Professional Documents
Culture Documents
Review
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
Tăng
Tập trung quan sát 2 yếu tố: Sản lượng (Y - đo bằng GDPr) và mức
Tổng cầu Cán cân
Tổng
Tổng
quan
Đo lường
sản
trưởng
kinh tế Lạm phát Tổng cầu cung và
và lý
thuyết
Chính Chính thanh giá P
& Thất & Tổng chu kỳ sách tài sách tiền toán & Tỷ
kinh tế vĩ lượng Lý thuyết sản tệ giá hối
nghiệp cung kinh khóa
mô quốc gia & Chính lượng đoái
(Chương (Chương doanh (Chương (Chương
(Chương (Chương sách cân bằng
4) 5) (Chương 8) 9) (Chương
1) 2) (Chương (Chương 10)
6)
3) 7)
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
1
23/02/2023
2
23/02/2023
Sự di chuyển dọc đường AD là do P thay đổi (các yếu tố Khái niệm : Tổng cung là toàn bộ mức sản lượng mà các doanh nghiệp trong nước
khác không đổi)
sẵn sàng và có khả năng sản xuất và cung ứng tại mỗi mức giá.
AD dịch chuyển do sự thay đổi của các yếu tố sau (trong
Đường tổng cung AS: thể hiện mối quan hệ giữa lượng tổng cung với mức giá
khi P không đổi):
chung.
Thu nhập (Yd)
Đường tổng cung ngắn hạn (ASSR): liên kết mức giá với mức sản xuất, giả định
Kỳ vọng chỉ có lao động thay đổi còn các nhân tố sản xuất khác như máy móc thiết bị...
Tổng giá trị tài sản không đổi
Chính sách kinh tế Đường tổng cung dài hạn (ASLR): liên kết mức giá với mức sản xuất trong một
thời gian dài, lúc này mọi yếu tố đều linh hoạt (giá lao động, tư bản, công
Tổng cầu tăng => AD dịch chuyển sang phải nghệ, tài nguyên...)
Tổng cầu giảm => AD dịch chuyển sang trái
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
3
23/02/2023
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
4
23/02/2023
Tuy nhiên cân bằng trong ngắn hạn lại Tuy nhiên cân bằng trong ngắn hạn lại
không phải trạng thái tối ưu không phải trạng thái tối ưu
Trường hợp 1: Trạng thái cân bằng Trường hợp 2 : Trạng thái cân bằng
tương ứng với tình trạng nền kinh tế tương ứng với tình trạng phát triển quá
rơi vào suy thoái khi sản lượng nhỏ nóng khi sản lượng lớn hơn mức sản
hơn mức sản lượng tiềm năng lượng tiềm năng.
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
5
23/02/2023
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
6
23/02/2023
Mục tiêu lạm phát hạn hay đường tổng cầu. Cho biết sự thay đổi của Y và P?
CP sử dụng CSTK hoặc CSTT Các hộ gia đình quyết định tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào triển vọng việc
mở thu hẹp để giảm AD. làm và thu nhập trong tương lai.
AD0 dịch chuyển tới AD1, Các nước bạn hàng chủ lực của Việt Nam tăng trưởng mạnh và nhập khẩu
điểm cân bằng mới là E2: mức giá
(lạm phát) đã giảm nhưng sản nhiều hàng của Việt Nam hơn.
lượng về Y2 càng thấp hơn. Giá xăng, dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh.
Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu.
Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu.
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô
7
23/02/2023
TS. Nguyễn Duy Quang UEF – Khoa Quản trị Kinh doanh Kinh tế vĩ mô