You are on page 1of 33

CHÖÔNG 3

LÝ THUYẾT LỰA CHỌN


TIÊU DÙNG

1
NỘI DUNG
• Tổng hữu dụng và Hữu dụng biên

• Đường bàng quang

• Đường ngân sách

• Cân bằng tiêu dùng

2
Thế nào là sự lựa chọn
• Lựa chọn là cách thức mà các thành viên kinh tế sử
dụng để ra quyết định có lợi nhất
• vd: 1 cá nhân có một số tiền I = 100 tr (VN đồng)
+ PA I: Cất đi
=> không rủi ro, không sinh lời
+ PAII: Gửi ngân hàng
=> an toàn, sinh lời ít
+ PAIII: Bỏ vào Kinh doanh
=> rủi ro cao, hấp dẫn
• Ý nghĩa: lựa chọn là so sánh những cái được, những
cái mất,...=> QĐ tối ưu
Bản chất của sự lựa chọn:

Bản chất của sự lựa chọn kinh tế tối ưu là giải quyết tốt nhất vấn
đề mâu thuẫn giữa nhu cầu vô hạn với nguồn tài nguyên có
giới hạn, để từ đó lựa chọn phương án kinh tế tối ưu: sản xuất
cái gì? sản xuất như thế nào ? sản xuất cho ai ?

4
Một số khái niệm cơ bản
* Hữu dụng (U - Utility)
Là sự thỏa mãn nhu cầu của con người khi
tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.

* Tổng hữu dụng (TU-Total Utility)


Là toàn bộ sự thỏa mãn nhu cầu của con
người khi tiêu dùng một số lượng hàng hóa và
dịch vụ trong một thời gian nào đó.
5
* Hữu dụng biên (MU – Marginal Utility)

Là mức độ thỏa mãn tăng thêm khi người tiêu


dùng sử dụng thêm một đơn vị hàng hóa và dịch
vụ.
Công thức: MU 
 TU
Q

Q: Số lượng sản phẩm tiêu dùng


TU: Tổng hữu dụng (tính bằng đơn vị dụng ích)
MU: Hữu dụng biên (tính bằng đơn vị dụng ích)
6
Ví dụ: Quan sát một người tiêu
dùng ăn bánh bao

Số bánh tiêu dùng Hữu dụng biên Tổng hữu dụng


(Q) (MU) (TU)
0 0
1 3 3
2 2 5
3 1 6
4 0 6
5 -1 5
7
8
Mối quan hệ TU và MU

• MU>0 thì TU tăng

• MU<0 thì TU giảm

• MU=0 thì TUmax

9
Quy luật hữu dụng biên giảm dần

Trong một đơn vị thời gian nhất


định, nếu người tiêu dùng càng tiêu
thụ nhiều đơn vị sản phẩm, thì hữu
dụng biên của người đó sẽ giảm dần
(các yếu tố khác không đổi).

10
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần

• Nd: Nếu cứ tiếp tục tăng dần lượng


tiêu dùng một loại h2 nào đó trong 1
khoảng thời gian nhất định, thì tổng
lợi ích sẽ tăng nhưng với tốc độ chậm
dần, còn lợi ích cận biên luôn có xu
hướng giảm đi
Thặng dư tiêu dùng
• Ví dụ: giá của một cốc nước là 3000 VND, 1 ng TD như sau
Cốc thứ: 1 2 3 4 5 6
MU: 10 6 3 1 0 - 0,5

P, MU

1000
0

CS D=M
U

3000

O
số cốc
nước
Ví dụ
Q TU MU Hành vi hợp lý
của người TD
1 10 10
2 16 6 MU > 0 , ↑ TU, ↑ Q
MU>P, (P: giá H2)
3 19 3
MU = P,TUMAX,Q*
4 21 1
5 22 0 MU = 0, TUMAX, Q*
6 22 -0,5
MU < 0, TU ↑ ,↓Q
7 21,5 - 0,15
ĐỒ THỊ: MU↓

MU
P

10

0 1 2 3 4 5 6 Q
Đồ thị đường cầu dốc xuống và TU
o

TU

MU≡D

Q
Giải thích đường cầu dốc xuống
• MU của hàng hóa DV TD càng lớn thì ngTD
sẵn sàng trả giá cao hơn
• MUgiảm thì sự sẵn sàng chi trả cũng giảm đi.
• Dùng P đo MU, P ≡ D, MU ↓=> D↓
=> đường D nghiêng xuống về phía phải
• tiết chế hvi của ngTD
– chỉ TD khi MU ≥ 0(H2 miễn phí), MU ≥ P
– dừng TD khi MU < 0, MU < P(giá của H2)
ĐỂ ĐẠT TỐI ĐA HÓA HỮU DỤNG
3 BƯỚC NGHIÊN CỨU

• BƯỚC 1: nghiên cứu sở thích của người


tiêu dùng ( đường đẳng ích)

 giải thích tại sao người tiêu dùng lại thích


rổ hàng hóa này hơn rổ hàng hóa khác

17
3 BƯỚC NGHIÊN CỨU

• BƯỚC 2: đề cập đến khả năng của người


tiêu dùng ( đường ngân sách)

 Thu nhập của người tiêu dùng đều có giới


hạn

18
3 BƯỚC NGHIÊN CỨU

• BƯỚC 3: kết hợp sở thích của người tiêu


dùng và giới hạn ngân sách để xác định
sự lựa chọn của người tiêu dùng

 Người tiêu dùng sẽ kết hợp như thế nào


để tối đa hóa sự thỏa mãn của mình.

19
Ba giả thiết cơ bản của người tiêu dùng
• Người tiêu dùng có khả năng sắp xếp theo
thứ tự mức thỏa mãn.
• Người tiêu dùng luôn thích có nhiều hàng
hóa hơn ít hàng hóa
• Sở thích có tính bắc cầu

20
BƯỚC 1: Đường đẳng ích (Bàng quan)
Khái niệm:
Đường đẳng ích là một đường biểu thị các
kết hợp tiêu dùng hàng hóa đem lại cùng một
mức thỏa mãn cho người tiêu dùng.

Phối hợp Hàng hóa X Hàng hóa Y


A 2 8
B 3 4
C 4 3
D 8 2
21
Đường đẳng ích
Y
F được ưa thích hơn U1
U1 được ưa thích hơn E
8 A
7
6 F
5
B
4
C
U3
3
2 E D U2
1 U1
0 X
22
2 3 4 5 6 8
Đặc điểm
• Các đường đẳng ích càng xa gốc tọa độ
thì mức thỏa mãn càng lớn
• Tập hợp các đường đẳng ích trên một đồ
thị được gọi là sơ đồ đẳng ích
• Dốc xuống về bên phải
• Lồi về gốc O
• Các đường đẳng ích không cắt nhau

23
– LƯU Ý:

Sự thỏa mãn do tiêu thụ hàng hóa


mang lại chỉ có thể được sắp xếp theo
thứ tự, mà không lượng hóa được;

Không có “máy đo độ hữu dụng”

Không thể so sánh mức độ thỏa mãn


(đường U) giữa các cá nhân
BƯỚC 2: Đường ngân sách

Đường ngân sách là tập hợp các phối hợp


khác nhau giữa 2 sản phẩm mà người tiêu dùng
có thể mua được với cùng mức thu nhập và giá
cả sản phẩm đã cho.

25
BƯỚC 2: Đường ngân sách

Gọi QX là số lượng sản phẩm X được mua


Gọi QY là số lượng sản phẩm Y được mua
Gọi PX, PY là giá của sản phẩm X, Y
Gọi I là thu nhập của người tiêu dùng
Phương trình đường ngân sách có dạng:
QX .PX + QY .PY = I

26
Y Đồ thị
PX = $1 Py = $2 I=$80

E Vùng quá giới hạn


I/PY
ngân sách chi tiêu
D
A

B
C
Vùng thừa giới hạn
ngân sách chi tiêu
F
X
O I/PX 27
Nhận xét
• Đường ngân sách của người tiêu dùng là một
đường thẳng dốc xuống về bên phải
• PX/PY: độ dốc (tỷ lệ đánh đổi giữa hai sản
phẩm)
Ví dụ: Thu nhập người tiêu dùng là I= 1000
dùng để mua 2 SP với giá tương ứng PX= 100,
PY= 200.
Ta có phương trình đường ngân sách:
Y= 5 - 1/2X
28
Sự dịch chuyển của đường ngân sách

Thu nhập thay đổi (các yếu tố khác không đổi)


Y
I1/PY

I/PY

I2/PY

X
O I2/PX I/PX I1/PX 29
• Thu nhập thay đổi tác động đến đường ngân sách
(Budget line):
Khi thu nhập thay đổi, giá cả các hàng hóa không đổi thì
đường ngân sách sẽ dịch chuyển ra ngoài hoặc vào
trong song song với đường ngân sách cũ.
Qđv soda/tháng

10 A
Thu nhập: $30
$6/phim
$3/đơn vị soda
B
8
Thu nhập: $15
C $6/phim
6 $3/đơn vị soda

D
4

E Budget Line
2

O 1 2 3 4 5 Qphim/tháng
30
Thay đổi thu nhập tác động đến đường ngân sách (Budget
line):

Giả sử khi giá cả của phim giảm từ $6 giảm xuống $3/phim, giá
soda không đổi, đường ngân sách sẽ xoay ra phía ngoài.

Ngược lại, khi giá cả của phim tăng từ $6 tăng lên $12/phim, giá
soda không đổi, đường ngân sách sẽ xoay vào phía trong.

31
Sự dịch chuyển của đường ngân sách
Giá sản phẩm thay đổi (các yếu tố khác không đổi)

Y
I/PY

PX tăng PX giảm

X
O I/PX1 I/PX I/PX2 32
BƯỚC 3: Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng
Mục tiêu: Tối đa hóa sự thỏa mãn trong điều kiện ngân sách có hạn

Y
MU X MUY

A PX PY
QX .PX + QY .PY = I
E
Y0

B U3
U1 U2
X0 X 33

You might also like