Professional Documents
Culture Documents
vn
Nội dung
Thị trường và cạnh tranh
Thị trường (market) là một nhóm người mua và người bán
của một hàng hoá cụ thể
Thị trường cạnh tranh (competitive market) là thị trường
có nhiều người bán và người mua, mỗi người không có khả
năng ảnh hưởng đến giá
Trong thị trường cạnh tranh:
Tất cả sản phẩm đều giống nhau hoàn toàn
Nhiều người bán và người mua nên không ai có thể ảnh
khi lượng cầu của hàng hoá giảm khi giá của hàng
hoá tăng, các yếu tố khác không đổi
Biểu cầu (The Demand Schedule)
Biểu cầu :
Lượng cầu
Giá kem
một bảng thể hiện quan hệ kem
giữa giá hàng hoá và lượng $0.00 16
1.00 14
cầu
2.00 12
Ví dụ :
3.00 10
Cầu kem của cô Hoa. 4.00 8
5.00 6
Lưu ý: sở thích của cô Hoa 6.00 4
tuân theo quy luật cầu
Biểu cầu và đường cầu của cô Hoa
Giá Kem
Lượng cầu
Giá kem
$6.00 kem
$0.00 16
$5.00
1.00 14
$4.00 2.00 12
$3.00 3.00 10
$2.00 4.00 8
5.00 6
$1.00
6.00 4
$0.00
Lượng
0 5 10 15 kem
Cầu thị trường và cầu cá nhân
Lượng cầu thị trường là tổng lượng cầu của tất cả người
mua tại mỗi mức giá
Giả sử chỉ có Hoa và Khang trên thị trường Kem (Qd =
lượng cầu)
Giá Qd của Hoa Qd của Khang Qd của thị trường
$0.00 16 + 8 = 24
1.00 14 + 7 = 21
2.00 12 + 6 = 18
3.00 10 + 5 = 15
4.00 8 + 4 = 12
5.00 6 + 3 = 9
6.00 4 + 2 = 6
Đường cầu thị trường của Kem
Qd
P P
$6.00 (Thị trường )
$0.00 24
$5.00
1.00 21
$4.00
2.00 18
$3.00 3.00 15
$2.00 4.00 12
5.00 9
$1.00
6.00 6
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25
Thay đổi của đường cầu
Di chuyển dọc theo đường cầu Dịch chuyển đường cầu
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
Giá thay đổi (khác giá) thay đổi
P P
(3) (1) (2)
A
P1
P1
P2 B
(D) (D)
Q3 Q1 Q2 Q
Q1 Q2 Q - sang phải giá như cũ , Q
D
- sang trái gía như cũ, QD
9
Nguyên nhân dịch chuyển đường cầu
Đường cầu thể hiện giá ảnh hưởng đến lượng cầu
$2.00
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30
Nguyên nhân Đường cầu dịch chuyển:
Thu nhập
Cầu của hàng hoá thông thường có quan hệ
hàng hoá tăng làm tăng cầu của hàng hoá kia
của 1 hàng hoá tăng làm gỉam cầu của hàng hoá kia.
Kỳ vọng tác động tới quyết định mua của người tiêu dùng.
Ví dụ:
Nếu người ta kỳ vọng thu nhập tăng,
cầu của họ cho bữa ăn tại nhà hàng sang trọng sẽ tăng
từ bây giờ.
Nếu nền kinh tế trì trệ và người dân lo lắng về độ an
toàn của công việc trong tương lai, cầu xe hơi mới có
thể giảm từ bây giờ.
Tóm tắt: Biến có thể ảnh hưởng người mua
Biến Thay đổi của biến …
rằng lượng cung của một hàng hoá tăng khi giá
của hàng hoá đó tăng, các yếu tố khác không
đổi.
Biểu cung (The Supply Schedule)
Biểu cung :
Bảng thể hiện quan hệ giữa Lượng cung
Giá kem
kem
giá hàng hoá và lượng cung $0.00 0
1.00 3
Ví dụ:
2.00 6
Cung kem của Vinamilk. 3.00 9
4.00 12
Lưu ý biểu cung của
5.00 15
Vinamilk tuân theo quy
6.00 18
luật cung.
Biểu cung và đường cung của Vinamilk
P Lượng cung
Giá kem
$6.00 kem
$0.00 0
$5.00
1.00 3
$4.00 2.00 6
$3.00 3.00 9
$2.00 4.00 12
5.00 15
$1.00
6.00 18
$0.00 Q
0 5 10 15
Cung thị trường và cung cá nhân
Lượng cung thị trường là tổng lượng cung của tất cả người bán tại mỗi
mức giá
Giả sử chỉ có Vinamilk và Wall’s trên thị trường Kem. (Qs = lượng
cung)
$1.00 6.00 30
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
Thay đổi của đường cung
Di chuyển dọc theo Dịch chuyển dọc theo
đường cung đường cung
Các yếu tố ảnh hưởng đến
Giá thay đổi cung (khác giá ) thay đổi
(S1) (S2)
P (S 3 )
P
(S)
B
P1
A P0
P0
Q0 Q1 Q Q2 Q0 Q1 Q
(S) phải: P không đổi, QS
(S) trái: P không đổi, Q 26
Nguyên nhân dịch chuyển đường cung
Đưởng cung thể hiện giá ảnh hưởng đến lượng cung
giá.
Thay đổi của các yếu tố này làm dịch chuyển đường
S…
Nguyên nhân đường cung dịch chuyển
Nguyên nhân dịch chuyển đường cung
Giá yếu tố sản xuất
Ví dụ của giá yếu tố sản xuất :
tiền lương, giá của nguyên vật liệu.
Giá ytsx giảm làm sản xuất có lợi nhuận hơn ở
mỗi mức giá, do đó doanh nghiệp cung ứng
lượng hàng lớn hơn ở mỗi mức giá và đường S
dịch chuyển sang phải.
P Giả sử giá sữa giảm.
$6.00 Tại mỗi mức giá,
lượng cung kem sẽ
$5.00
tăng
$4.00 ( 5 trong ví dụ).
$3.00
$2.00
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
Nguyên nhân dịch chuyển đường cung
Công nghệ
Công nghệ xác định cần bao nhiêu yếu tố sản
P
$6.00 D S Cân bằng
(Equilibrium):
$5.00
P đạt được khi
$4.00 lượng cung bằng
$3.00 lượng cầu
$2.00
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
Giá cân bằng (Equilibrium price)
Mức giá mà lượng cung bằng lượng cầu
P
$6.00 D S
P QD QS
$5.00 $0 24 0
$4.00 1 21 5
$3.00 2 18 10
3 15 15
$2.00
4 12 20
$1.00
5 9 25
$0.00 Q 6 6 30
0 5 10 15 20 25 30 35
Sản lượng cân bằng (Equilibrium quantity):
Lượng cung và lượng cầu tại mức giá cân bằng
P
$6.00 D S
P QD QS
$5.00 $0 24 0
$4.00 1 21 5
$3.00 2 18 10
3 15 15
$2.00
4 12 20
$1.00
5 9 25
$0.00 Q 6 6 30
0 5 10 15 20 25 30 35
Dư thừa (Surplus - dư cung ):
Khi lượng cung lớn hơn lượng cầu
P Ví dụ:
$6.00 D Dư thừa S
Khi P = $5,
$5.00
Thì
$4.00 QD = 9
$3.00 Và
QS = 25
$2.00
Kết quả: dư thừa 16
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
Dư thừa (Surplus - dư cung ):
Khi lượng cung lớn hơn lượng cầu
P
$6.00 D Dư thừa S Khi dư thừa , người bán
muốn tăng lượng bán
$5.00 bằng cách giảm giá
$4.00 Làm cho
$3.00 QD tăng và QS giảm …
$2.00 … làm giảm dư thừa.
$1.00
Giá tiếp tục giảm cho
đến khi thị trường đạt
$0.00 Q cân bằng
0 5 10 15 20 25 30 35
Thiếu hụt (Shortage – dư cầu ):
Khi lượng cầu nhỏ hơn lượng cung
P
$6.00 D S Ví dụ :
Nếu P = $1,
$5.00
Thì
$4.00 QD = 21
$3.00 Và
QS = 5
$2.00
Kết quả thiếu hụt 16
$1.00
P
$6.00 D S Khi thiếu hụt, người bán
tăng giá,
$5.00
làm QD giảm
$4.00 và QS tăng,
$3.00 …làm giảm thiếu hụt.
$2.00 Giá tiếp tục tăng cho
đến khi thị trường đạt
$1.00
Thiếu hụt cân bằng
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
3 bước phân tích thay đổi trạng thái cân bằng
Xác
Xác định
định tác
tác động
động của
của từng
từng sự
sự kiện,
kiện,
1. Quyết
1. Quyết định
định xem
xem sự
sự kiện
kiện sẽ
sẽ làm
làm dịch
dịch chuyển
chuyển
đường
đường S,
S, đường
đường D
D hay
hay cả
cả hai
hai
2. Quyết
2. Quyết định
định hướng
hướng dịch
dịch chuyển
chuyển của
của các
các đường.
đường.
3. Dùng
3. Dùng đồ
đồ thị
thị cung
cung –– cầu
cầu để
để xem
xem sự
sự dịch
dịch chuyển
chuyển
làm
làm thay
thay đổi
đổi P
P và
và Q
Q cân
cân bằng
bằng như
như thế
thế nào.
nào.
Ví dụ : Thị trường Xe hơi điện
P
Giá xe hơi điện
S1
P1
D1
Q
Q1
Lượng xe hơi điện
Thị trường Xe hơi điện
VÍ DỤ 1: đường cầu dịch chuyển
SỰ KIỆN PHÂN TÍCH:
Giá xăng tăng. P
S1
BƯỚC 1:
P2
Đường D dịch chuyển
vì giá xăng tác động đến cầu
xăng. P1
Đường
BƯỚC 2: S không dịch
chuyển,
Đường D vìdịch
giá xăng không
chuyển sang
D1 D2
tác
phảiđộng đến sản xuất xe
Q
vì giá xăng
BƯỚC 3: cao làm cho loại Q1 Q2
xe
Sựchạy
dịchbằng
chuyểnđiện hấp
làm dẫngiá và
tăng
hơn so với xe
sản lượng cáchơi
xe điện
khác
Thị trường Xe hơi điện
VÍ DỤ 1: đường cầu dịch chuyển
Lưu ý: P
Khi P tăng, nhà sản
S1
xuất cung 1 lượng
xe hơi chạy bằng P2
điện lớn hơn, kể cả
khi đường S không P1
dịch chuyển .
Luôn phân biệt cẩn
D1 D2
thận giữa dịch
chuyển 1 đường và Q
Q1 Q2
di chuyển dọc theo
đường đó.
Dịch chuyển và di chuyển dọc theo đường
Cung thay đổi: đường S dịch chuyển xảy ra khi yếu tố ảnh
hưởng đến cung (khác giá) thay đổi (như công nghệ hay chi phí)
Lượng cung thay đổi: di chuyển dọc theo đường S cố định, xảy
đến cầu (khác giá) thay đổi (như thu nhập hoặc số lượng người
mua)
Lượng cầu thay đổi: di chuyển dọc theo đường D cố định, xảy
• Bên cạnh giá, cầu phụ thuộc vào thu nhập của người mua, thị
hiếu, kỳ vọng, giá hàng hoá bổ sung và thay thế, và số lượng
người mua.
Nếu 1 trong những yếu tố này thay đổi, đường D dịch
chuyển.
• Đường cung dốc lên thể hiện quy luật cung, phát biểu rằng
lượng hàng mà người bán cung ứng phụ thuộc đồng biến với
giá của hàng hoá.
• Các yếu tố khác ảnh xác định cung gồm giá yếu tố sản xuất,
công nghệ, kỳ cọng, và số lượng người bán. Thay đổi của
những yếu tố này làm dịch chuyển đường S.
TỔNG KẾT