You are on page 1of 56

KINH TẾ VĨ MÔ

TS. NGUYỄN DUY QUANG


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM
quangnd@uef.edu.vn

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Review

Khái niệm quan trọng của Kinh tế học

Đối tượng & Phương pháp nghiên cứu

Mục tiêu của Kinh tế vĩ mô

Hệ thống Kinh tế vĩ mô

Công cụ và chính sách của Kinh tế vĩ mô

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Nội dung

Kinh tế vĩ mô
Kinh tế
Giới thiệu Nền
vĩ mô
và đo kinh tế
trong
trong Nền kinh tế trong ngắn hạn
lường nền dài
nền
kinh tế
kinh tế hạn
mở

Tăng Tổng cầu


trưởng Tổng Cán cân
Tổng Đo lường và lý Chính thanh
kinh tế Lạm phát Tổng cầu cung và Chính
quan sản thuyết sách tiền toán & Tỷ
& Thất & Tổng chu kỳ sách tài
kinh tế vĩ lượng Lý thuyết sản tệ giá hối
nghiệp cung kinh khóa
mô quốc gia & Chính lượng đoái
(Chương (Chương doanh (Chương (Chương
(Chương (Chương sách cân bằng
4) 5) (Chương 8) 9) (Chương
1) 2) (Chương (Chương 10)
6)
3) 7)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia

Nội dung:

Các khái niệm quan trọng

Phương pháp đo lường

Một số chỉ tiêu của đo lường sản lượng

Các đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập quốc dân

GDP và phúc lợi kinh tế

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Mục tiêu

Kiến thức:

 Hiểu và làm rõ các khái niệm / thuật ngữ sản lượng quốc gia

 Có thể trình bày tổng quan về hệ thống đo lường quốc gia

 Nắm được phương pháp đo lường sản lượng quốc gia

 Hiểu và trình bày được các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô căn bản

Kỹ năng:

 Sử dụng các chỉ số để đánh giá vị thế kinh tế hoặc so sánh tăng trưởng kinh tế giữa các quốc gia

 Liên kết / kết nối các khái niệm với các hoạt động và sự kiện kinh tế trong đời thực

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product)


Tổng sản phẩm quốc dân (GNP – Gross National Product)
Tổng thu nhập quốc dân (GNI - Gross National Income)
Sản phẩm quốc dân ròng (NNP - Net National Product)
Sản phẩm quốc nội ròng (NDP - Net Domestic Product)
Thu nhập quốc dân (NI – National Income)
Thu nhập cá nhân (PI – Personal Income)
Thu nhập khả dụng (DI – Dispossable Income)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Tổng sản phẩm
quốc nội (GDP)?
Tổng (1) giá trị thị trường của tất cả
các (2) hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được (3) sản xuất ra trong (4)
phạm vi lãnh thổ quốc gia trong (5)
một thời kỳ nhất định (thường là
một năm).

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
(1) Giá trị thị trường…
Sử dụng đơn vị tiền tệ (giá cả) để tính toán

Ví dụ: 1 quả táo + 1 quả cam = ?

40.000 VND × 1 quả táo + 50.000 VND × 1 quả cam = 90.000 VND
=> Là thước đo phản ánh tổng giá trị của những hàng hóa dịch vụ được đem
ra trao đổi trên thị trường

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
(2) Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng…
 Tất cả HH – DV đc sản xuất và bán hợp pháp

 Chỉ tính sản phẩm trao đổi không tính SP tự cung


tự cấp
Ví dụ: Tự nuôi gà, tự mổ, tự ăn

 Tính các sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối
cùng – Không tính sản phẩm trung gian dùng để sản
xuất độc lập
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
(3) Sản xuất…
 Khi nhắc đến sản xuất, chỉ quan tâm tới thời điểm sản xuất chứ không quan tâm
tới thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên thị trường trong quá trình tính
GDP
Ví dụ: Một chiếc ôtô sản xuất ra 31/12/2021 và bán cho khách hàng vào 1/1/2022 thì giá trị
chiếc ôtô này được tính vào năm 2021.

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
(4) Phạm vi lãnh thổ quốc gia…
Đề cập đến những hoạt động sản xuất diễn ra trong phạm vi lãnh thổ kinh tế của
một quốc gia nhất định.
Ví dụ: Chiếc ôtô Mercedes-Benz của công ty Mercedes-Benz Việt Nam với công ty mẹ Daimler
AG có trụ sở tại Đức, với 100% vốn nước ngoài và sản xuất tại Việt Nam có giá $50.000 => Sẽ
tính vào GDP của Việt Nam

Ví dụ: Món ăn của nhà hàng ở Đức có chủ là người Việt Nam đang cư trú tại Đức bán với giá
$50 => Không được tính vào GDP của Việt Nam

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
(4) Một thời kỳ nhất định.
Đề cập đến những hoạt động sản xuất diễn ra trong khoảng thời gian nhất định,
thường là 4 quý hay 1 năm

Tất cả hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2022 tới 31/12/2022 sẽ được tính
vào GDP năm 2022

GDP phản ánh lượng thu nhập hay chi tiêu trong thời kỳ được đề cập

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Biến kỳ và biến điểm:
Biến kỳ (dòng - flow): đề cập đến lượng trong khoảng thời gian
 Có thể đo lường khi xem xét về mặt thời gian: giờ, tháng, quý, năm…
 Ảnh hưởng đến tích lũy, ví dụ, tăng cung tiền hàng tháng (dòng) sẽ khiến khối lượng tiền tại
thời điểm cuối năm tăng lên (tích lũy)
Biến điểm (tích lũy – stock): đề cập đến lượng trong 1 thời điểm nhất định
 Không có đo lường về mặt thời gian
 Ảnh hưởng đến dòng, ví dụ, tích lũy vốn cao tại thời điểm sản xuất sẽ khiến lượng hàng hóa –
dịch vụ tăng lên trong khoảng thời gian sản xuất

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
Tổng sản phẩm
quốc dân (GNP)?
Là một chỉ tiêu đo lường tổng giá trị
thị trường của tất cả các hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng được một quốc gia
sản xuất ra trong một thời gian nhất
định (thường là một năm) bằng yếu
tố sản xuất của mình.

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
GNP = GDP + NIA
NIA (hay NFIA/NFFI/NFI – Net factor
income from abroad): thu nhập yếu tố
ròng từ nước ngoài (chênh lệch giữa thu
nhập cư dân trong trong nước tạo ra ở
nước ngoài và thu nhập của cư dân nước
ngoài tạo ra trong nước)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
GDP & GNP
Thông thường sẽ có ba trường hợp xảy
ra:
 GNP > GDP (NIA > 0): nền kinh tế trong
nước có ảnh hưởng đến các nước
khác
 GNP < GDP (NIA < 0): nền kinh tế trong
nước chịu ảnh hưởng của các nước
Đến 2020: Thu nhập quốc dân Việt Nam sẽ tăng 10% nếu vào TPP khác
Tại sao GNP phụ thuộc vào cả  GNP = GDP (NIA = 0): chưa có kết luận
xuất – nhập khẩu?

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
GDP & GNP
1. Trường hợp nào được tính cả vào GDP và GNP của VN? 2. Giá trị hàng sản xuất bởi công ty AceCook VN tại Pháp
được tính vào … của VN và … của Pháp
a. Giá trị của tất cả mì ăn liền Omachi do Masan sản xuất
tại Đài Loan. a. GDP… GDP
b. Giá trị của tất cả mì ăn liền Hảo Hảo do AceCook sản b. GNP… GNP
xuất tại VN.
c. GNP… GDP
c. Giá trị của tất cả mì ăn liền Shin Ramyun do Nongshim
sản xuất tại VN. d. GDP… GNP

d. Giá trị của Hot Chicken Carbo Ramen do Samyang sản 4. Khi tính GDP, chúng ta không tính giá trị của sản phẩm
xuất tại Hàn Quốc và VN. trung gian bởi vì:

3. Thu nhập của cư dân VN đang sinh sống tại Pháp được a. tính toán trùng lặp
tính vào? b. chi tiêu thâm hụt
a. GNP của Pháp c. tín dụng đen
b. GNP của Việt Nam d. hạch toán hàng năm
c. GDP của Việt Nam
d. Cả GDP của Pháp và Việt Nam

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Khái niệm
GDP & GNP
Nhận định thế nào về
GDP của Trung Quốc?

Yếu tố cần chú ý?

Phương pháp đo lường


sản lượng sẽ bị ảnh
hưởng bởi các biến số
Dự báo GDP Trung Quốc năm 2022 thấp nhất nhiều thập kỷ nào?
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Mô hình chu chuyển hoạt động kinh tế
Nhắc lại mô hình chu chuyển tiền - hàng trong nền kinh tế giản đơn

THỊ TRƯỜNG
Doanh thu Chi tiêu
HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
Hàng hóa và Hàng hóa,
* Các doanh nghiệp là người bán
dịch vụ dịch vụ
* Các hộ gia đình là người mua
DOANH NGHIỆP HỘ GIA ĐÌNH
HỘ KINH DOANH NGƯỜI TIÊU DÙNG

* Các doanh nghiệp là người mua


Yếu tố * Các hộ gia đình là người bán Yếu tố
sản xuất sản xuất
THỊ TRƯỜNG
Tiền công, địa tô, YẾU TỐ SẢN XUẤT Thu nhập
lợi nhuận
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường

Thông thường, có 3 cách tính GDP:


Chi tiêu hoặc theo luồng sản phẩm cuối cùng (Expenditure
Approach)

Thu nhập (Income Approach)

Giá trị gia tăng (Value-added Approach)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu
Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):
GDP = C + I + G+ X-M
= C + I + G+ NX
Trong đó:
C: Tiêu dùng/Chi tiêu hộ gia đình cho HH-DV
I: Tổng đầu tư trong nước – khu vực tư nhân
G: Chi tiêu của Chính phủ cho HH-DV
NX: Xuất khẩu ròng

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu
Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):
C: Tiêu dùng/Chi tiêu hộ gia đình cho HH-DV:

Hàng hóa lâu bền (durable goods)

Hàng hóa không lâu bền (nondurable goods)

Dịch vụ (services)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu
Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):
I: Tổng đầu tư trong nước – khu vực tư nhân:
 I = In + De (In: đầu tư tư bản để mở rộng quy mô SX / De: khấu hao TSCĐ)
 I = Tiền mua hàng tư bản mới + Chênh lệch tồn kho + Đầu tư hộ gia đình cho
nhà ở mới
 Chênh lệch tồn kho = Tồn kho cuối năm - Tồn kho đầu năm
 Đầu tư ròng = Tổng đầu tư – Khấu hao

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu
Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):
G: Chi tiêu của Chính phủ cho HH-DV:
 Chi mua HH-DV của Chính phủ (Khoản chi tương đương với một lượng HH-DV
được sản xuất ra trong nền kinh tế)
 Không bao gồm các khoản chuyển giao thu nhập (hay trợ cấp chính phủ)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu
Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):
NX: Xuất khẩu ròng
 Xuất khẩu (X): HH-DV SX trong nước bán ra nước ngoài
 lượng tiền thu được do bán HH-DV ra nước ngoài -> tăng GDP
 Nhập khẩu (M): HH-DV SX ở nước ngoài được mua cho nhu cầu nội địa
 lượng tiền trả cho nước ngoài để mua HH-DV -> giảm GDP
 Xuất khẩu ròng (net exports): NX = X - M
 NX > 0: Thặng dư thương mại
 NX < 0: Thâm hụt thương mại

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu
Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach):
Chú ý khi tính GDP…
Các khoản chi tiêu không thuộc GDP
 Hàng hóa và dịch vụ trung gian
 Hàng hóa đã qua sử dụng
 Tài sản tài chính
 Trợ cấp, viện trợ

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp chi tiêu

Khi nào thì được tính vào GDP?


Thuê ai đấy cắt cỏ & Tự mình cắt cỏ tại nhà?

Sản phẩm trung gian & Sản phẩm đầu tư?

Hàng hóa được sản xuất trong cho vào kho & Hàng đã qua sử dụng
và bán trên thị trường?
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp thu nhập
Phương pháp thu nhập / chi phí (Income Approach):
GDP = W + i + R + л + De + Ti
Trong đó:
W: Lương / Tiền công
i: Tiền lãi
R: Tiền thuê
л : Lợi nhuận của doanh nghiệp
De: Khấu hao
Ti: Thuế gián thu ròng
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp thu nhập
Phương pháp thu nhập / chi phí (Income Approach):
л : Lợi nhuận của doanh nghiệp (Profit) :
Là khoản thu nhập còn lại sau khi trừ đi chi phí sản xuất, bao gồm các khoản:
Nộp cho chính phủ: thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế lợi tức); nộp phạt; đóng góp
vào quỹ công ích,…
Lợi nhuận không chia: công ty giữ lại để mở rộng sản xuất, dự phòng,…
Lợi tức cổ phần, lợi tức của chủ doanh nghiệp

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp thu nhập
Phương pháp thu nhập / chi Thuế trực thu (Td): là loại thuế đánh vào
thu nhập của các thành phần dân cư
phí (Income Approach):
Thuế gián thu (Ti): là loại thuế KHÔNG
đánh vào thu nhập của các thành phần
dân cư, mà đánh vào sản phẩm hoặc
một hoạt động kinh tế.

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp thu nhập

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Bài tập ứng dụng
Tổng đầu tư 150 Chi tiêu hộ gia đình 200
Tiền công 230 Chi tiêu Chính phủ 100
Tiền thuê 35 Tiền lãi 25
Lợi nhuận 60 Thuế gián thu 50
Xuất khẩu 100 Nhập khẩu 50
Đầu tư ròng 50

Hãy tính GDP theo 2 phương pháp chi tiêu và thu nhập?

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp giá trị gia tăng
Phương pháp giá trị gia tăng (Value-added Approach):

GDP = ∑ VAi
Giá trị gia tăng = Tổng giá trị sản
lượng của doanh nghiệp (Pi × Qi ) -
Giá trị hàng hóa trung gian (chi
phí nguyên vật liệu)

GDP = ∑ VAT / Thuế GTGT


TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp giá trị gia tăng
VA của trang trại
Trang trại trồng cam
trồng cam
VA của doanh
Doanh nghiệp chế biến nghiệp chế biến
Giá trị cam thu mua
nước cam ép đóng lon nước cam ép đóng
lon
Doanh nghiệp bán VA của doanh
Giá trị lon nước cam theo giá bán buôn
buôn nghiệp bán buôn
VA của doanh
Doanh nghiệp bán lẻ Giá trị lon nước cam theo giá bán buôn thương mại
nghiệp bán lẻ
Giá trị lon nước cam theo giá bán lẻ
Người tiêu dùng Chi tiêu cuối cùng cho cam
(GDP ngành SX cam ép đóng lon)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Phương pháp đo lường
Phương pháp giá trị gia tăng

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
 i : ith loại HH-DV với i = 1,2,3...,n (sản phẩm cuối
cùng)
 t : thời kỳ tính toán (thông thường là năm)
 Q (quantum/quantity) : lượng HH-DV; Qi : số
lượng HH-DV loại i
 P (price) : giá của mỗi HH-DV; Pi : Giá HH-DV loại i

P có thể là:
𝑛𝑛  Giá hiện hành -> GDP DANH NGHĨA

𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺 = � 𝑃𝑃𝑖𝑖𝑡𝑡 𝑄𝑄𝑖𝑖𝑡𝑡  Giá cố định-> GDP THỰC TẾ


 Giá thị trường-> + Ti
𝑖𝑖=1  Giá yếu tố SX -> - Ti

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất
Vấn đề về giá: Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất

Giá thị trường (Market price): là giá của hàng hóa được mua bán trên thị trường, giá
này bao gồm cả thuế gián thu
Giá chi phí các yếu tố sản xuất (Factor cost): là giá được cấu thành từ các chi phí sản
xuất, giá này không bao gồm cả thuế gián thu

GDPfc = GDPmp - Ti

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất
Cụ thể là:

GDP tại giá thị trường (bao gồm thuế):


GDPmp = GDPfc + Ti – Trợ cấp
GDP tại giá chi phí SX (KHÔNG bao gồm thuế):
GDPfc = GDPmp - Ti + Trợ cấp

Ti : Thuế gián thu

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Bài tập ứng dụng
Năm Giá táo Số lượng táo Giá cam Số lượng cam

2005 $1 100 $2 50

2006 $2 150 $3 100

2007 $3 200 $3 150

Hai loại hàng được SX: Táo và Cam


GDP danh nghĩa?
GDP thực tế? (năm cơ sở: 2005)
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Deflator GDP
Chỉ số điều chỉnh GDP (Deflator GDP – DGDP):

𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵 𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮
𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫 𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮 = × 𝟏𝟏𝟏𝟏𝟏𝟏
𝑹𝑹𝑹𝑹𝑹𝑹𝑹𝑹 𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮

𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵𝑵 𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮
𝑹𝑹𝑹𝑹𝑹𝑹𝑹𝑹 𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮 =
𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫𝑫 𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮(%)

𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮
𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮𝑮 =
𝑫𝑫 (%)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Deflator GDP – Bài tập ứng dụng
Year Price of Apples Quantity of Apples Price of Oranges Quantity of Oranges

2005 $1 100 $2 50

2006 $2 150 $3 100

2007 $3 200 $3 150

The base year is 2005


Deflator GDP of 2005, 2006, 2007?
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Lạm phát - Tăng trưởng - Deflator GDP
Tỷ lệ lạm phát tính theo DGDP:
𝑡𝑡 𝑡𝑡−1
𝐷𝐷 − 𝐷𝐷
𝜋𝜋 𝑡𝑡 = 𝑡𝑡−1 × 100%
𝐷𝐷
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế:

𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝑟𝑟𝑡𝑡 − 𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝑟𝑟𝑡𝑡−1
𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺 𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 = 𝑡𝑡−1 × 100%
𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝐺𝑟𝑟

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Bài tập ứng dụng
Năm Giá táo Số lượng táo Giá cam Số lượng cam

2005 $1 100 $2 50

2006 $2 150 $3 100

2007 $3 200 $3 150

Năm cơ sở là 2005
Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ tăng trưởng 2006, 2007?
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP danh nghĩa và GDP thực tế
Bài tập ứng dụng

KAHOOT!
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Các chỉ tiêu đo lường khác

Sản phẩm quốc nội ròng (Net domestic product - NDP):


NDP = GDP – De
Sản phẩm quốc dân ròng (Net national product - NNP):
NNPmp = GNPmp – De
 thuật ngữ tương đương NNI : thu nhập quốc dân ròng

Thu nhập quốc dân (National income - NI):


NI = NNP – Ti

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Các chỉ tiêu đo lường khác

NIA NIA De
NX
Ti
GDP Income
GNP G tax
(GDI) NNP
(NNI)
NI
I Yd
(Y)
C (DI)
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Đồng nhất thức trong kinh tế vĩ mô

Đồng nhất thức là một đẳng thức luôn đúng thể hiện sự
đồng nhất giữa hai vế
Mục tiêu của nghiên cứu đồng nhất thức trong KTVM:
Tìm ra mối quan hệ giữa các đại lượng kinh tế trong hệ thống tài khoản quốc
gia (SNA)
Phân biệt sự khác nhau giữa đồng nhất thức và các phương trình sản lượng cân
bằng
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Đồng nhất thức trong kinh tế vĩ mô
Đồng nhất thức mô tả mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế:

(S – I) + (T – G) + (IM – X) = 0

Trong đó:

 (S – I): tiết kiệm khu vực tư nhân

 (T – G): tiết kiệm khu vực công

 (IM – X): Phản ánh tiết kiệm của nước ngoài được chuyển vào trong nước và
trở thành tiết kiệm quốc gia

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Đồng nhất thức trong kinh tế vĩ mô
Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư
Trong một nền kinh tế, tổng tiết kiệm thực tế bằng tổng đầu tư thực tế.
 Nền kinh tế giản đơn:
GDP = C + I
GDP = C + S S=I

 Nền kinh tế đóng:


GDP = C + I + G => GDP - C – G = I => GDP – C- T + T – G = I
SQG = Y – C – G = (Y – C – T) + (T – G)
Stư nhân Schính phủ
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Đồng nhất thức trong kinh tế vĩ mô
Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư
Trong một nền kinh tế, tổng tiết kiệm thực tế bằng tổng đầu tư thực tế.
 Nền kinh tế mở:
GDP = C + I + G + X - IM
⇒ GDP - C – G + IM – X = I => GDP – C- T + T – G + IM - X = I
SQG = (Y – C – T) + (T – G) + (IM – X)
Stư nhân Schính phủ Snước ngoài

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
Đồng nhất thức trong kinh tế vĩ mô
Đồng nhất thức mô tả mối quan hệ giữa tổng các khoản bơm vào và tổng các
khoản rút ra khỏi nền kinh tế

Xuất phát từ đồng nhất thức:

(S – I) + (T – G) + (IM – X) = 0

=> S + T + IM = I + G + X

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP và phúc lợi kinh tế
Phúc lợi kinh tế ròng : NEW - Net Economic Welfare
Những thiếu sót của GDP khi đo lường tổng sản lượng / mức sống / phúc lợi xã hội

 Sản xuất tự cung tự cấp của hộ gia đình

 Nền kinh tế ngầm:


 hàng hóa và dịch vụ bất hợp pháp

 tránh trả thuế cho thu nhập mà họ nhận được

 tránh những quy định của chính phủ

 Giá trị của nghỉ ngơi chưa đưa vào trong tính toán GDP

 GDP không điều chỉnh những ngoại tác (ô nhiễm môi trường / ảnh hưởng tiêu cực trong SX)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia
GDP và phúc lợi kinh tế
Phúc lợi kinh tế ròng : NEW - Net Economic Welfare
Những thiếu sót của GDP khi đo lường tổng sản lượng / mức sống / phúc lợi xã hội (tiếp)

 GDP không điều chỉnh thay đổi trong số lượng tội phạm và các vấn đề xã hội khác (tỷ lệ ly dị, tình trạng
nghiện thuốc lá, ma túy, v.v…)

 GDP đo lường kích cỡ của chiếc bánh kinh tế nhưng không chỉ ra cách chia chiếc bánh cho công bằng
(hiệu quả và công bằng)

 Để phản ánh được chính xác mức sống của người dân chúng ta cộng vào GDP (hoặc GNP) giá trị của
thời gian nghỉ ngơi, giá trị của hàng hóa tự cung tự cấp và giá trị do nền kinh tế ngầm tạo ra trừ đi
những sản phẩm đầu ra độc hại => Phúc lợi kinh tế ròng (NEW)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Đo lường sản lượng quốc gia

Thank you for listening! :’)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

You might also like