Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Lý Thuyết Hiện Đại
Chương 3 - Lý Thuyết Hiện Đại
1
NỘI DUNG
01 thuyết TM
Đường bàng quan, đường ngân sách, đường PPF…
3
! G L O B A L T R A D E
4
MỤC TIÊU
q Phân tích các nền tảng cơ bản của đường giới hạn
khả năng sản xuất với chi phí cơ hội tăng.
5
LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
6
LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
X1 X2 X
7
LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
+ Biểu diễn lợi ích, phúc lợi của một quốc gia, không phải cá nhân.
+ Dốc xuống bởi vì các hàng hóa có thể thay thế lẫn nhau .
+ Độ dốc của đường bàng quan: tỷ lệ thay thế cận biện (marginal
rate of substitution - MRS): MRS = MUx/MUy.
+ Là đường cong lồi về gốc tọa độ vì tỷ lệ thay thế biên giảm dần
8
LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
I/PX X
I: thu nhập hay ngân sách tại mỗi thời kỳ
PX , PY : giá của hàng hoá X và Y
9
LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
IC3
F IC2
IC1
X
• Với mức giá tương đối (PX/PY) và thu nhập nhất định,
người tiêu dùng sẽ lựa chọn một tổ hợp hàng hóa X
và Y mà cho phép đạt được độ thoả dụng cao nhất .
• Điểm cân bằng tiêu dùng xảy ra khi đường ràng buộc
ngân sách tiếp xúc với đường cong bàng quan, tại đó
MUX/MUY = PX/PY
11
CHI PHÍ CƠ HỘI TĂNG DẦN
Chi phí cơ hội tăng khi quốc gia phải từ bỏ ngày càng nhiều
hơn số đơn vị sản phẩm này để dành nguồn lực để tiếp tục
gia tăng sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm khác.
Ví dụ:
Sản phẩm X 20 25 30 35 40 45 49
Sản phẩm Y 20 19 17 14 10 5 0
CPCH sản xuất sp X
0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.25
(=|∆Y/∆X|)
12
CHI PHÍ CƠ HỘI TĂNG – ĐƯỜNG PPF
Y
∆𝐘 MCx
𝐌𝐑𝐓 𝐗/𝐘 = =
MRT1 ∆𝑿 MCY
y1
y2 rY A
rY’ B•
y3 •
C
y4 rY’’
MRT4
D
rX rX rX
x1 x2 x3 x4 X
Nếu SX chuyển từ A Ê B, tăng x1x2 Sp X thì phải giảm y1y2 sản phẩm Y.
Nếu SX chuyển từ B Ê C, tăng x2x3 = x1x2 = rX Sp X thì phải giảm y2y3 > y1y2 phẩm Y.
Tương tự nếu càng tăng SX một lượng không đổi rX sản phẩm X thì lượng sản phẩm Y
phải từ bỏ tăng lên. |rY/ rX| < |rYʼʼ/ rX| n MRT1 < MRT4
13
LÝ THUYẾT SẢN XUẤT
• Bởi vì các nguồn lực không được sử dụng với tỷ lệ bằng nhau
đối với tất cả các mức sản xuất.
• Hình dáng của đường giới hạn khả năng sản xuất phụ thuộc vào
đặc trưng về kinh tế theo qui mô của các hàm sản xuất và sự
khác nhau giữa các hàm sản xuất.
15
LÝ THUYẾT SẢN XUẤT
• MRT = MCX/MCY
PPF
X
16
" G L O B A L T R A D E
q Phát hiện tác động gia tăng phúc lợi khi mở cửa tham gia vào
thương mại quốc tế.
q Chứng minh rằng sự khác biệt về cung hoặc sự khác biệt về cầu
giữa các quốc gia là điều kiện đủ để hình thành cơ sở của
thương mại quốc tế.
q Làm rõ các hàm ý của các giả thuyết chính trong mô hình
thương mại hiện đại.
18
CÂN BẰNG TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ CUNG TỰ CẤP
v TIÊU DÙNG
CIC1
Y CIC2
CIC3
E
Y1
X1 X
v SẢN XUẤT
PPF
Đường giá cả trong điều
kiện tự cung tự cấp
Y1
E (Autarky Price Line)
X
X1
20
CÂN BẰNG TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ CUNG TỰ CẤP
CIC
PPF
Đường giá cả trong điều
Y1
E kiện tự cung tự cấp Px/Py
X
X1
21
CÂN BẰNG TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ CUNG TỰ CẤP
(PX/PY)B = 2
Quốc gia A
Y
Quốc gia B
Y
YF1 F
E
YE1
(PX/PY)A = 1/4
XE1 X XF1 X
Trạng thái cân bằng của hai quốc gia khi không có TMQT
- Quốc gia A: SX và TD tại E (XE1 ; YE1): MRS = MRT = PX/PY = 1/4
- Quốc gia B: SX và TD tại F (XF1 ; YF1): MRS = MRT = PX/PY = 2
22
KHI CÓ MẶT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
§ Người sản xuất sẽ phản ứng lại điều này bằng cách
điều chỉnh việc sản xuất hàng hóa X và Y một cách
tương đối.
§ Người tiêu dùng sẽ phản ứng lại điều này bằng cách
điều chỉnh việc tiêu dùng hàng hóa X và Y một cách
tương đối.
23
SẢN XUẤT TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
§ Quốc gia A có lợi thế so sánh đối với sản phẩm X, quốc
gia B có lợi thế so sánh đối với sản phẩm Y
§ Hai quốc gia sẽ tiến hành chuyên môn hóa và trao đổi
hàng hóa với nhau để cùng có lợi
§ Khi quốc gia hướng đến thương mại quốc tế, giá cả tương
đối của hàng hóa X và Y sẽ thay đổi như thế nào?
24
CÂN BẰNG TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ TMQT – QUỐC GIA A
Y (Px/Py)2 = 1
CIC1
CIC2
Đường giá cả quốc tế dốc hơn
nghĩa là PX/PY đã tăng.
Y3 C’
Y1 E
Nhập
khẩu
Y2 E’
(Px/Py)1 = 1/4
X3 X1 X2 X
25 Xuất khẩu
THAY ĐỔI TỪ TỰ CUNG TỰ CẤP SANG TMQT – QUỐC GIA A
• Hướng đến thương mại quốc tế khiến cho giá cả tương đối của
hàng hóa X tăng .
• Giá cả tương đối cao hơn nghĩa là nhiều hàng hóa X được sản
xuất, ít hàng hóa Y được sản xuất.
• Giá cả tương đối cao làm giảm việc tiêu dùng hàng hóa X,
tăng tiêu dùng hàng hóa Y.
• Như vậy, tăng thêm khối lượng hàng hóa X được xuất khẩu;
sự thiếu hụt hàng hóa Y được đáp ứng thông qua nhập khẩu.
26
CÂN BẰNG TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ TMQT – QUỐC GIA B
Y2
F’ Đường giá cả quốc tế thoải
hơn nghĩa là PX/PY đã giảm.
Xuất
khẩu F
Y1
C’
Y3
CIC2
CIC1
(Px/Py)1 = 2
X2 X1 X3 X
27 Nhập khẩu
LỢI ÍCH VỀ MẶT SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG CỦA TMQT
• Lợi ích từ tiêu dùng: ngay cả khi các nhà sản xuất
không thay đổi mức độ sản xuất, phúc lợi vẫn gia tăng.
• Lợi ích từ sản xuất: chuyên môn hóa vào sản phẩm có
lợi thế so sánh mang lại mức phúc lợi cao hơn.
28
LỢI ÍCH VỀ MẶT SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG CỦA TMQT
• Về mặt tiêu dùng: Ngay cả nếu nhà sản xuất không thay
đổi mức sản xuất để phản ứng sự thay đổi mức giá tương
đối đến (Px/Py)2, điểm cân bằng mới của người tiêu dùng
Y
là C - một điểm thuộc đường cong bàng quan cao hơn.
C’
C • Về mặt sản xuất: người sản xuất điều chỉnh
CIC3
mức sản xuất đến điểm E’. Điều này cho phép
CIC2 mức lợi ích bổ sung đến điểm C’ nằm trên
E CIC1
đường cong bàng quan cao hơn
E’
(Px/Py) 1
(Px/Py) 2
29
CÁC ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU ĐỂ XẢY RA TMQT
• Thương mại quốc tế sẽ xảy ra giữa 2 quốc gia khi giá cả tương
đối của hàng hóa trong điều kiện tự cung tự cấp là khác nhau
giữa 2 quốc gia đó.
30
CÁC ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU ĐỂ XẢY RA TMQT
TMQT
31
CÁC ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU ĐỂ XẢY RA TMQT
vSự khác biệt về cung trong điều kiện cầu đồng nhất
• Đường bàng quan đại chúng của 2 quốc gia đồng nhất.
Y1
a
A
Y2 E
CIC2
CIC1 (Px/Py)2
B
Y3
b
Đường giá quốc tế (Px/Py)T
X1 X
X2 X3
Ngay cả nếu điều kiện cầu của nền kinh tế là đồng nhất, sự khác biệt về phía cung
của nền kinh tế sẽ tạo ra sự khác nhau về giá cả tương đối trong điều kiện tự cung tự
cấp giữa các quốc gia, và do vậy thương mại sẽ có lợi cho cả hai quốc gia.
33
CÁC ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU ĐỂ XẢY RA TMQT
• Liệu có thương mại giữa 2 quốc gia hoàn toàn đồng nhất về
công nghệ sản xuất và khả năng chiếm dụng nguồn lực?
34
ĐIỀU KIỆN CUNG ĐỒNG NHẤT
Y (Px/Py)1
Y1 A’
CIC’1
PPF CIC1
A
Y2 CIC2
E CIC’2
Y3 B
B’ (Px/Py)T
(Px/Py)2
X1 X2 X3 X
35
ĐIỀU KIỆN CUNG ĐỒNG NHẤT
36
CÁC ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU ĐỂ XẢY RA TMQT
Khác biệt
trong giá cả
tương đối
TMQT
37
# G L O B A L T R A D E
38
MỤC TIÊU
• Phân tích sự ảnh hưởng của việc chiếm dụng nguồn lực tương
đối của quốc gia đến giá cả các yếu tố đầu vào.
• Chứng minh bằng cách nào sự khác biệt về giá cả các yếu tố đầu
vào hình thành nên cơ sở của thương mại quốc tế.
• Mô tả cách thức thương mại ảnh hưởng đến giá cả các yếu tố
đầu vào và phân phối thu nhập.
• Phân tích liệu các hiện tượng thế giới thực có thể bổ sung cho
các kết luận của Heckscher-Ohlin.
39
MÔ HÌNH HECKSCHER – OHLIN (H-O)
• Phát triển bởi hai nhà Kinh tế học người Thụy Điển:
• Sau này Paul Samuelson hoàn thiện công trình của Heckscher -
Ohlin sau Chiến tranh thế giới II và cho ra đời lý thuyết Heckscher
– Ohlin – Samuelson (H-O-S)
40
MÔ HÌNH HECKSCHER – OHLIN (H-O)
• Mô hình nhấn mạnh sự khác biệt về nguồn lực (lao động, vốn)
là nguồn gốc của ngoại thương.
• Cho thấy rằng LTSS của một quốc gia được quyết định bởi 2
yếu tố.
+ Sự dồi dào tương đối các yếu tố sản xuất của quốc gia
+ Sự thâm dụng tương đối các yếu tố sản xuất của sản phẩm
• Mô hình này có những dự đoán tương đối phù hợp thực tế hơn
so với mô hình của Ricardo.
41
GIẢ THIẾT
Giả thiết 2: Yếu tố sản xuất di chuyển tự do trong nội địa các
quốc gia nhưng không được di chuyển quốc tế
Giả thiết 3: Công nghệ sản xuất là như nhau giữa các nước
Giả thiết 4: Lợi suất theo quy mô không đổi trong sản xuất
(constant returns to scale)
42
GIẢ THIẾT
Giả thiết 5: Tính thâm dụng yếu tố sản xuất của sản phẩm là không
thay đổi
Giả thiết 6: Sở thích và thị hiếu của 2 quốc gia là giống nhau
Giả thiết 8: Chuyên môn hoá hoàn toàn không thể xảy ra
Giả thiết 9: Không có phí vận chuyển, thuế quan và bất kì cản trở
nào đối với thương mại quốc tế.
Giả thiết 10: Các nguồn lực được sử dụng hết ở cả hai quốc gia
43
KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
• Mức độ dồi dào/dư thừa tương đối các yếu tố sản xuất của
quốc gia
• Tính thâm dụng yếu tố sản xuất tương đối của sản phẩm
45
Yếu tố dồi dào/dư thừa (Factor abundance)
Quốc gia dồi dào lao động tương đối hoặc dồi dào vốn tương đối
Nếu (TK/TL)A > (TK/TL)B thì quốc gia A dồi dào vốn tương
đối và quốc gia B dồi dào lao động tương đối.
Nếu (r/w)A < (r/w)B thì quốc gia A dồi dào vốn tương đối và
quốc gia B dồi dào lao động tương đối.
46
Yếu tố dồi dào/dư thừa (Factor abundance)
47
Yếu tố thâm dụng (Factor Intensity)
Sản phẩm được sản xuất yêu cầu nhiều vốn tương đối (thâm
dụng vốn) hoặc nhiều lao động tương đối (thâm dụng lao
động).
48
Yếu tố thâm dụng (Factor Intensity)
Cường độ tương đối các yếu tố sản xuất, một số ngành của
Canada (2006), theo USD
Commodity Capital per employee
Petroleum and coal $617,066
Chemicals $144,029
Paper $118,777
Transportation equipment $92,315
Truck Transportation $30,180
Leather and products $12,573
Clothing $8,954
49
ĐỊNH LÝ HECKSCHER - OHLIN
Phát biểu:
Một quốc gia sẽ xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố
sản xuất mà quốc gia đó dồi dào và rẻ tương đối và nhập
khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia
đó khan hiếm và đắt tương đối
50
MÔ HÌNH HECKSCHER - OHLIN
• TQ (A): quốc gia dồi dào lao động tương đối so với Anh
Anh (B): quốc gia dồi dào vốn tương đối so với TQ.
• Quần áo (X): mặt hàng thâm dụng lao động
Máy móc (Y): mặt hàng thâm dụng vốn;
51
MÔ HÌNH HECKSCHER - OHLIN
TK/KY
Giới hạn
Đường ràng
KNSX của QG buộc về Vốn
O TL/LX TK/KX X
54
MÔ HÌNH HECKSCHER - OHLIN
Hình dạng đường Giới Hạn Khả Năng Sản Xuất (PPF)
Máy móc
(Thâm dụng vốn)
PPF of UK (dư thừa vốn)
Quần áo
(Thâm dụng lao động)
55
MÔ HÌNH HECKSCHER - OHLIN
Trạng Thái Cân Bằng Của 2 Quốc Gia Trong Điều Kiện Không Có TMQT
Máy móc (M)
(Thâm dụng vốn) (PC/PM)UK
(PC/PM)UK > (PC/PM)China
Quần áo (C)
(Thâm dụng lao động)
56
MÔ HÌNH HECKSCHER - OHLIN
Trạng Thái Cân Bằng Của 2 Quốc Gia Khi Có TMQT
Máy móc (PC/PM)UK
(M) CIC2
CIC1
M4
A’
M1 A
E (PC/PM)World
M5
B
M2
M3
B’ (PC/PM)China
C4 C1 C5 C2 C3 Quần áo (C)
57
MÔ HÌNH HECKSCHER - OHLIN
58
MÔ HÌNH HECKSCHER - OHLIN
Quá Trình Hình Thành Nên Sự Khác Biệt Về Giá Cả Tương Đối Giữa Các Quốc Gia
3 4
Giá cả hàng hóa
Lợi thế so sánh TMQT
ở hai quốc gia
2
Giá cả các yếu tố Nhu cầu các yếu tố
sản xuất sản xuất
1 Nhu cầu về HH
Công nghệ Cung các yếu Thị hiếu tiêu Phân phối
sản xuất tố sản xuất dùng TN
ĐỊNH LÝ HECKSCHER – OHLIN – SALMUELSON
60
MÔ HÌNH HECKSCHER - OHLIN
• TQ (A): quốc gia dồi dào lao động tương đối so với Anh
Anh (B): quốc gia dồi dào vốn tương đối so với TQ.
• Quần áo (C): mặt hàng thâm dụng lao động
Máy móc (M): mặt hàng thâm dụng vốn;
61
ĐỊNH LÝ HECKSCHER – OHLIN – SALMUELSON
• Tại Trung Quốc, vì lao động là yếu tố dư thừa nên giá tương đối của lao
động thấp hơn ở Anh
• Sản xuất hàng hóa thâm dụng lao động (áo quần) ở TQ sẽ có chi phí thấp
hơn tương đối so với Anh bởi vì lao động là yếu tố dư thừa ở TQ, sản xuất
hàng hóa thâm dụng vốn (máy móc) sẽ có chi phí đắt hơn tương đối vì vốn
là yếu tố khan hiếm ở TQ
62
ĐỊNH LÝ HECKSCHER – OHLIN – SALMUELSON
(PC/PM)UK
A’
v Sự thay đổi giá cả tương đối của hàng hóa khi có TMQT (cân bằng tương đối)
- Tại Trung Quốc: Giá tương đối hàng quần áo tăng, giá tương đối hàng máy móc giảm
- Tại Anh: Giá tương đối hàng quần áo giảm, giá tương đối hàng máy móc tăng
PC/PM
(PC/PM)UK
A’
(PC/PM)world
B = B’
(PC/PM)China A
v Sự thay đổi giá cả tương đối của yếu tố sx khi có TMQT (cân bằng tuyệt đối)
- Giá của lao động - tiền lương (w) sẽ tăng lên vì nhu cầu lao động tăng lên
- Giá của vốn - lãi suất (r) sẽ giảm vì nhu cầu về vốn giảm.
=> Tỉ lệ giá của lao động trên giá của vốn sẽ tăng hay (w/r)China tăng
- Giá của lao động - tiền lương (w) sẽ giảm bởi vì nhu cầu lao động giảm xuống.
- Giá của vốn - lãi suất (r) sẽ tăng vì nhu cầu về vốn tăng lên.
=> Tỉ lệ giá của lao động trên giá của vốn sẽ giảm hay (w/r)UK giảm
65
ĐỊNH LÝ HECKSCHER – OHLIN – SALMUELSON
Giá cả hàng hóa tương đối và giá cả yếu tố đầu vào tương đối cân
bằng trong thương mại quốc tế.
PC/PM
(PC/PM)UK
A’
(PC/PM)world >> Giá cả tương đối của
B = B’
hàng hóa và giá cả tương
(PC/PM)China A đối của yếu tố đầu vào di
chuyển song hàng khi
thương mại quốc tế diễn ra.
66
! G L O B A L
q Giải thích các cơ sở của thương mại hàng chế biến, chế tạo
vượt ngoài phạm vi của mô hình Heckscher-Ohlin.
q Thảo luận về vài trò của phổ biến công nghệ, cấu trúc nhu
cầu, và thời điểm ảnh hưởng đến thương mại.
q Chứng minh cạnh tranh không hoàn hảo có thể ảnh hưởng
đến thương mại.
68
GIẢ THUYẾT ĐỘ TRỄ TRONG SAO CHÉP CỦA POSNER
• Có thể có sự chậm trễ trong việc lan tỏa công nghệ (diffusion of
technology) giữa các nước.
• Nếu một sản phẩm mới được phát minh ở Quốc gia I, có 2 dạng
độ trễ (lags) làm chậm quá trình sản xuất hàng hóa đó ở Quốc
gia II:
+ Độ trễ bắt chước
+ Độ trễ về nhu cầu
• Trong thời kì giữa hai độ trễ này, quốc gia phát minh sẽ xuất
khẩu hàng hóa
69
LÝ THUYẾT CHU KÌ SỐNG CỦA
SẢN PHẨM QUỐC TẾ
71
LÝ THUYẾT CHU KÌ SỐNG SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Sales
72
73
LÝ THUYẾT CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Q TD
Xuất khẩu
Nước dẫn Nhập khẩu
đường SX
O t
A B C D E
SX
Q Xuất khẩu
TD
Nước theo
đuổi 1
Nhập khẩu
O t
A B C D E
SX
Q
Xuất khẩu
Nước theo TD
đuổi 2
Nhập khẩu
O t
A B C D E
74
LÝ THUYẾT CHU KÌ SỐNG SẢN PHẨM QUỐC TẾ
• Nhu cầu: nhu cầu về hàng hóa tập trung ở quốc gia chế tạo ra hàng
hóa, rất ít nhu cầu tại các nước phát triển khác.
75
LÝ THUYẾT CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Prodn,
consn
Tiêu dùng ở quốc gia
phát minh
t0 t1 time
New product phase
76
LÝ THUYẾT CHU KÌ SỐNG SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Giai đoạn 2: Giai đoạn sản phẩm trưởng thành/ chín muồi
• Nhu cầu: Người tiêu dùng ngày càng biết nhiều về sản phẩm, nhu
cầu hàng hóa ở các quốc gia phát triển khác bắt đầu xuất hiện.
• Địa điểm: Sản xuất vẫn tiếp tục tập trung ở quốc gia phát minh,
nhưng bắt đầu xuất khẩu sang các nước phát triển khác.
77
LÝ THUYẾT CHU KÌ SỐNG SẢN PHẨM QUỐC TẾ
• Chi phí vận tải thấp có thể tạo cơ hội cho các quốc gia đi sau này
có lợi thế cạnh tranh ở các thị trường mới nổi.
• Dần dần sản lượng hàng hóa từ các quốc gia đi sau sẽ thay thế
sản lượng từ quốc gia phát minh.
78
LÝ THUYẾT CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Prodn,
consn
exports
Tiêu dùng ở quốc
gia phát minh
t0 t1 t2 time
• Địa điểm: Sản xuất di chuyển sang các nước đang phát triển
• Các nước phát triển sẽ nhập khẩu trở lại sản phẩm từ các nước
đang phát triển. Quốc gia phát minh trở thành nhà nhập khẩu
ròng (net importer).
80
LÝ THUYẾT CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Prodn,
consn Tiêu dùng ở quốc
exports gia phát minh
imports
t0 t1 t2 time
81
LÝ THUYẾT CHU KÌ SỐNG SẢN PHẨM QUỐC TẾ
Tóm lại:
83
THƯƠNG MẠI NỘI BỘ NGÀNH
1. Khái niệm thương mại nội ngành
2. Tính toán chỉ số TM nội ngành
3. Giải thích TM nội ngành
84
THƯƠNG MẠI NỘI NGÀNH
Ví dụ:
• Nhật Bản nhập khẩu và xuất khẩu máy tính.
• Hà Lan nhập khẩu và xuất khẩu bia.
• Mỹ nhập khẩu và xuất khẩu rau quả.
85
THƯƠNG MẠI NỘI NGÀNH
Khái niệm: Thương mại nội ngành là quá trình một quốc
gia xuất khẩu đi và nhập khẩu về đồng thời những loại
hàng hóa trong cùng một ngành hoặc những loại hàng
hóa thuộc cùng nhóm phân loại.
86
THƯƠNG MẠI NỘI NGÀNH
87
THƯƠNG MẠI NỘI NGÀNH
88
THƯƠNG MẠI NỘI NGÀNH
Chỉ số thương mại nội bộ: Bằng chứng từ nghiên cứu của
Brülhart (2009)
89
THƯƠNG MẠI NỘI NGÀNH
Tại sao Thương mại nội ngành diễn ra?