You are on page 1of 8

23/02/2023

Review

Thất nghiệp: khái niệm và đo lường?


KINH TẾ VĨ MÔ Phân loại thất nghiệp và tác động lên nền kinh tế là gì?
TS. NGUYỄN DUY QUANG Lạm phát: khái niệm và đo lường?
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM Phân loại lạm phát và tác động lên nền kinh tế là gì?
quangnd@uef.edu.vn
Đường Phillips: Mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát?

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

Nội dung Tổng cầu và tổng cung

Kinh tế vĩ mô Nội dung:

 Biến động kinh tế


Kinh tế
Giới thiệu Nền
vĩ mô  Thiết lập mô hình tổng cầu và tổng cung (AD – AS)
và đo kinh tế
trong
trong Nền kinh tế trong ngắn hạn nền  Dùng mô hình AD – AS để nghiên cứu biến động kinh tế (ngắn hạn
lường nền dài
kinh tế
kinh tế hạn
mở và dài hạn)

Tăng
 Tập trung quan sát 2 yếu tố: Sản lượng (Y - đo bằng GDPr) và mức
Tổng cầu Cán cân
Tổng
Tổng
quan
Đo lường
sản
trưởng
kinh tế Lạm phát Tổng cầu cung và
và lý
thuyết
Chính Chính thanh giá P
& Thất & Tổng chu kỳ sách tài sách tiền toán & Tỷ
kinh tế vĩ lượng Lý thuyết sản tệ giá hối
nghiệp cung kinh khóa
mô quốc gia & Chính lượng đoái
(Chương (Chương doanh (Chương (Chương
(Chương (Chương sách cân bằng
4) 5) (Chương 8) 9) (Chương
1) 2) (Chương (Chương 10)
6)
3) 7)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

1
23/02/2023

Tổng cầu và tổng cung


Mục tiêu Biến động kinh tế
Hoạt động kinh tế biến động theo từng năm:
Kiến thức:
 Trong hầu hết các năm, sản lượng hàng
 Hiểu về biến động kinh tế hóa và dịch vụ tăng
 Dùng mô hình AD – AS để nghiên cứu biến động kinh tế (ngắn hạn và dài hạn)  Trong những năm gần đây, sản lượng
của VN tăng khoảng 5-6% mỗi năm
Kỹ năng:
 Trong một số năm, sự tăng trưởng bình
 Thiết lập mô hình tổng cầu và tổng cung (AD – AS) thường không xảy ra → hiện tượng suy
 Tập trung quan sát 2 yếu tố: Sản lượng (Y - đo bằng GDPr) và mức giá P thoái.
 Liên kết / kết nối các khái niệm với các hoạt động và sự kiện về thất nghiệp và lạm phát trong nền  Suy thoái (Recession) xảy ra khi sản
kinh tế thực
lượng thực tế giảm, tỷ lệ thất nghiệp
tăng. Khủng hoảng (Depression) là sự suy
thoái trầm trọng
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

Tổng cầu và tổng cung Tổng cầu và tổng cung


Biến động kinh tế Biến động kinh tế
 Biến động kinh tế diễn ra bất
thường và không biết trước
(theo chu kỳ kinh doanh)
 Phần lớn các tổng lượng vĩ
mô cùng biến động.
 Ví dụ: sản lượng, thu nhập,
tiêu dùng, đầu tư…
 Khi sản lượng giảm, thất
nghiệp tăng lên
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

2
23/02/2023

Tổng cầu và tổng cung Tổng cầu và tổng cung


Mô hình AD-AS Mô hình AD-AS
Tổng cầu (Aggregate demand - AD) Tổng cầu (Aggregate demand - AD)
Khái niệm: AD là tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong một Đường AD dốc xuống (tỷ lệ nghịch với P) theo 3 hiệu ứng:
nước mà các tác nhân trong nền kinh tế có khả năng và sẵn sàng mua tại mỗi mức P & C : Hiệu ứng của cải
giá, mức thu nhập còn các yếu tố khác không đổi.  P => HGĐ sẽ cảm giác mình nghèo đi => Tiêu dùng C => AD
Đường AD dốc xuống:
AD = C + I + G+ NX = C + I + G + X – M P & I : Hiệu ứng lãi suất
Trong đó:  P => cần phải giữ nhiều tiền hơn để mua lượng hàng hóa dịch vụ như cũ => cầu tiền MD
trong khi cung tiền MS không đổi => Lãi suất i  => Đầu tư I => AD
C: tiêu dùng
I: đầu tư
P & NX : Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
G: chi tiêu của chính phủ
 P hàng hóa dịch vụ trong nước  => Giá cả hàng hóa dịch vụ trong nước trở nên đắt hơn một
X: xuất khẩu cách tương đối so với giá cả hàng hóa dịch vụ nước ngoài tại một mức tỉ giá hối đoái không đổi
M: nhập khẩu => Người dân chuyển sang dùng nhiều hàng nhập khẩu hơn => M, X => AD
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

Tổng cầu và tổng cung Tổng cầu và tổng cung


Mô hình AD-AS Mô hình AD-AS
Tổng cầu (Aggregate demand - AD) Tổng cung (Aggregate supply - AS)
 Di chuyển: trượt dọc trên AD

 Sự di chuyển dọc đường AD là do P thay đổi (các yếu tố Khái niệm : Tổng cung là toàn bộ mức sản lượng mà các doanh nghiệp trong nước
khác không đổi)
sẵn sàng và có khả năng sản xuất và cung ứng tại mỗi mức giá.
 AD dịch chuyển do sự thay đổi của các yếu tố sau (trong
Đường tổng cung AS: thể hiện mối quan hệ giữa lượng tổng cung với mức giá
khi P không đổi):
chung.
 Thu nhập (Yd)
Đường tổng cung ngắn hạn (ASSR): liên kết mức giá với mức sản xuất, giả định
 Kỳ vọng chỉ có lao động thay đổi còn các nhân tố sản xuất khác như máy móc thiết bị...
 Tổng giá trị tài sản không đổi
 Chính sách kinh tế Đường tổng cung dài hạn (ASLR): liên kết mức giá với mức sản xuất trong một
thời gian dài, lúc này mọi yếu tố đều linh hoạt (giá lao động, tư bản, công
 Tổng cầu tăng => AD dịch chuyển sang phải nghệ, tài nguyên...)
 Tổng cầu giảm => AD dịch chuyển sang trái
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

3
23/02/2023

Tổng cầu và tổng cung Tổng cầu và tổng cung


Mô hình AD-AS Mô hình AD-AS
Tổng cung (Aggregate supply - AS) Tổng cung (Aggregate supply - AS)
 Di chuyển: trượt dọc trên AS

 Sự di chuyển dọc đường AS là do P thay đổi (các yếu tố


Đường tổng cung dài hạn (ASLR): khác không đổi)
 Chỉ phụ thuộc vào khả năng  AS dịch chuyển do sự thay đổi của các yếu tố sau (trong
sản xuất (các yếu tố như L, K, khi P không đổi):
Tech, R), không phụ thuộc vào Lao động
mức giá P. Vốn
Tài nguyên thiên nhiên
 Đường ASLR là một đường thẳng
Công nghệ
đứng đi qua sản lượng tiềm
 Tổng cung tăng => AS dịch chuyển sang phải
năng Y*.
 Tổng cung giảm => AS dịch chuyển sang trái

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

Tổng cầu và tổng cung Tổng cầu và tổng cung


Mô hình AD-AS Mô hình AD-AS
Tổng cung (Aggregate supply - AS) Cân bằng dài hạn
 Điểm cân bằng cung – cầu
ASSR dốc lên: P tăng thì AS tăng, P giảm thì AS giảm. trong dài hạn là điểm E (giao
 Lý thuyết tiền lương cứng nhắc: P giảm, trong khi tiền lương vẫn như cũ => Tiền lương giữa AD và ASLR):
thực tế tăng (Wr = Wn/P). Lọi nhuận doanh nghiệp giảm, doanh nghiệp cắt giảm lao động  Sản lượng đạt mức tiềm năng
=> Giảm mức sản xuất Yo = Y*, nhân công đạt được
 Lý thuyết giá cả cứng nhắc: P giảm, giá cả một số mặt hàng ko kịp điều chỉnh theo trạng thái toàn dụng, tỷ lệ thất
biến động chung =>Một số doanh nghiệp có mức giá cao hơn => Giảm doanh số từ đó nghiệp bằng với tỷ lệ thất
làm giảm mức sản xuất nghiệp tự nhiên Uo = U* và tỷ
 Lý thuyết nhận thức sai lầm: P giảm làm thay đổi mức giá tương đối làm 1 số DN có lệ lạm phát không cao
nhận thức sai lầm và giảm mức sản xuất
 Đây là mức cân bằng lý tưởng
nhất trong lý thuyết.
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

4
23/02/2023

Tổng cầu và tổng cung Tổng cầu và tổng cung


Mô hình AD-AS Mô hình AD-AS
Cân bằng dài hạn Cân bằng dài hạn

Tuy nhiên cân bằng trong ngắn hạn lại Tuy nhiên cân bằng trong ngắn hạn lại
không phải trạng thái tối ưu không phải trạng thái tối ưu
Trường hợp 1: Trạng thái cân bằng Trường hợp 2 : Trạng thái cân bằng
tương ứng với tình trạng nền kinh tế tương ứng với tình trạng phát triển quá
rơi vào suy thoái khi sản lượng nhỏ nóng khi sản lượng lớn hơn mức sản
hơn mức sản lượng tiềm năng lượng tiềm năng.

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

Tổng cầu và tổng cung Tổng cầu và tổng cung


Mô hình AD-AS Mô hình AD-AS
Biến động và AD-AS Biến động AD

Tự điều chỉnh và chính sách ổn định:


Giả định nền KT đang ở
Xem xét các vấn đề sau? trạng thái cân bằng tối
Khi có biến động cung cầu thì:
ưu trước khi có các cú sốc
Nền kinh tế như thế nào? Lạm phát hay suy thoái xảy ra? làm thay đổi tổng cầu,
Chính phủ lúc này sử dụng các công cụ gì để điều tiết? tổng cung
Nếu không có sự can thiệp của chính phủ, thị trường tự điều tiết như thế nào?

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

5
23/02/2023

Tổng cầu và tổng cung Tổng cầu và tổng cung


Mô hình AD-AS Mô hình AD-AS
Biến động AD Biến động AD
Trường hợp tổng cầu tăng Để ổn định nền kinh tế như mức ban đầu, chính phủ sử dụng công cụ, chính sách nào ?
Những cú sốc làm AD tăng: lương của Phải sử dụng biện pháp đẩy để đưa AD1 về vị trí của AD0:
người lao động tăng, lạc quan hơn vào CS tài khóa thắt chặt: tăng T, giảm G
tương lai của nền kinh tế AD = C + I + G + X – M
 Đường AD dịch chuyển sang bên phải, Yd = Y – Td + TR
từ AD0 đến AD1. Yd = C + S
 Điểm cân bằng chuyển từ E thành E1. Mà G  => AD  & T => Yd  => C  => AD
 Tại E1 : CS tiền tệ thắt chặt: giảm MS, tăng i
 Mức giá P  : từ Po đến P1 Lượng cung tiền MS  : Lúc này, người dân sẽ có ít tiền để chi tiêu hơn => AD 
 Sản lượng Y : từ Y* đến Y1 Lãi suất i  : Lãi suất tăng sẽ làm đầu tư giảm I  => AD 
 Sản lượng tăng => việc làm nhiều hơn => tỷ Đồng thời, i  sẽ làm luồng tiền ngoài nước đổ vào trong nước => Giá cả hàng hóa trong nước
lệ thất nghiệp U đắt lên => (X – M)  => AD .

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

Tổng cầu và tổng cung Tổng cầu và tổng cung


Mô hình AD-AS Mô hình AD-AS
Biến động AS Biến động AD
Tổng cầu giảm
 Tại E1 : Y1 > Y*. Lúc này, việc làm  Cú sốc làm giảm AD: thị trường chứng
nhiều nhưng lao động có hạn => khoán sụt giảm, doanh nghiệp bi quan
Tiền lương danh nghĩa tăng Wn  => vào triển vọng kinh tế…
CPSX tăng
 Lúc này AD dịch chuyển trái, cả sản
 ASSR dịch chuyển đến AS1. AS1 cắt
lượng và mức giá đều giảm
AD1 tại điểm cân bằng mới là E2.
 CS của chính phủ: CSTK hoặc CS tiền tệ
 Tại điểm cân bằng mới E2, nền KT đã
quay trở lại mức sản lượng tiềm năng mở rộng
và toàn dụng nhân công nhưng lạm Hoặc nền kinh tế sẽ tự điều chỉnh
phát lúc này lại cao hơn

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

6
23/02/2023

Tổng cầu và tổng cung Tổng cầu và tổng cung


Mô hình AD-AS Mô hình AD-AS
Biến động AS Biến động AS – Chính sách chính phủ
Tổng cung giảm
 Những cú sốc cung: thời tiết xấu làm giảm sản
Mục tiêu chống suy thoái
lượng, giá dầu tăng làm tăng chi phí, công đoàn
gây sức ép làm tăng lương… Chính phủ sử dụng CSTK hoặc
Ban đầu, đường tổng cầu AD0 cắt AS0 tại E. E là điểm CSTT mở rộng để tăng AD
thị trường cân bằng, tại đó mức giá là P0 và sản
lượng ở mức tiềm năng Y*. AD0 dịch chuyển tới AD1, điểm
• AS giảm, dịch chuyển trái tới AS1. AS1 cắt AD tại cân bằng mới là E2: sản lượng đã
điểm cân bằng E1 mới :
về mức tiềm năng nhưng lạm
• Mức giá P  : từ P0 đến P1 => Lạm phát
phát tăng cao hơn
• Sản lượng Y : từ Y* đến Y1 => Suy thoái
• Sản lượng giảm=> việc làm ít hơn => tỷ lệ thất
nghiệp U 
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

Tổng cầu và tổng cung


Mô hình AD-AS Câu hỏi mở
Biến động AS – Chính sách chính phủ
Hãy giải thích xem mỗi sự kiện sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn

Mục tiêu lạm phát hạn hay đường tổng cầu. Cho biết sự thay đổi của Y và P?
 CP sử dụng CSTK hoặc CSTT  Các hộ gia đình quyết định tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào triển vọng việc
mở thu hẹp để giảm AD. làm và thu nhập trong tương lai.
 AD0 dịch chuyển tới AD1,  Các nước bạn hàng chủ lực của Việt Nam tăng trưởng mạnh và nhập khẩu
điểm cân bằng mới là E2: mức giá
(lạm phát) đã giảm nhưng sản nhiều hàng của Việt Nam hơn.
lượng về Y2 càng thấp hơn.  Giá xăng, dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh.
 Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu.
 Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu.
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

7
23/02/2023

Tổng cầu và tổng cung

Thank you for listening! :’)

TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô

You might also like