You are on page 1of 30

2:57 PM

Nội dung

Yếu tố nào ảnh hưởng đến cầu hàng hoá của người mua?

Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung hàng hoá của người
bán?

Cung và cầu xác định gía hàng hoá và lượng bán như
thế nào?

Thay đổi của những yếu tố ảnh hưởng cầu hoặc cung tác
động đến giá và sản lượng thị trường như thế nào?

Thị trường phân bổ nguồn lực như thế nào?

1
2:57 PM

Thị trường và cạnh tranh


 Thị trường (market) là một nhóm người mua và người bán
của một hàng hoá cụ thể.
 Thị trường cạnh tranh (competitive market) là thị trường có
nhiều người bán và người mua, mỗi người không có khả năng
ảnh hưởng đến giá
 Trong thị trường cạnh tranh:
 Tất cả sản phẩm đều giống nhau hoàn toàn
 Nhiều người bán và người mua nên không ai có thể ảnh
hưởng đến giá – mỗi người là người “chấp nhận giá”.
 Trong chương này, chúng ta giả định thị trường là cạnh tranh
hoàn toàn

Cầu (Demand)
 Lượng cầu (quantity demanded) của một hàng hoá:
lượng hàng mà người mua sẵn lòng và có khả năng
mua.

 Quy luật cầu (Law of demand): khi lượng cầu của


hàng hoá giảm khi giá của hàng hoá tăng, các yếu tố
khác không đổi

2
2:57 PM

Phân biệt cầu và lượng cầu:

 Lượng cầu chỉ có ý nghĩa tại một mức giá cụ thể

 Cầu mô tả hành vi của người mua ở mọi mức giá

 Cầu được thể hiện bằng một đường cầu tương ứng

10/16/2022 5

Biểu cầu (The Demand Schedule)

 Biểu cầu:
Lượng cầu
Giá kem
một bảng thể hiện quan hệ kem
$0.00 16
giữa giá hàng hoá và lượng
1.00 14
cầu 2.00 12
3.00 10
 Ví dụ: Cầu kem của cô Hoa.
4.00 8
5.00 6
 Lưu ý: sở thích của cô Hoa
6.00 4
tuân theo quy luật cầu

3
2:57 PM

Biểu cầu và đường cầu của cô Hoa


Giá Kem
Lượng cầu
Giá kem
kem
$0.00 16
1.00 14
2.00 12
3.00 10
4.00 8
5.00 6
6.00 4
Lượng
kem

Cầu thị trường và cầu cá nhân


 Lượng cầu thị trường là tổng lượng cầu của tất cả người
mua tại mỗi mức giá
 Giả sử chỉ có Hoa và Khang trên thị trường Kem (Qd =
lượng cầu)
Giá Qd của Hoa Qd của Khang Qd của thị trường
$0.00 16 + 8 = 24
1.00 14 + 7 = 21
2.00 12 + 6 = 18
3.00 10 + 5 = 15
4.00 8 + 4 = 12
5.00 6 + 3 = 9
6.00 4 + 2 = 6

4
2:57 PM

Đường cầu thị trường của Kem

Qd
P P
(Thị trường )
$0.00 24
1.00 21
2.00 18
3.00 15
4.00 12
5.00 9
6.00 6
Q

Nguyên nhân dịch chuyển đường cầu

 Đường cầu thể hiện giá ảnh hưởng đến lượng cầu
như thế nào, các yếu tố khác không đổi.
 “Các yếu tố khác” là các yếu tố ảnh hưởng đến cầu,
khác giá.
 Các yếu tố này thay đổi làm dịch chuyển đường D

5
2:57 PM

Nguyên nhân đường cầu dịch chuyển

Giá hàng
liên quan
Thu nhập Thị hiếu

Số lượng Dịch
chuyển
người đường Kỳ vọng
mua cầu

Nguyên nhân đường cầu dịch chuyển:


số lượng người mua

 Số lượng người mua tăng


tăng lượng cầu ở mỗi mức giá, dịch chuyển D sang
phải.

6
2:57 PM

Nguyên nhân Đường cầu dịch chuyển:


số lượng người mua
P Giả sử số lượng người
mua tăng. Do đó, ở mỗi P,
Qd sẽ tăng (bằng 5 trong ví
dụ này).

Nguyên nhân Đường cầu dịch chuyển:


Thu nhập
 Cầu của hàng hoá thông thường có quan hệ đồng
biến với thu nhập
 Thu nhập tăng làm tăng lượng cầu tại mỗi mức giá,
dịch chuyển đường D sang phải .

(Cầu của hàng hoá thứ cấp có quan hệ nghịch biến


với thu nhập. Thu nhập tăng làm dịch chuyển đường D
của hàng thứ cấp sang trái.)

7
2:57 PM

Nguyên nhân Dịch chuyển đường cầu:


Giá của hàng liên quan
 Hai hàng hoá là hàng hoá thay thế (substitutes) nếu giá
của 1 hàng hoá tăng làm tăng cầu của hàng hoá kia

Nguyên nhân Dịch chuyển đường cầu:


Giá của hàng liên quan

 Hai hàng hoà là hàng hoá bổ sung (complement) nếu


giá của 1 hàng hoá tăng làm gỉam cầu của hàng hoá kia.

8
2:57 PM

Nguyên nhân Dịch chuyển đường cầu:


Thị hiếu

 Thay đổi thị hiếu đối với một hàng hoá làm tăng cầu của
hàng hóa và dịch chuyển đường D sang phải.

Nguyên nhân Dịch chuyển đường cầu:


Kỳ vọng
 Kỳ vọng tác động tới quyết định mua của người tiêu dùng.

 Ví dụ:
 Nếu người ta kỳ vọng thu nhập tăng,
cầu của họ cho bữa ăn tại nhà hàng sang trọng sẽ tăng từ
bây giờ.
 Nếu nền kinh tế trì trệ và người dân lo lắng về độ an toàn
của công việc trong tương lai, cầu xe hơi mới có thể giảm từ
bây giờ.

9
2:57 PM

Tóm tắt: Biến có thể ảnh hưởng người mua

Biến Thay đổi của biến …


Giá … di chuyển dọc theo đường D
Số lượng người mua …dịch chuyển đường D
Thu nhập …dịch chuyển đường D
Giá của hàng liên quan …dịch chuyển đường D
Thị hiếu …dịch chuyển đường D
Kỳ vọng …dịch chuyển đường D

ACTIVE LEARNING 1
Đường cầu
Vẽ đường cầu xe máy. Chuyện gì xảy ra cho các
tình huống sao? Tại sao?

A. Giá của xăng giảm


B. Giá xe máy giảm
C. Giá xe hơi giảm

10
2:57 PM

Cung (Supply)
 Lượng cung (quantity supplied) của một hàng hoá
là lượng hàng mà người bán sẵn lòng và có thể bán.

 Quy luật cung (Law of supply): phát biểu cho rằng


lượng cung của một hàng hoá tăng khi giá của hàng
hoá đó tăng, các yếu tố khác không đổi.

Phân biệt cung và lượng cung:

 Lượng cung chỉ có ý nghĩa tại một mức giá cụ thể


 Cung mô tả hành vi của người bán ở mọi mức giá
 Cung được thể hiện bằng một đường cung tương ứng

10/16/2022 22

11
2:57 PM

Biểu cung (The Supply Schedule)

 Biểu cung:
Lượng cung
Bảng thể hiện quan hệ giữa giá Giá kem
kem
hàng hoá và lượng cung $0.00 0
1.00 3
 Ví dụ: Cung kem của Vinamilk. 2.00 6
3.00 9
 Lưu ý biểu cung của Vinamilk 4.00 12
tuân theo quy luật cung. 5.00 15
6.00 18

Biểu cung và đường cung của Vinamilk

Lượng cung
P Giá kem
kem
$0.00 0
1.00 3
2.00 6
3.00 9
4.00 12
5.00 15
6.00 18

12
2:57 PM

Cung thị trường và cung cá nhân


 Lượng cung thị trường là tổng lượng cung của tất cả
người bán tại mỗi mức giá
 Giả sử chỉ có Vinamilk và Wall’s trên thị trường Kem.
(Qs = lượng cung)
Giá Vinamilk Wall’s Qs thị trường
$0.00 0 + 0 = 0
1.00 3 + 2 = 5
2.00 6 + 4 = 10
3.00 9 + 6 = 15
4.00 12 + 8 = 20
5.00 15 + 10 = 25
6.00 18 + 12 = 30

Đường cung thị trường


QS
P
(Thị trường )
P
$0.00 0
1.00 5
2.00 10
3.00 15
4.00 20
5.00 25
6.00 30

13
2:57 PM

Nguyên nhân dịch chuyển đường cung

 Đường cung thể hiện giá ảnh hưởng đến lượng cung
như thế nào, các yếu tố khác không đổi.
 “Các yếu tố khác” là yếu tố hưởng đến cung, khác
giá.
 Thay đổi của các yếu tố này làm dịch chuyển đường
S…

Nguyên nhân đường cung dịch chuyển

Số lượng
Công
người
nghệ
bán

Giá yếu tố
Kỳ vọng
sản xuất Dịch
chuyển
đường
cung

14
2:57 PM

Nguyên nhân dịch chuyển đường cung


Giá yếu tố sản xuất
 Ví dụ của giá yếu tố sản xuất: tiền lương, giá của
nguyên vật liệu.
 Giá YTSX giảm làm sản xuất có lợi nhuận hơn ở mỗi
mức giá, do đó doanh nghiệp cung ứng lượng hàng
lớn hơn ở mỗi mức giá và đường S dịch chuyển sang
phải.

Nguyên nhân dịch chuyển đường cung


Giá yếu tố sản xuất
P Giả sử giá sữa
giảm.
Tại mỗi mức giá,
lượng cung kem
sẽ tăng
( 5 trong ví dụ).

15
2:57 PM

Nguyên nhân dịch chuyển đường cung


Công nghệ

 Công nghệ xác định cần bao nhiêu YTSX để sản xuất
1 đơn vị sản phẩm
 Đổi mới công nghệ tiết kiệm chi phí có tác dụng giống
như giá YTSX giảm, dịch chuyển đường S sang phải.

Nguyên nhân dịch chuyển đường cung


Số lượng người bán

 Tăng số lượng người bán làm tăng lượng cung ở mỗi


mức giá, đường S sang phải .

16
2:57 PM

Nguyên nhân dịch chuyển đường cung


Kỳ vọng
 Ví dụ :
 Sự kiện ở Trung Đông dẫn đến kỳ vọng giá dầu
tăng lên
 Đáp lại, chủ mỏ dầu ở Texas sẽ giảm cung hiện tại,
tăng tồn kho để bán ở mức giá cao hơn sau này
 Đường S dịch chuyển sang trái.

 Nhìn chung, người bán chỉ điều chỉnh cung* khi kỳ


vọng về thay đổi giá trong tương lai
(*Nếu hàng hoá có thể tồn trữ)

Toám tắt: Biến ảnh hưởng đến người bán

Biến Thay đổi của biến …

Giá … di chuyển dọc theo đường S


Giá ytsx …dịch chuyển đường S
Công nghệ …dịch chuyển đường S
Số lượng người bán …dịch chuyển đường S
Kỳ vọng …dịch chuyển đường S

17
2:57 PM

ACTIVE LEARNING 2
Đường cung

Vẽ đường cung phần mềm tính


thuế phải đóng.
Chuyện gì xảy ra cho mỗi trường
hợp sau?
A. Người bán lẻ giảm giá bán
phần mềm
B. Tiến bộ công nghệ cho phép
phần mềm được sản xuất với
chi phí thấp hơn
C. Những người cung cấp dịch
vụ tính thuế tăng giá dịch vụ
mà họ cung cấp.

Cung và cầu

P Cân bằng
D S (Equilibrium):
P đạt được khi lượng
cung bằng lượng cầu

18
2:57 PM

Giá cân bằng (Equilibrium price)


Mức giá mà lượng cung bằng lượng cầu

P
D S
P QD QS
$0 24 0
1 21 5
2 18 10
3 15 15
4 12 20
5 9 25
6 6 30
Q

Sản lượng cân bằng (Equilibrium quantity):


Lượng cung và lượng cầu tại mức giá cân bằng

P
D S
P QD QS
$0 24 0
1 21 5
2 18 10
3 15 15
4 12 20
5 9 25
6 6 30
Q

19
2:57 PM

Dư thừa (Surplus - dư cung ):


Khi lượng cung lớn hơn lượng cầu

P Ví dụ: Khi P = $5,


D Dư thừa S

Thì QD = 9
Và QS = 25

Kết quả: dư thừa 16

Dư thừa (Surplus - dư cung ):


Khi lượng cung lớn hơn lượng cầu

P Khi dư thừa , người bán


D Dư thừa S muốn tăng lượng bán
bằng cách giảm giá
Làm cho
QD tăng
và QS giảm …
… làm giảm dư thừa.

20
2:57 PM

Dư thừa (Surplus - dư cung ):


Khi lượng cung lớn hơn lượng cầu

P
D Dư thừa S Khi dư thừa , ngườiba1n
muốn tăng lượng bán bằn
cách giảm giá
Làm cho
QD tăng và Q giảm …
S

Giá tiếp tục giảm cho đến


khi thị trường đạt cân
bằng
Q

Khi giá nằm trên mức giá cân bằng, nên lượng
cung vượt quá lượng cầu. Thị trường có sự dư
thừa cung hay là thặng dư. Người bán phản ứng
bằng cách giảm giá bán của họ cho tới khi thị
trường đạt tới trạng thái cân bằng.

21
2:57 PM

Thiếu hụt (Shortage – dư cầu ):


Khi lượng cầu lớn hơn lượng cung

P Ví dụ :
D S Nếu P = $1,
Thì
QD = 21

Và QS = 5

Kết quả thiếu hụt 16

Shortage Q

Thiếu hụt (Shortage – dư cầu ):


Khi lượng cầu nhỏ hơn lượng cung

P Khi thiếu hụt, người bán


D S tăng giá,
làm QD giảm

và QS tăng,
…làm giảm thiếu hụt.

Thiếu hụt
Q

22
2:57 PM

Thiếu hụt (Shortage – dư cầu ):


Khi lượng cầu lớn hơn lượng cung

P
D S Khi thiếu hụt, người bán
tăng giá,
làm QD giảm
và QS tăng,
Giá tiếp tục tăng cho
đến khi thị trường đạt
cân bằng
Thiếu hụt
Q

Khi giá bán nằm dưới mức giá cân bằng, nên lượng
cầu vượt quá lượng cung. Thị trường có sự thừa cầu
hay thiếu hụt. Người bán sẽ phản ứng bằng cách tăng
giá bán của họ cho đến khi thị trường đạt trạng thái
cân bằng.

23
2:57 PM

3 bước phân tích thay đổi trạng thái cân bằng

Xác định tác động của từng sự kiện,

1. Quyết định xem sự kiện sẽ làm dịch chuyển


đường S, đường D hay cả hai
2. Quyết định hướng dịch chuyển của các đường.

3. Dùng đồ thị cung – cầu để xem sự dịch chuyển


làm thay đổi P và Q cân bằng như thế nào.

Ví dụ : Thị trường Xe hơi chạy bằng điện

P
Giá xe hơi chạy
bằng điện S1

P1

D1
Q
Q1
Lượng xe hơi

24
2:57 PM

VÍ DỤ 1: đường cầu dịch chuyển


SỰ KIỆN PHÂN TÍCH:
Giá xăng tăng. P
S1

P1

D1
Q
Q1

Dịch chuyển và di chuyển dọc theo đường


 Cung thay đổi: đường S dịch chuyển xảy ra khi yếu tố
ảnh hưởng đến cung (khác giá) thay đổi (như công
nghệ hay chi phí)
 Lượng cung thay đổi: di chuyển dọc theo đường S cố
định, xảy ra khi P thay đổi
 Cầu thay đổi: đường D dịch chuyển xảy ra khi yếu tố
ảnh hưởng đến cầu (khác giá) thay đổi (như thu nhập
hoặc số lượng người mua)
 Lượng cầu thay đổi: di chuyển dọc theo đường D cố
định, xảy ra khi P thay đổi

25
2:57 PM

VÍ DỤ 2: Cung dịch chuyển

SỰ KIỆN: Công nghệ mới


làm giảm chi phí sản xuất xe P
hơi chạy bằng điện. S1

P1
P2

D1
Q
Q 1 Q2

VÍ DỤ 3: Cả cung và cầu đều dịch chuyển


SỰ KIỆN:
Giá xăng tăng VÀ công P
nghệ mới giảm chi phí S1
sản xuất

P1

D1
Q
Q1

26
2:57 PM

VÍ DỤ 3: Cả cung và cầu đều dịch chuyển


SỰ KIỆN:
Giá xăng tăng VÀ công P
nghệ mới giảm chi phí sản S1
xuất

P1

D1
Q
Q1

ACTIVE LEARNING 3
Dịch chuyển cung và cầu

Dùng phương pháp 3 bước để phân tích tác động của


mỗi sự kiện lên giá và sản lượng cân bằng của nhạc
download.
Sự kiện A: Giá CD giảm
Sự kiện B: Người bán nhạc download thương lượng
việc giảm bản quyền phải trả cho mỗi bài
hát mà họ bán.
Sự kiện C: Sự kiện A và B xảy ra đồng thời.

27
2:57 PM

KẾT LUẬN :
Gía phân bổ nguồn lực như thế nào

1 trong 10 nguyên lý của Chương 1:


Thị trường thông thường là cách tốt nhất để tổ
chức hoạt động kinh tế
 Trong nền kinh tế thị trường, giá điều chỉnh để cân
bằng cung và câu. Giá cân bằng là tín hiệu hướng
dẫn quyết định kinh tế và do đó phân bổ nguồn lực
khan hiếm

TỔNG KẾT

• Thị trường cạnh tranh có nhiều người mua và


người bán, mỗi không có ít hoặc không có ảnh
hưởng đến giá thị trường.
• Nhà kinh tế học sử dụng mô hình cung và cầu để
phân tích thị trường cạnh tranh.
• Đường cầu dốc xuống thể hiện quy luật cầu, phát
biểu rằng lượng hàng hoá mà người mua yêu cầu
phụ thuộc nghịch biến với giá hàng hoá

28
2:57 PM

TỔNG KẾT
• Bên cạnh giá, cầu phụ thuộc vào thu nhập của người mua, thị
hiếu, kỳ vọng, giá hàng hoá bổ sung và thay thế, và số lượng
người mua.
Nếu 1 trong những yếu tố này thay đổi, đường D dịch chuyển.
• Đường cung dốc lên thể hiện quy luật cung, phát biểu rằng
lượng hàng mà người bán cung ứng phụ thuộc đồng biến với
giá của hàng hoá.
• Các yếu tố khác ảnh xác định cung gồm giá yếu tố sản xuất,
công nghệ, kỳ cọng, và số lượng người bán. Thay đổi của
những yếu tố này làm dịch chuyển đường S.

TỔNG KẾT
• Giao điểm của đường S và đường D xác định cân
bằng thị trường. Tại giá cân bằng, lượng cung bằng
lượng cầu.
• Nếu giá cao hơn giá cân bằng,
dư thừa xảy ra, làm chi giá giảm.
Nếu giá thấp hơn giá cân bằng,
Thiếu hụt xảy ra, làm chi giá tăng .

29
2:57 PM

TÓM TẮT

• Chúng ta dùng đồ thị cung cầu để phân tích tác động


của 1 sự kiện vào thị trường:
Đầu tiên, xác định sự kiện làm dịch chuyển 1 hay cả 2
đường. Thứ hai, xác định hướng dịch chuyển. Thứ 3, so
sánh điểm cân bằng mới với điểm cân bằng ban đầu.
• Trong nền kinh tế thị trường, giá là tín hiệu để hướng
dẫn quyết định kinh tế và phân bổ nguồn lực khan hiếm.

30

You might also like