Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3
Chuong 3
Chương 3:
KINH TẾ LƯỢNG MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY
(ECONOMETRICS)
TUYẾN TÍNH HAI BIẾN
GV. Phan Trung Hiếu
5 6
1
09/10/2018
-Đối với mô hình hồi quy qua gốc tọa độ, nếu áp dụng
III. Mô hình hồi quy qua gốc tọa độ: công thức tính hệ số xác định
Hàm hồi quy qua gốc tọa độ có dạng: RSS
Tổng thể PRF Mẫu SRF R2 1
TSS
E (Y | X i ) X i Y i
X
i thì R2 có thể âm nên không dùng R2 mà thay bằng
Yi X i U i Yi X U i
i
R 2thô
X Y i i
2
Ví dụ 4: Giả sử ta có mô hình
lnYi = 200 - 3lnXi, V. Mô hình hồi quy bán Logarit:
trong đó Y là mức cầu sản phẩm A và X là giá bán sản Mô hình log-lin:
phẩm A.
Khi đó 2 = -3 có ý nghĩa là: khi giá bán sản phẩm A
lnYi = 1 + 2Xi + Ui (PRF)
....................... thì mức cầu sản phẩm A trung bình sẽ Đặc điểm của mô hình:
.......................
-Tìm ước lượng của 1, 2 bằng phương pháp OLS
bằng cách nhập số liệu Yi*= lnYi và nhập Xi
-Ý nghĩa của 2 cho biết khi biến X tăng 1 đơn vị
thì biến giá trị trung bình của biến Y thay đổi
100.2 %.
11 12
2
09/10/2018
13 14
3
09/10/2018
Quan hệ giữa tỉ lệ thay đổi tiền lương và tỉ lệ Đường chi tiêu Engel biểu diễn quan hệ giữa chi
thất nghiệp (đường cong philips). tiêu của người tiêu dùng về một loại hàng hóa với thu
nhập của người đó Có một mức thu nhập
Y (Tỷ lệ thay 1 <0
đổi tiền lương)
2 >0
Y (Chi tiêu tới hạn mà dưới mức
của một loại đó, người tiêu dùng
hàng) không mua hàng hóa
0 1
này (mức ngưỡng là
X (Tỷ lệ thất
1 nghiệp) 1 > 0 (- 2/ 1)).
2 < 0 Có mức tiêu dùng bão
Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng vô hạn, tỷ lệ giảm sút của hòa mà cao hơn mức
tiền lương sẽ không vượt quá | β1 |. 0 đó, người tiêu dùng
- 2 / 1 X (Tổng thu
không chi tiêu thêm dù
nhập/ Tổng chi thu nhập cao đến đâu.
tiêu)
19 20
4
Bài tập Kinh tế lượng
Bài tập Chương 3
Bài 1: Giả sử hàm hồi quy tuyến tính nghiên cứu sự phụ thuộc của chi tiêu về mặt hàng A (Y: 100
ngàn đồng/tháng) theo thu nhập của người tiêu dùng (X: triệu đồng/tháng) có dạng Y 1 2 X U .
Kết quả hồi quy bằng Eviews được cho bởi bảng sau
a) Viết phương trình hồi quy SRF biểu diễn mối liên hệ giữa hai biến Y và X được nêu trên.
b) Tìm xu hướng chi tiêu biên tế về mặt hàng A.
c) Tính hệ số co giãn tại điểm ( X , Y ) và nêu ý nghĩa.
Bài 2: Bảng sau cho số liệu về thu nhập X (triệu đồng/ tháng) và chi tiêu cho tiêu dùng Y (triệu đồng/
tháng) như sau
X 2 4 5 6 6 7
Y 2 3 4 4 5 6
Viết phương trình hồi quy SRF ứng với các dạng mô hình hồi quy: log-log, log-lin, lin-log, nêu ý nghĩa
hệ số hồi quy của biến X trong từng mô hình.
Bài 3: Dựa vào số liệu hàng tháng từ 1/1978 đến 12/1987 người ta đề nghị hai mô hình hồi qui
(1) Y = 0,00681 + 0,7581 X (2) Y = 0,76214 X
t t t t
Se = (0,02596) (0,27009) Se = (0,265799)
t = (0,26229) (2,807) t = (2,95408)
p = (0,7984) (0,0186) p = (0,0131)
2
R = 0,4406 R2 = 0,43684
trong đó Y là suất sinh lời hàng tháng cổ phiếu thường của Texaco (%) và X là suất sinh lời thị trường
(%).
a) Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai mô hình.
b) Giải thích ý nghĩa hệ số góc của hai mô hình.
c) Ta nên chọn mô hình nào, tại sao?
d) Có thể so sánh R2 của hai mô hình trên không, tại sao?
(Cho biết độ tin cậy là 95% và n = 10).