
24
2. Đường đẳng ích
Y2
4
U2
Y1 U1
U1 U2 U3
0 X1 X2 X
0 2 3 4 X
27
3. Đường ngân sách
A 0 40 $80
B 20 30 $80
D 40 20 $80
E 60 10 $80
G 80 0 $80
28
3. Đường ngân sách
Quần áo (Y)
PY = $2 PX = $1 I = $80
E
10
G Thực phẩm (X)
0 20 40 60 80 = (I/PX)
29
3. Đường ngân sách
Quần áo (Y) Điểm cắt trục tung (I/PY), cho biết số lượng Y
tối đa có thể mua được với thu nhập I.
(I/PY) = 40 A
PY = $2 PX = $1 I = $80
B
30 Đường ngân sách 1X + 2Y = $80
D
20 Điểm cắt trục hoành (I/PX),
cho biết số lượng X tối đa có
E thể mua được với thu nhập I.
10
G
Thực phẩm (X)
0 20 40 60 80 = (I/PX) 30
3. Đường ngân sách
PY = $2 PX = $1 I = $80
Quần áo (X)
Đường ngân sách 1X + 2Y = $80
A 1
(I/PY) = 40 Độ dốc = D Y/ D X = - = - P X/P Y
2
B Độ dốc của đường ngân sách đo lường chi phí
30
tương đối của thực phẩm và quần áo. Độ dốc này
10 bằng trừ tỷ lệ giá của 2 hàng hóa.
D
20
20 Độ dốc biểu thị tỷ lệ mà hai hàng hóa có
thể thay thế nhau mà không thay đổi
E lượng tiền chi tiêu.
10
G Thực phẩm (X)
0 20 40 60 80 = (I/PX) 31
3. Đường ngân sách
• Đặc điểm: Y
– Đường ngân sách I/PY
là đường thẳng
dốc xuống về phía Đường ngân sách
phải.
– Độ dốc của đường
ngân sách là tỷ lệ
giá giữa hai SP
(Px/Py). 0 I/PX X
32
Ø Sự dịch chuyển đường ngân sách
Y Y
I3/PY
I1/PY I1/PY
I2/PY
34
4. Sự lựa chọn tối ưu của người 4êu dùng
0 X1 X2 X
36
4. Sự lựa chọn tối ưu của người 4êu dùng
E”
Y2
E
Y1
U1 U2
0 X2 X1 37 X
Vận dụng
Nếu muốn tối đa hóa lợi ích,
người :êu dùng phải phân chia
thu nhập sao cho “tỷ lệ thay thế
biên giữa hai loại sản phẩm
bằng với tỷ lệ giá cả của hai loại
này”.
38
5. Đường cầu thị trường
Giá
5
Đường cầu thi trường được xác
định bằng cách cộng các đường
4 cầu cá nhân theo phương ngang.
1
DA DB DC
0 5 10 15 20 25 30 Lượng
39
5.Đường cầu thị trường
Hai đặc điểm quan trọng:
(1) Đường cầu thị trường sẽ dịch
chuyển sang phải khi có nhiều người tiêu
dùng tham gia thị trường.
(2) Các nhân tố tác động đến các đường
cầu cá nhân cũng sẽ tác động đến đường
cầu thị trường.
40
Qúa trình lựa chọn hợp lý:
Giúp doanh nghiệp và cá nhân sử
dụng trong việc ra quyết định.
Một cá nhân hay doanh nghiệp có
một số tiền nhất định để chi tiêu và
phải quyết định cách thức phân chia
nó cho một số mục đích sử dụng
khác nhau.
41
Ví dụ 2:
Bà Loan dành thu nhập 1 triệu/ tháng để mua
thịt và khoai tây.
Giả sử giá thịt là 100 ngàn đồng/kg và giá khoai
tây là 20 ngàn/kg.
a. Thiết lập phương trình đường ngân sách
b. Hàm tổng hữu dụng là TU = (M-2).P (M là thịt, P
là khoai tây. Phối hợp nào giữa thịt và khoai tây dể
bà Loan tối đa hóa hữu dụng.
c. Nếu giá khoai tây tăng lên thành 40 ngàn. Đường
ngân sách ? Và phối hợp nào tối ưu ?
42