You are on page 1of 48

Bài 7: HÀNH

VI
NGƯỜI TIÊU DÙNG
Infographic Style

1. Một số vấn đề cơ bản

2. Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng

3. Phân tích cân bằng TD bằng hình học

4. Các vấn đề khác


I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN

1. Khái niệm:
 Hữu dụng (U):

Mức hữu dụng (U) là sự thỏa mãn hay sự


ích lợi mà 1 người tiêu dùng cảm nhận được khi
tiêu dùng 1 SP hay 1 dịch vụ nào đó
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN

 Tổng hữu dụng (TU)

Tổng hữu dụng là tổng mức thỏa mãn đạt


được khi tiêu thụ 1 số lượng SP nhất định trong 1
đơn vị thời gian
Thông thường, lúc đầu khi tăng sử dụng SP
thì tổng hữu dụng càng tăng, nhưng đến 1 số
lượng SP nào đó thì TU sẽ không tăng và đạt cực
đại.
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN

 Hữu dụng biên (MU)

Hữu dụng biên là sự thay đổi trong tổng hữu


dụng khi thay đổi 1 đơn vị tiêu dùng trong 1 đơn vị
thời gian

MUx = (1)
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN

Nếu tổng hữu dụng TU được thể hiện hàm


số liên tục thì hữu dụng biên MU chính là đạo hàm
bậc nhất của tổng hữu dụng TU

MUx = (2)

VD : Cho hàm TU khi tiêu dùng 2 SP X và Y có


dạng TU=X(Y-3). Với X và Y là SL của 2 SP X và Y.
Hãy tìm MUx và MUy ?
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
2. Mối quan hệ giữa TU và MU

NHẬN XÉT:

- Khi MU>0 => TU tăng


-Khi MU=0 => TU không
tăng và đạt cực đại

- Khi MU<0 =>TU giảm


II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

VD: NTD A có thu nhập I=7 đơn vị tiền, dùng để


mua 2 hàng hóa X và Y. Vậy người này cần mua bao
nhiêu HH X và bao nhiêu hàng hóa Y để tổng hữu dụng
TU đạt tối đa biết rằng sơ thích của A đối với 2 SP X và Y
như sau:
II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

X (đvt) Mux (đvhd) Y (đvt) Muy (đvhd)

1 40 1 30
2 36 2 29
3 32 3 28
4 28 4 27

5 24 5 25

6 22 6 22

7 18 7 20
II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG
11
X (đvt) Mux (đvhd) Y (đvt) Muy (đvhd) Quyết
1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN định mua
MUX = 40,
Muy = 30
1 40 1 30 Mua X1
Mux = 36,
Muy = 29
2 36 2 29 Mua X2
Mux = 32,
Muy = 28
3 32 3 28 Mua X3
Mux = 28,
Muy = 30
4 28 4 27 Mua Y1
Mux = 28,
Muy = 29
5 24 5 25 Mua Y2
Mux = 28,
Muy = 28
6 22 6 22 Mua Y3
Mux = 28,
Muy = 27
7 18 7 20 Mua X4
II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

ÞVậy: để tiêu dùng tối ưu, NTD A nên chi mua


4đơn vị SP X và 3 đơn vị SP Y
ÞHữu dụng biên của đvt cuối cùng của 2 SP X và
Y là bằng nhau
MUx4 = MUy3=28 đvhd
Tumax = TUx + TUy
= (40+36+32+28) + (30+29+28)=223
II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

Vậy:
Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng là trong khả
năng chi tiêu có giới hạn, người tiêu dùng sẽ mua
số lượng các SP sao cho hữu dụng biên trên 1
đơn vị tiền tệ cuối cùng của các SP được mua
phải bằng nhau
MUx = MUy

X+Y=I
II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

Gọi : Px là giá của hàng hóa X và


Py là giá của HH Y => công thức trên được
viết lại:
=
X.Px + Y.Py = I
II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

Ví dụ 1:
NTD B có thu nhập I = 14đvt, chi mua 2 SP
X và Y với mức giá Px=2 đvt/kg, Py=1 đvt/lit. Sở
thích của B cho 2 SP được cho như bảng sau. Tìm
X và Y sao cho TUxy là tối đa.
II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

X(Kg) Mux(đvhd) Y (lit) Muy(đvhd)

1 20 1 12

2 18 2 11

3 16 3 10

4 14 4 9

5 12 5 8

6 8 6 7

7 3 7 4

8 0 8 1
Hướng dẫn:

X(Kg) Mux(đvhd) Mux/Px Y (lit) Muy(đvhd) Muy/Py

1 20 10 1 12 12

2 18 9 2 11 11

3 16 8 3 10 10

4 14 7 4 9 9

5 12 6 5 8 8

6 8 4 6 7 7

7 3 1,5 7 4 4

8 0 0 8 1 1
II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

Để tối đa hóa hữu dụng , cần phải thỏa mãn


hệ phương trình sau: =
X.Px + Y.Py = I

= => = = 2
Lần lượt chọn các giá trị Mux = 2MUy, ta có các
cặp sau đây thỏa mãn điều kiện
II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

X=1 và y= 3 => I=1.2 + 3.1=5


X=2 và y=4 =>I=2.2 + 4.1=8
X=3 và y=5 => I=3.2 + 5.1=11
X=4 và y =6 =>I=4.2 + 6.1=14 (thỏa mãn)
X=6 và y=7 =>I=6.2 + 7.1=19
Vậy X=4 và Y=6 là phối hợp tiêu dùng tối ưu
II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

Ví dụ 2:
Giả sử, một cá nhân có thu nhập cố định là I = 60 nghìn đồng, chi tiêu
cho hoạt động giải trí trong tuần, đó là: xem phim (X) và ăn kem (Y). Biết rằng,
giá xem phim là PX = 20 nghìn đồng và ăn kem là PY = 5 nghìn đồng.
Lợi ích tiêu dùng của cá nhân vào sản phẩm X và Y như sau:
Yêu cầu:
1. Hãy xác định kết hợp chi tiêu của X và Y để cá nhân tối đa hóa lợi ích
2. Nếu PX = 10 nghìn đồng và PY = 10 nghìn đồng, xác định điểm cân bằng
tiêu dùng?
II. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG

Qx TUx QY TUy

1 80 1 40

2 120 2 70

3 140 3 90

4 150 4 100

5 150 5 100

6 140 6 90
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

1. Đường đẳng ích (đường bàng quan – IC)


1.1. Khái niệm
Đường đẳng ích là tập hợp các phối hợp khác
nhau giữa 2 SP cùng mang lại 1 mức thỏa mãn cho
NTD.
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

VD có 4 phối hợp A,B,C,D khác nhau cho thực


phẩm (X) và quần áo (Y), cùng tạo ra mức thỏa mãn
cho người tiêu dùng là U1

Phối hợp X (đv) Y (đv)


A 3 7
B 4 4
C 5 2
D 6 1
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

Vậy : Sở thích của người tiêu dùng là tập hợp


các đường đẳng ích tường ứng với các thỏa mãn khác
nhau.
Các đường đẳng ích càng xa gốc tọa độ thì mức
thỏa mãn càng cao
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG HÌNH HỌC

X
Sơ đồ đường đẳng ích
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG HÌNH
HỌC
1.2. Đặc điểm của đường đẳng ích:
 Đườ ng IC có hướ ng dố c xuố ng về
bên phả i
 Cá c IC có dạ ng cong , lồ i về 0
 Đườ ng IC cao hơn đc ưa thích hơn
6 A
 Cá c đườ ng IC ko cắ t nhau
B D (IC3)
4
K (IC2)
3
C
2 (IC1)

0 2 3 4 6
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

ÞTỷ lệ thay thế biên (MRS): là số lượng SP Y cần


giảm xuống để sử dụng thêm 1 đơn vị SP X nhằm
đảm bảo mức thỏa mãn không đổi.
MRSXY =
VD: trên độ thị trên, khi di chuyển từ A-> B, độ dốc
đường đẳng ích là:
MRSXY = = -3
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

1.3. Mối quan hệ giữa độ dốc của đường đẳng ích


(MRSXY) với MUx và MUy
Ta có: MUX = => = MUX

Tương tự MUy = => = MUY

Để đảm bảo tổng hữu dụng không đổi thì:


MUX + MUY = 0

 - = = MRSXY
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

1.4. Các dạng đặc biệt của đường đẳng ích:


Y
Y

A
y1

U2 B
y2
U1

x1 x2 X
a) X và Y là 2 SP bổ sung hoàn X
b) X và Y là 2 SP thay thế hoàn hảo
hảo
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

1.4. Các dạng đặc biệt của đường đẳng ích:


Y
Y
U1
U1

y1 A
A y1

B
y2

E
x1 x1 x2 X
X
c) Chỉ thích X không thích Y d) X và Y là 2 SP thay thế hoàn toàn
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

2. Đường ngân sách (Budget Line – B, Income – I)


2.1. Khái niệm:
Đường ngân sách là tập hợp các phối hợp khác
nhau giữa 2 SP mà NTD có thể mua được với cùng 1
mức chi tiêu và giá các SP đã cho.
Phương trình đường NS có dạng:

X.Px + Y.Py = I Y= -


III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

Trong đó:
X: là sản lượng SP X được mua
Y: sản lượng SP Y được mua
Px: giá SP X
Py: giá SP Y
I: thu nhập của người tiêu dùng
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

I/Py M Đường ngân sách


(B/I)

N
I/Px X
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG HÌNH
HỌC
Giớ i hạ n về gó i hà ng hó a mà ng tiêu dù ng có thể chi trả
B/Py Px = 20,000đ/ổ
20 Py = 10,000đ/chai
Ngâ n sá ch: 200,000đ

15
A F Thể hiện nhữ ng gó i tiêu dù ng mà
12
E 1 ngườ i tiêu dù ng có thể đá p ứ ng
10 B
khi sử dụ ng hết toà n bộ ngâ n sá ch.

5
(B)
0
0 2 4 5 6 8 10
B/Px
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

2.2. Đặc điểm:


- Là đường thẳng dốc xuống về bên phải
- Độ dốc đường NS = - : thể hiện sự đánh đổi
giữa 2 SP trên thị trường, muốn tăng SP này phải giảm
tương ứng số lượng SP kia khi thu nhập không đổi.
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

Ví dụ:
A có thu nhập I (B) = 1.000đvt dùng để mua 2 SP X và
Y với giá tương ứng Px =100 đvt/sp , Py = 200đvt/sp.
Viết phương trình đường ngân sách là:
X + 2Y = 10
Hay Y = 5 – ½ X, độ dốc = - Px/Py = -1/2
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

2.3. Sự dịch chuyển đường ngân sách:


- Thu nhập thay đổi: khi thu nhập tăng, giá các
SP không đổi, đường NS sẽ dịch chuyển song song
sang phải. Ngược lại, được ngân sách dịch chuyển
sang trái
- Giá SP thay đổi: Khi thu nhập I và giá SP Y
không đổi, giá SP X tăng, đường NS xoay vào phía
trong quanh tung độ gốc.
2.3. Sự dịch chuyển đường ngân sách:
30

20 Py ↑ 25 Ngân sách ↑
18
16 20
14
12 15
(B2)
10
8 10
6 (B1)
4 5
2 (B1) (B2)
0
0 2 4 6 8 10 0
0 2 4 6 8 10 12 14
Px = 20,000đ/ổ Px = 20,000đ/ổ
Py = 20,000đ/chai Py = 10,000đ/chai
Ngâ n sá ch: 200,000đ Ngâ n sá ch: 240,000đ
P của 1 sản phẩm thay đổi
 đường (B) mới khác độ dốc so Ngân sách thay đổi
với (B) cũ  đường (B) mới// đường (B) cũ
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
BẰNG HÌNH HỌC
3. Phương án tiêu dùng tối ưu
Phối hợp tối ưu ứng với 1 đường ngân sách là
tiếp điểm của đường ngân sách với đường đẳng ích, tại
đó E (độ dốc) của 2 đường là bằng nhau
III. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG TIÊU DÙNG BẰNG
HÌNH HỌC

Vậy: Phối hợp tối ưu ứng với 1 đường ngân sách


là giao điểm của đường ngân sách với đường đẳng ích,
tại đó độ dốc của 2 đường là bằng nhau

MRSxy = hay =
IV. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

1. Đường Engel (Đường tiêu dùng theo thu nhập)


Đường tiêu dùng theo thu nhập là tập hợp các
phối hợp tối ưu giữa 2 SP khi thu nhập thay đổi, giá các
SP khác không đổi
Hình dạng của đường Engel cho biết tính chất
của SP
IV. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

I
Khi thu nhập tăng, giá SP
X tăng nhưng SL sản
I2 A phẩm X tăng => X là sản
phẩm thiết yếu
I1
B

X
X1 X2
IV. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

I
Khi thu nhập tăng, giá SP
X tăng nhưng SL sản
phẩm X tăng (SL tăng
I2 nhiều hơn thu nhập) => X
B
là sản phẩm cao cấp
A
I1

X
X1 X2
IV. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

I
Khi thu nhập tăng, giá SP
X tăng nhưng SL sản
B
phẩm X giảm => X là sản
I2
phẩm thứ cấp
A
I1

X
X2 X1
IV. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

2. Tác động thay thế và tác động thu nhập:


2.1. Tác động thay thế:
Là lượng Sp tăng lên hay giảm xuống khi giá SP
X giảm xuống (hoặc tăng lên) trong điều kiện mức thỏa
mãn không đổi. Do đó tác động thay thế luôn mang dấu
âm
IV. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

2.2. Tác động thu nhập:


Khi thu nhập giảm sẽ tác động như sau:
- Nếu X là hàng thông thường: khi giá X tăng lên
=> lượng cầu SP X giảm
- Nếu X là SP cấp thấp: khi X tăng giá, thu nhập
giảm => lương cầu SP X tăng lên
Hàng hóa Giffen (đi ngược quy luật cầu)

Cá c biểu đồ dướ i đây thể hiện cá c tình huố ng xảy ra khi giá Y tă ng.

QY QY

(B
1 )

E (IC1)
8 (IC1) F (IC )
(B 10
2)
2
E
8
3 (IC2) (B
F (B 1 )
2)

5 7 QX 2 7 QX

Quy luậ t cầ u Hà ng hó a Giffen

You might also like