Professional Documents
Culture Documents
1. Vấn đề kinh tế (khan hiếm)? Các chủ thể trong nền kinh tế, loại thị trường,
câu hỏi trong nền kinh tế?
Vấn đề kinh tế: Các nhà kinh tế cho rằng vấn đề trọng tâm của kinh tế học
là sử dụng nguồn nguồn lực có hạn (khan hiếm) để giải quyết nhu cầu vô
hạn.
3 chủ thể trong nền kinh tế:
- Chính phủ (Government)
- Doanh nghiệp (Entrepreneurship)
- Hộ gia đình (Household)
3 loại thị trường :
- Thị trường hàng hóa tiêu dùng (sản phẩm)
- Thị trường các yếu tố đầu vào (thị trường nguồn lực)
- Thị trường tài chính
3 câu hỏi trong nền kinh tế:
- What is production? (sản xuất cái gì?) Sự lựa chọn trong việc sản
xuất hàng hóa hay dịch vụ để phục vụ nhu cầu của thị trường.
- How is production? (sx ntn?) Làn vấn đề về việc đạt được lợi nhuận
thông qua quá trình sản xuất và bán hàng hóa. Nhà sản xuất phải lựa
chọn được phương án sản xuất tối ưu nhất.
- Whom is production? Sản xuất cho ai? Nghĩa là phải lựa chọn đối
tượng, khách hàng cho sản phẩm.
2. Kinh tế học?
Kinh tế học là khoa học nghiên cứu sự lựa chọn của các chủ thể trong nền kinh tế
3. Kinh tế vĩ mô? Ví dụ?
- Hành vi của thực thể kinh tế đơn lẻ: cá nhân, doanh nghiệp, hộ gia đình.
- Cung cầu của từng thị trường, từng sản phẩm cụ thể.
(Ví dụ: Nghiên cứu tại sao các gia đình lại thích xe máy hơn xe đạp và người
sửa chữa quyết định như thế nào trong việc lựa chọn sản xuất xe máy hay xe
đạp).
Các nhà kinh tế thường mâu thuẫn khi tranh luận vì:
1. Các nhà kinh tế có thể bất đồng về độ tin cậy của các lý thuyết thực chứng
khác nhau liên quan đến câu hỏi về kinh tế vận hành như thế nào.
2. Các nhà kinh tế có thể có những quan điểm về giá trị khác nhau và do đó
có những quan điểm chuẩn tắc về việc thực thi chính sách cũng khác nhau.
9. Khi nào nhà kinh tế là nhà khoa học, khi nào là nhà làm chính sách?
- Khi các nhà kinh tế cố gắng giải thích thế giới, họ là những nhà khoa học.
- Khi các nhà kinh tế cố gắng cải thiện điều gì đó, họ là những nhà làm chính
sách.
ÔN TẬP GIỮA KỲ KINH TẾ VI MÔ 1 ZALO 08 6543 6963
3 PHOTOCOPY QUỐC TRUNG
-
10. Mười nguyên lý kinh tế? Lấy ví dụ cụ thể?
khích, vì nhiều chính sách làm thay đổi lợi ích or chi phí mà mọi người phải
đối mặt -> thay đổi hành vi của họ. ví dụ: đánh thuế xăng -> mn sử dụng các
loại xe ô tô nhỏ hơn, tiết kiệm nhiên liệu
Ví dụ: giá thịt lợn đang là 20 nghìn động. Bây giờ giả sử giá thịt tăng từ 20 lên 25
nghìn. Ông A nhận được tín hiệu này và phản ứng lại bằng cách giảm lượng
thịt mà ông ta dự định mua từ 1 kg xuống còn 0.5 kg hoặc từ bỏ hoàn toàn việc
mua thịt và chuyển sang mua 2 kg cá.
- khi các nhà hoạch định chính sách k tính đến ảnh hưởng của các chính sách
mà họ thực hiện đối vs các động cơ khuyến khích, họ có thể nhận được những
kết quả ko định trước (đọc ví dụ về thắt dây an toàn trong giáo trình trang 8)
5. Thương mại làm cho mọi người đều có lợi.
Ví dụ: Trên thị trường quốc tế, Nhật Bản là đối thủ cạnh tranh của Hoa Kỳ, hãng
Ford và hãng Toyota cạnh tranh để thu hút cùng nhóm khách hàng trên thị
trường ô tô. Nhưng thương mại giữa hai nước có thể làm cho cả hai bên cùng
có lợi. Thương mại cho phép các nước chuyên môn hóa vào lĩnh vự mà
mình sản xuất tốt nhất và nhờ vậy được hưởng thụ hàng hóa và dịch vụ
phong phú hơn. Nhật Bản và Hoa Kỳ vừa là bạn hàng của nhau, vừa là đối
thủ của nhau.
6. Thị trường luôn là phương thức tốt để để tổ chức các hoạt động kinh tế.
Ví dụ: Bàn tay vô hình của Adam Smith. Giá cả là công cụ mà nhờ đó bàn tay
vô hình điều khiển các hoạt động kinh tế.
- TT tự do bao gồm nhiều người mua và người bán bán vô số hàng hóa và dịch
vụ khác nhau, và tất cả mọi người đều quan tâm đến phúc lợi riêng của họ. vì
hộ gia đình và doanh nghiệp nhìn vào giá cả khi đưa ra quyết định mua và
bán cái gì, nên vô tình họ tính đến các ích lợi và chi phí xã hội của các hành
động. là kết quả của của các quyết định của ng mua và ng bán, giá cả phản
ánh cả giá trị của 1 HH đối vs xh và chi phí mà xh bỏ ra để sx HH đó
- khi ngăn k cho giá cả điểu chỉnh 1 cách tự nhiên theo cung và cầu, chính phủ
cũng đồng thời cản trở khả năng của bàn tay vô hình, lí giải cho việc thuế tác
động bất lợi tới quá trình phân bổ nguồn lực: thuế làm bóp méo giá cả vì vậy
làm bóp méo các quyết định của doanh nghiệp và hộ gđ
- bàn tay vô hình – khiến các nhà làm kế hoạch ở trung ương thất bại trong
việc tìm cách vận hành nền kinh tế vì thiếu thông tin về sở thích ntd và chi phí
của nsx vốn đc thể hiện trong giá cả
7. Đôi khi Chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường.
- lí do bàn tay vô hình chỉ có thể phát huy vai trò của mình khi CP bảo vệ các
qui tắc và duy trì những thể chế quan trọng của 1 nền kinh tế, điểm quan trọng
nhất là nền kinh tế thị trường cần các qui định pháp lí bảo vệ “quyền sở
hữu” để các cá nhân có thể sở hữu và kiểm soát nguồn lực khan hiếm – và bàn
tay vô hình dựa vào khả năng của chúng ta trong việc bảo vệ quyền sở hữu
- bàn tay vô hình có quyền lực mạnh mẽ nhưng k phải là tòan năng. Có 2
nguyên nhân chủ yếu để cp can thiệp: thúc đẩy sự hiệu quả hay là thúc đẩy sự
bình đẳng
- (về mặt hiệu quả) thất bại thị trường: thị trường TỰ NÓ thất bại trong việc
phân bổ nguồn lực
có 2 ng.nhân gây ra thất bại tt: ngoại tác và quyền lực tt
- (về mục tiêu bình đẳng) nền kinh tế tt thưởng công cho mọi người dựa vào
năng lực sx ra những thứ mà người khác sẵn lòng chi trả.
- CP có thể cải thiện kết quả tt nhưng k có nghĩa là nó sẽ luôn luôn làm đc như
vậy. đôi khi các chính sách đc hoạch định vì lợi ích của những ng nắm giữ
quyền lực chính trị, đôi khi đc hoạch định bởi nhà lãnh đạo có tâm nhưng thiếu
thông tin
Ví dụ: Ô nhiễm môi trường. Nếu một nhà máy hóa chất không phải chịu toàn bộ
chi phí cho khí thải, thì nó có thể thải ra rất nhiều khí thải. Trong trường hợp
này, Chính phủ có thể làm tăng phúc lợi kinh tế nhờ các quy định về môi
trường.
8. Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ
của nước đó.
- sự khác biệt về mức sống có nguyên nhân ở sự khác nhau về năng suất lao
động của các quốc gia – số lượng hh đc làm ra trong 1h lao động của 1 cá nhân
- tốc độ tăng năng suất của 1 qg quyết định tốc độ tăng thu nhập bình quân của
1 quốc gia đó
Ví dụ: Công dân của các nước có thu nhập cao có nhiều ô tô hơn, chế độ dinh
dưỡng tốt hơn, dịch vụ y tế tốt hơn và tuổi thọ cao hơn người dân ở các nước
thu nhập thấp.
9. Giá cả tăng khi Chính phủ in quá nhều tiền. (lạm phát)
- lạm phát: sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế
- khi cp tạo ra 1 lượng tiền lớn, giá trị của tiền giảm
Ví dụ: Vào tháng 1/1921, giá tờ báo ở Đức là 0,3 mark. Vào tháng 11/1922
cũng tờ báo ấy giá 70.000.000 mark. Do sự gia tăng mức giá chung trong nền
kinh tế quá nhanh.
10. Chính phủ phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất
nghiệp.
+ Tăng số lượng tiền trong nền kinh tế sẽ kích thích mức tổng chi tiêu và do
đó kích thích cầu hàng hóa và dịch vụ.
+ Cầu cao hơn theo thời gian buộc các công ty tăng giá của họ, nhưng cùng
lúc đó, cầu cao cũng khuyến khích họ thuê thêm lao động nhiều hơn và sản
xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn.
+ Thuê lao động nhiều hơn nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn.
→ Trong ngắn hạn nền kinh tế đối mặt giữa lạm phát và thất nghiệp.
Cầu Cung
Phương trình Phương trình
Hệ số góc luật cầu Hệ số góc luật cung
Biểu cầu Biểu cung
Cầu cá nhân và cầu thị trường Cung cá nhân và cung thị trường
Phân biệt lượng cầu vs cầu Phân biệt lượng cung vs cung
o Di chuyển trên đường cầu o Di chuyển trên đường
o Dịch chuyển đường cầu cung
o Các yếu tố tác động đến o Dịch chuyển đường cung
cầu ngoài giá Các yếu tố tác động đến cung ngoài giá
CÂN BẰNG CUNG CẦU
Điều kiện cân bằng thị trường
Trạng thái dư thừa; thiếu hụt
Thay đổi điểm cân bằng thị trường
Cầu:
Phương trình: QD = a*P + b (a<0).
Hệ số góc: độ dốc = a=, a<0, hệ số góc LUÔN ÂM
- P tăng, QD giảm
- P giảm, QD tăng
- đường cầu dốc xuống về bên tay phải thể hiện mqh ngược chiều nhau của giá và
lượng cầu
- p (giá) nhân tố nội sinh: ko sinh ra sự dịch chuyển đường cầu mà chỉ sinh ra sự
dịch chuyển dọc trên đường cầu
Biểu cầu: gồm 2 cột chính biểu thị giá cả và số lượng
Ví dụ:
Cầu thị trường: Tổng số lượng hàng hóa mà mọi người có khả năng mua
và sẵn sang mua ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất
định. Cầu thị trường bao gồm tổng cầu cá nhân trên thị trường.
Phân biệt lượng cầu và cầu:
Lượng cầu: Số lượng HH hay DV mà người tiêu dùng mong muốn và có
khả năng thanh toán ở một mức giá trong một thời gian nhất định và các yếu tố
khác không đổi.
Cầu: Những số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua có khả năng
mua và sẵn sàng mua ở những mức giá khác nhau trong một thời gian nhất
định và các yếu tố khác không đổi.
- Di chuyển trên đường cầu xảy ra chỉ khi giá của hàng hóa thay đổi.
( nhân tố nội sinh)
- Dịch chuyển đường cầu xảy ra khi bất cứ yếu tố nào khác ngoài giá của
bản thân hàng hóa đó thay đổi.
Tóm lại: Quy luật cầu: phát biểu
Biểu cầu: 1 bảng số liệu
Đường cầu: đồ thị biểu diễn
Các yếu tố tác động đến cầu ngoài giá: (5 reasons)
- khi thu nhập tăng lên, chưa thể kết luận rằng cầu cũng tăng lên hay giảm
xuống nếu như chưa biết được HH đấy là HH gì
- HH chính trên thị trường chia thành 2 nhóm HH chính: HH thông thường
& HH xa xỉ
- HH thứ cấp
Hàng hóa thứ cấp: Thu nhập tăng→cầu giảm. (đường cầu dịch trái)
Hàng hóa thông thường : Thu nhập tăng → cầu tăng. (đg cầu dịch
phải)
+ Thị hiếu (hay sở thích) của người tiêu dùng, dc hình thành dựa trên các
yếu tố lịch sử và tâm lí nằm ngoài lĩnh vực kinh tế
o Người tiêu dùng thích hơn (hiệu ứng trào lưu) thì cầu hàng hóa tăng
lên → đường cầu dịch chuyển sang phải.
o Người tiêu dùng ít thích hơn thì cầu hàng hóa giảm xuống → đường
cầu dịch chuyển sang trái.
Giá một hàng hóa bổ sung tăng thì cầu hàng hóa giảm.
Giá một hàng hóa bổ sung giảm thì cầu hàng hóa tăng.
o Hàng hóa thay thế: vd như nước cam & nước chanh
Giá một hàng hóa thay thế tăng thì cầu hàng hóa tăng.
Giá một hàng hóa thay thế giảm thì cầu hàng hóa giảm.
Cung:
Phương trình: QS = cP + d (c>0).
Hệ số góc: c= ; c>0
- P tăng → QS tăng.
- P giảm → QS giảm.
- Đường cung dốc lên thể hiện mqh cùng chiều về giá lượng cung
Biểu cung: gồm 2 cột chính biểu thị giá cả và số lượng
Ví dụ:
CHƯƠNG 3 ĐỘ CO GIÃN
Công thức:
ED = ││= │x │
= (Q)’p x P/Q
= (1/(P)’q) x P/Q
- Công thức tính co dãn khoảng: (pp trung điểm, giáo trình page 106) (giảm: âm; tăng:
dương)
Ed= [(Q2-Q1)/ (P2-P1)] x [(P1+P2)/2] / [(Q1+Q2)/2]
Phân loại và các trường hợp thực tế (theo trị tuyệt đối)
o ED < 1: % delta Q > %delta P, cầu kém co giãn => đường
cầu dạng dốc
o ED > 1: %Q < %P, cầu co giãn => đường cầu dạng thoải
o ED = 1: %Q = %P , cầu co giãn đơn vị => đường cầu tạo với
trục tung & hoành 1 tam giác cân
o ED = 0 (trường hợp cực đoan): %Q=0, cầu hoàn toàn ko co
giãn theo giá => đường cầu // trục tung, bất kể giá thay đổi thế
nào thì lượng cầu vẫn ko thay đổi
o ED = vô cùng: %P=0, cầu hoàn toàn co giãn => đường cầu //
trục hoành, which means những thay đổi rất nhỏ của giá cũng
dẫn đến thay đổi rất lớn của lượng cầu
o Độ co giãn càng lớn có nghĩa là có 1 phản ứng mạnh hơn của
lượng cầu trước những thay đổi của giá cả
ÔN TẬP GIỮA KỲ KINH TẾ VI MÔ 1 ZALO 08 6543 6963
13 PHOTOCOPY QUỐC TRUNG
ED = = x
Phân loại:
o ED >0 : Hàng hóa bình thường (I tăng Q tăng)
+ 0 < ED < 1 : Hàng hóa thiết yếu.
+ ED >= 1: HH cao cấp hay xa xỉ phẩm.
o ED < 0: HH thứ cấp (vì I tăng Q giảm)
Độ co giãn chéo của cầu
Khái niệm: Độ co giãn chéo của cầu theo giá đo lượng độ nhạy cảm của sự
thay đổi lượng cầu của hàng hóa này theo sự thay đổi giá của hàng hóa khác.
Công thức:
ÔN TẬP GIỮA KỲ KINH TẾ VI MÔ 1 ZALO 08 6543 6963
14 PHOTOCOPY QUỐC TRUNG
ED = = x
Phân loại:
o Ex,y >0: X và Y là hàng hóa thay thế
o Ex,y <0: X và Y là hàng hóa bổ sung
o Ex,y=0: X và Y là hàng hóa độc lập
Các nhân tố tác động đến HSCD của cầu theo giá:
sự sẵn có của HH thay thế: HH nào mà càng có nhiều HH thay
thế thì HSCD của cầu theo giá càng lớn
tỉ lệ thu nhập chi tiêu cho HH: HH nào chiếm tỉ trọng trong thu
nhập càng cao thì HSCD của cầu theo giá càng lớn
khoảng time từ khi giá thay đổi: P tăng trong short-run: Qd giảm
ít, còn trong dài hạn thì Qd giảm nhiều do tìm được sp thay thế
Thị trường? cs và ps?(TT là quá trình giao dịch giữa bên mua và bên bán)
Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm giữa người bán,
người mua.
CS (Customers surplus-thặng dư người tiêu dùng) :là sự khác biệt giữa mức
độ sẵn sàng trả của người tiêu dùng đối với hàng hóa và giá thực tế mà họ trả
hoặc giá cân bằng.
PS (Producers surplus-Thặng dư sản xuất) là sự khác biệt giữa số tiền mà
nhà sản xuất sẵn sàng cung cấp hàng hóa và số tiền thực tế mà nhà sản xuất
nhận được khi thực hiện giao dịch. Nó chính là thước đo phúc lợi của nhà sản
xuất.
Thuế của chính phủ: ảnh hưởng đến cs và ps; doanh thu thuế của chính phú
và phần tổn thất vô ích của xã hội; người tiêu dùng chịu thuế; nhà sản xuất
chịu thuế.
- Dù có thuế hay không thì tổng mức sẵn sàng trả của người tiêu dùng vẫn
không thay đổi.
Sự can thiệp của CP: thuế, trợ cấp, giá trần, giá sàn
PS= trên đường cung mới, dưới đường giá mới (P2<Po)
NSB (tổng lợi ích mà XH thu đc)= CS + PS + chính phủ (phần đc lợi từ thuế
của CP)
DWL (phần mất không/ phần tổn thất lợi ích ròng XH)= hình tam giác nhỏ trong hình
thang NSB
PS= trên đường cung cũ, dưới đường giá mới (P2>Po)
CS= dưới đường cầu, trên đường giá Pc (chỉ lấy tới điểm Pc cắt đường cung)
PS= trên đường cung, dưới đường Pc (chỉ lấy tới điểm Pc cắt đường cung)
NSB= CS + PS
CHƯƠNG 5 QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TIÊU DÙNG (đọc giáo trình thêm
eyyyyyyyyyyyyy, đọc phần sau tề)
Khái niệm: U; TU; MU (qui luật lợi ích cấn biên giảm dần)
- U (utility - lợi ích, độ thỏa dụng): là mức độ hài lòng hay thỏa mãn liên quan
đến việc tiêu dùng một lượng hàng hóa
- TU (total utility - tổng lợi ích): Là tổng thể sự hài lòng, sự thỏa mãn do toàn
bộ sự tiêu dùng HH, DV mang lại
- MU (marginal utility - lợi ích biên): là lợi ích tăng thêm khi người tiêu dùng
tăng thêm một đơn vị tiêu dùng hàng hóa.
thay đổi tổnglợi ích ∆ TU
Lơi ích biên= thay đổitổng tiêu dùng = ∆ Q = TU’(Q)
- Qui luật lợi ích biên giảm dần: là lợi ích biên giảm dần khi có thêm nhiều đơn
vị hàng hóa tiêu dùng trong một thời gian nhất định, các yếu tố khác vẫn
không đổi
Đường đồng ích (đường bàn quang):
- Khái niệm: Đường đồng ích (indifference curve) (IC): là tập hợp các cách
thức kết hợp khác nhau của tập hợp hàng hóa mà người tiêu dùng mua cho
cùng một mức lợi ích. (sự thỏa mãn khi mua n HH Y và m HH X như nhau khi
mua n’ HH Y và m’ HH X)
- Hệ số góc (MRS): (Tỷ lệ thay thế cận biên) = = = -MUx/Muy
- Dấu trừ thể hiện khi tăng HH X thì phải giảm HH Y
- Độ dốc tại mỗi điểm trên đường bàn quang bằng với tỉ lệ mà NTD sẵn sàng
thay thế 1 HH bằng HH khác.
- 3 đặc điểm:
o Các đường đồng ích lõm vào góc tọa độ, dốc xuống về phía bên tay
phải.
o Các đường đồng ích không cắt nhau. (dùng pp phản chứng để chứng
minh)
o Đường IC ở vị trí cao hơn so vs gốc tọa độ thể hiện mức độ lợi ích đạt
được là cao hơn.
TH1: X và Y là 2 HH thay thế hoàn hảo cho nhau (coca & pepsi)
TH2: X & Y là 2 HH bổ sung hoàn hảo cho nhau (giày trái & giày phải), IC là
đường vuông góc (1 đường song song trục tung, 1 đường song song trục hoành)
Điều kiện tối đa hóa lợi ích khi lựa chọn tiêu dùng: Lựa chọn tối ưu của
người tiêu dùng đối với hai hàng hóa phải thỏa mãn phương trình sau:
= hay =
Lợi ích cận biên trên mỗi đồng tiêu dùng tất cả các loại hàng hóa đều phải bằng
nhau.
Điểm mà đường ràng buộc ngân sách và đường bàng quan cắt nhau gọi là điểm tối
ưu, tại điểm này thì độ dốc của đường IC bằng với độ dốc của đường BL. Vậy NTD
sẽ quyết định tiêu dùng 2 HH sao cho tỉ lệ thay thế biên bằng với giá tương đối của
chúng
BÀI TẬP:
Câu 1: Cho sản phẩm X là sản phẩm thị trường, có biểu cầu và biểu cung như sau:ĐVT:
1000 sản phẩm
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng thị trường của hàng hoá X. Vẽ đồ thị.
b. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá và sản lượng cân bằng. Nếu doanh
nghiệp tăng giá thì doanh thu tăng hay giảm, giải thích tại sao?
c. Nếu chính phủ đánh thuế đơn vị t=10 vào nhà sản xuất. Xác định:
- cs và ps trước thuế
- Sau thuế tính: cs, ps, doanh thu thuế của chính phủ và tổn thất vô ích xã hội
Bài làm:
140 = 60c+d c = 10
Ta có:
180 = 64c+d d = -460
Phương trình đường cung : Qs = 10P - 460
Điều kiện cân bằng: QS = QD
10P - 460 = -5P + 450
PE = QE=
Đồ thị:
A=90 St
PEt=202/3 Et
PE=182/3 G E
Ps=172/3 C
B=46 D
QEt = QE=440/3
340/3
Q
b) Hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá và sản lượng cân bằng:
ED = (Q)’P . = (-5). =
Nếu doanh nghiệp tăng giá thì doanh thu tăng .Vì TR = P x Q mà P tăng → TR tăng
c) Ta có: t=10
Qs = 10P – 460 P =
Pt = P+10 = + 10
Qst = 10P – 560
Điều kiên cân bằng TT: QSt = QD = QEt
10P – 560 = -5P + 450
PEt = , QEt =
Câu 2:
Một người A có thu nhập 1500 USD, tiết kiệm 20%, phần còn lại dùng hết cho 2 hàng
hoá xem phim và nghe nhạc với giá tương ứng P F = 2 USD/đơn vị (xem phim), PM = 1,5
USD/đơn vị (nghe nhạc). Giả định rằng người A không bị giới hạn về thời gian và có
hàm tổng lợi ích TU = 4 F3/5 M2/5 (F: xem phim, M: nghe nhạc). Tìm F và M để người A
tối đa hoá lợi ích?
Bài làm:
Tiết kiệm 20% → Người A tiêu dùng 80% thu nhập= 1200 USD.
Ta có: (TU)’F = MUF = . M2/5.F-2/5= .