Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG
- Cân bằng và sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
- Ảnh hưởng của các chính sách của Chính phủ
Lý thuyết cung cầu
Mua xe máy?
• Cầu thể hiện những nhu cầu có khả năng thanh toán.
$ = 345.000đ
$ = 10.000.000 đ $ = 20.490.000đ
$ = 4.690.000đ
✓ Nhu cầu là những mong muốn, nguyện vọng vô hạn của con người.
✓ Cầu thể hiện những nhu cầu có khả năng thanh toán
1.CẦU (DEMAND)
Ví dụ: Số lượng kem Merino bạn sinh viên A mua ở những mức giá khác nhau
Giá Số lượng
(1000đ/cây) (Cây)
0 10
15 4
20 2
25 0
✓ Lượng cầu là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người tiêu dùng mua ở
một mức giá nhất định
✓ Tập hợp tất cả lượng cầu tại các mức giá => Cầu
1.CẦU (DEMAND)
lượng cầu ở các mức giá Giá (P) Lượng cầu (Q)
1000đ/sp sp
khác nhau.
0 10
- Biểu cầu mô tả mối quan 5 8
hệ giữa giá thị trường và 10 6
lượng cầu của hàng hóa 15 4
khi các yếu tố khác không 20 2
thay đổi. 25 0
1.3. Đường cầu
1.3.1. Đường cầu cá nhân
P
P↑ → Q↓ biết người mua sẵn sàng và
P ↓ → Q↑ có khả năng mua nhiều hơn
I với mức giá thấp hơn.
25
H
20
G Giá (P) Lượng cầu (Q)
15 1000đ/sp sp
0 10
C
10 5 8
B D 10 6
5 15 4
A 20 2
0 Q 25 0
2 4 6 8 10
1.3. Đường cầu
1.3.2. Đường cầu thị trường
0 10 8 ?
5 8 6 ?
10 6 4 ?
15 4 2 ?
20 2 0 ?
25 0 0 ?
Cầu cá nhân và cầu thị trường
0 10 8 18
5 8 6 14
10 6 4 10
15 4 2 6
20 2 0 2
25 0 0 0
Cầu thị trường về kem Merino là tổng hợp cầu của sinh viên A và B.
Qt = QA + QB
Pt = PA = PB
Cầu cá nhân và cầu thị trường
P QA QB Lượng cầu thị trường
vnd/sp Sp Sp Q=QA+QB (sp)
0 10 8 18
Qt = QA + QB 5 8 6 14
P
Pt = PA = PB 10 6 4 10
25 15 4 2 6
20 2 0 2
20 25 0 0 0
15
10
DA
D
5
DB
0 2 4 6 8 10 18 Q
1.4. Hàm cầu:
• Thể hiện cầu về một loại hàng hoá dưới dạng một phương trình
đại số chính là cách biểu thị tương quan giữa lượng cầu và mức
giá như một quan hệ hàm số.
Dạng tổng quát: QD = f(P)
Trong đó: - QD : lượng cầu về hàng hóa dịch vụ.
- P: giá cả các loại hàng hóa dịch vụ.
• Trong kinh tế học, hàm cầu đơn giản nhất thường được sử dụng
là một hàm cầu có dạng tuyến tính:
QD = aP + b (a < 0)
Trong đó, a và b là những tham số xác định.
Ví dụ: QD = - 5P + 9 (a < 0)
PD = - 5Q + 20 (Hàm cầu nghịch)
1.4. Hàm cầu:
Ví dụ: Hàm cầu về thịt heo ở thành phố Huế năm 2023:
QD = - 5P + 9 (a < 0) Q: Nghìn tấn
PD = - 5Q + 20 (Hàm cầu nghịch) P: 1000vnđ/1kg
➢ QD = - 5P + 9 (a < 0)
Nếu giá tăng thêm 500đ/1kg thì
P=1 ;Q=4 lượng cầu đối với thịt heo sẽ
P = 1.5 ; Q = 1,5 giảm 2.5 nghìn tấn/năm.
➢ PD = - 5Q + 20
Để người tiêu dùng mua thêm 1
Q = 0; P = 20 nghìn tấn thịt heo, giá thịt heo
Q = 1; P = 15 phải giảm đi 5000đ/1kg.
SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU
Ví dụ: Một người tiêu dùng A với ngân sách I = 100$ dùng để mua kem Merino.
Khi A được B tặng thêm 100$, tổng ngân sách tăng lên I = 200$. Khi đó lượng
cầu hàng hóa sẽ thay đổi như sau:
• Khi thu nhập tăng làm cho lượng cầu tại tất cả các mức giá tăng lên.
• Lượng cầu tại tất cả các mức giá tăng => Cầu tăng => Đường cầu dịch chuyển
tăng (từ trái sang phải).
SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU
• Khi thu nhập tăng làm cho lượng cầu tại tất cả các mức giá tăng lên.
• Lượng cầu tại tất cả các mức giá tăng => Cầu tăng => Đường cầu dịch chuyển
tăng (từ trái sang phải).
SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU
1.5. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu
• Kỳ vọng (E - Expectations)
• Thông tin
Thu nhập
Thu nhập
(I)
Hàng hóa
thứ cấp
Hàng hóa
thông thường
0 Q
Đường Engel chỉ ra mối quan hệ giữa lượng hàng hoá tiêu dùng với thu nhập.
- Nếu hàng hoá thông thường đường Engel có độ dốc dương.
- Nếu hàng hoá thứ cấp đường Engel có độ dốc âm.
SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU
Khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi (Ceteris paribus) tác động làm
đường cầu dịch chuyển.
Giá cả hàng hóa liên quan
• Khái niệm: Hàng hóa có liên quan là những loại hàng hóa có quan
hệ với nhau trong việc thoả mãn 1 nhu cầu nào đó của con người.
Px↑ → Qy↑
Px ↓ → Qy↓
• Hàng hóa bổ sung:
Px↑ → Qy↓
Px ↓ → Qy↑
Giá cả hàng hóa liên quan
Ví dụ: Giá thịt bò tăng => Cầu về thịt lợn tăng lên
P
• Hàng hóa thay thế:
Px↑ → Qy↑
Px ↓ → Qy↓
D D1
5 7 12 Q
Giá cả hàng hóa liên quan
D2 D
5 7 12 Q
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu
• Kỳ vọng (E – Expectations)
• Thông tin
Sự vận động dọc theo đường cầu
P
- Do thay đổi của giá hàng hóa/dịch vụ.
5
- Thể hiện sự thay đổi trong lượng cầu.
4 B
2 A
1
D
0
40 80 120 160 200 Q
Sự dịch chuyển đường cầu
D D1
D2
5 7 12 Q
Các nhân tố làm dịch chuyển và vận động dọc theo
đường cầu
CUNG (SUPPLY)
4 B
3 P Q
A (1000đ/thanh) (tr.thanh/năm)
2 0 0
1 0
1 2 40
3 80
4 120
5 160
0 40 80 120 160 Q
Luật cung
• Luật cung:
P↑ → Q↑
P↓ → Q↓
• Vì sao?
Hàm cung
• Hàm cung là cách mô tả khái quát về mối quan hệ giữa lượng
cung và mức giá về mặt định lượng.
P QA QB Cung
Đồng/sp Sp Sp thị trường?
0 0 0 ?
1 0 20 ?
2 40 60 ?
3 80 100 ?
4 120 140 ?
5 160 180 ?
Cung cá nhân và cung thị trường
P QA QB Q=QA+QB
Đồng/sp Sp Sp Sp
0 0 0 0
1 0 20 20
2 40 60 100
3 80 100 180
4 120 140 260
5 160 180 340
Cung cá nhân và cung thị trường
P
SA SB
5
S
4
3
2
• Kỳ vọng (E)
➢ Trạng thái cân bằng cung cầu đối với một hàng hóa nào
đó là trạng thái khi việc cung hàng hóa đó thỏa mãn cầu
đối với nó trong một thời kỳ nhất định.
➢ Tại điểm cân bằng này chúng ta xác định được giá cân
bằng và sản lượng cân bằng.
Tại điểm cân bằng:
Trạng thái cân bằng
➢ Xác định trạng thái cân bằng thị trường bằng toán học:
QS = 100/3P -700
P
QD = -40/3P + 1260
S
(Q: Nghìn sp; P: trđ/sản phẩm)
E
Trạng thái cân bằng: PE = 42
D
QS = QD
100/3P - 700 = -40/3P + 1260
QE = 700 (nghìn sp)
0 QE = 700 Q
PE = 42 (trđ/sản phẩm)
Cân bằng – Dư thừa – Thiếu hụt
P
1000đ S
Dư thừa
P2=45
P2 > PE: QS > QD
E dư cung,
PE=42
dư thừa hàng hóa
P1=39
Thiếu hụt P1 < PE: QD > QS
D dư cầu,
thiếu hụt hàng hóa
P P
S
S S’
E PE’ E’
PE PE E
PE’ E’
D
D D’
QE QE’ Q QE QE’ Q
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
SỰ DỊCH CHUYỂN
P P
S’ S S
E’ PE E
PE’ PE’ E’
PE E
D D’ D
QE’ QE Q QE’ QE Q
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
SỰ DỊCH CHUYỂN
P P
S’ S S’
S
E
PE’’ E” PE” = PE E”
PE E D’
PE’ PE’
D E’ D
E’
D’
QE’’QE’QE Q QE QE’ QE’’ Q
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
SỰ DỊCH CHUYỂN
P P
S’
S S’
S E
E’ PE
PE’
E’ D
E
PE PE’
D’ D’
D
QE’ QE Q QE=QE’ Q
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Giá trần (Price Ceiling)
• Giá trần là mức giá cao nhất mà chính phủ ấn
định cho một mặt hàng cụ thể nhằm mục đích bảo
vệ lợi ích người tiêu dùng.
P1
O Q1 Q
Giá trần
$
D
P3
A
P1
C
Pc
B P trần
Thiếu hụt D
O Q2 Q1 Q3 Q
Giá trần
https://vietnambiz.vn/gia-xang-dau-hom-nay-4-3-tang-manh-hon-2-20210304040122852.htm
Giá trần
https://vietnambiz.vn/gia-xang-dau-hom-nay-4-3-tang-manh-hon-2-20210304040122852.htm
Time: 04/03/2021
Giá trần
Từ ngày 1⁄11⁄2014: Xăng dầu chính thức được điều hành theo Nghị định mới
Ngày 3⁄9⁄2014, Chính phủ đã ban hành Nghị định
83⁄2014⁄NĐ-CP về KDXD thay thế Nghị định 84⁄2009⁄NĐ-CP
ban hành ngày 15⁄10⁄2009. Theo đó, một trong những điểm
nổi bật của Nghị định mới ban hành là giá bán xăng dầu
được thực hiện theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của
Nhà nước. Thương nhân đầu mối được quyền quyết định
giá bán buôn. Nghị định sẽ có hiệu lực từ 1⁄11⁄2014.
➢ Thời gian giữa 2 lần điều chỉnh giá liên tiếp tối thiểu là 15 ngày đối với trường hợp tăng giá,
tối đa là 15 ngày đối với trường hợp giảm giá.
➢ Đối với việc điều chỉnh tăng giá bán lẻ xăng dầu, trường hợp các yếu tố cấu thành biến
động làm cho giá cơ sở tăng trong phạm vi 3% so với giá cơ sở liền kề trước đó, thương
nhân đầu mối được tăng giá bán lẻ tương ứng giá cơ sở tại thời điểm thương nhân điều
chỉnh giá; đồng thời gửi văn bản kê khai giá, quyết định điều chỉnh giá đến cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền (liên Bộ Công Thương - Tài chính) và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mức giá được điều chỉnh.
http://minhbach.moit.gov.vn/default.aspx?page=news&do=detail&id=130
Giá trần
➢ Theo Nghị định 95/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 83/2014/NĐ-CP vừa được
Chính phủ ban hành, kể từ năm 2022, giá bán lẻ xăng dầu sẽ được điều chỉnh 10 ngày/lần
vào mùng 1, ngày 11 và ngày 21 hàng tháng. Nếu trùng vào ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ, thời
gian điều hành được lùi sang ngày làm việc tiếp theo; nếu trùng vào dịp Tết Nguyên đán
thì được lùi sang kỳ điều hành tiếp theo.
➢ Trong trường hợp giá xăng dầu biến động bất thường, ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh
tế - xã hội và đời sống nhân dân, Bộ Công thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định thời gian điều hành giá xăng dầu.
https://m.tinnhanhchungkhoan.vn/nha-nuoc-van-can-thiep-truc-tiep-vao-thi-truong-xang-dau-
post284159.amp
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Giá sàn (Price Floor)
• Giá sàn là mức giá thấp nhất mà Chính phủ ấn
định cho một loại hàng hóa cụ thể nhằm bảo vệ lợi
ích của người sản xuất.
P1
O Q1 Q
Giá sàn
$
Pf
B A C P sàn
P1
O Q2 Q1 Q3 Q
Quy định tiền lương tối thiểu
trong thị trường lao động
Lương
Dư thừa lao động Cung
(thất nghiệp) lao động
Mức lương
tối thiểu
Cầu
Lao động
0 QD QS Số lượng
lao động
Ví dụ 1
Hàm số cầu và cung của lương thực trên thị trường có dạng:
QD = 120 - 20P
QS = -30 + 40P
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Vẽ đồ thị minh
họa điểm cân bằng của thị trường.
2. Giả sử Chính phủ quy định mức giá là 3000đ/kg thì lượng thừa hay
thiếu lương thực trên thị trường là bao nhiêu?
3. Giả sử do dân số tăng nhanh làm cho cầu tăng thêm 20%. Tìm giá và
sản lượng cân bằng mới.
18.3
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Thuế (tax)
- Mục đích: tăng ngân sách, phân phối thu nhập, hạn chế
sản xuất hoặc tiêu dùng một hàng hóa.
- Hạn chế: Cả người sản xuất và tiêu dùng đều chịu gánh
nặng thuế.
Nguồn: https://zestech.vn/tin-tuc/tu-van-mua-ban-xe/cach-tinh-thue-nhap-khau-o-to.html
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Thuế (tax)
a/ Thuế đánh vào bên cung (người bán)
P
S’
E
S
B t
Người TD chịu: Pm – P0
Pm
P0 G
A
Người SX chịu: P0 - Pb Pb
C
F
D
0
Q1 Q0 Q
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Thuế (tax)
b/ Thuế đánh vào bên cầu (Người mua)
P
S
Pm C
Người TD chịu Pm – P0
P0 G
A
Người SX chịu P0 - Pb Pb D
B
F t
D’
0
Q1 Q0 Q
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Trợ cấp
- Mục đích: khuyến khích sản xuất, tiêu dùng 1 hàng hóa.
- Hạn chế: Tăng chi tiêu chính phủ, giảm động cơ sản xuất,
tìm kiếm việc làm.
S
Người sản xuất
C S’
được lợi: Pb – P0 Pb
P0 A G
Người tiêu dùng
Pm
được lợi: P0 - Pm B
F
D
0
Q0 Q* Q
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Trợ cấp
b/ Trợ cấp cho bên cầu (Người mua)
P
S
Người sản xuất
B
được lợi: Pb – P0 Pb
P0 A G
Người tiêu dùng
D’
được lợi: P0 - Pm Pm C
F
D
0
Q0 Q* Q
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
P
(CS) được xác định S
bằng diện tích nằm
dưới đường cầu và CS E
trên đường giá. PE
QE Q
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
P
S
QE Q
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
P
Chính sách thuế: S’
A t
G = Tổng thu từ thuế của PD
Chính phủ (Diện tích hình E S
PDABPS) PE G
PS
B
Khi không có thuế, trợ
D
cấp: G = 0
0 QE’ QE Q
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
P S’
P
CS A t
S PD S
CS
PE G E
E
PE
PS
PS PS
B D
D
D
0 QE 0 Q QE’ QE Q
TS = CS + PS TS = CS + PS + G
THAY ĐỔI PHÚC LỢI DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA
CÁC CHÍNH SÁCH CHÍNH PHỦ
• Giá trần
P P
S S
A
1 3 E
E 4
PE
PE Giá trần
2 Pc
55 B
D D
0 QE Q 0 Qc QE Q
CS, PS, TS trước khi có giá trần CS, PS, TS khi có giá trần
THAY ĐỔI PHÚC LỢI DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA
CÁC CHÍNH SÁCH CHÍNH PHỦ
• Giá trần
P
DWL = - V - W: tổn D
thất PLXH do giá trần
Qc Q
0
THAY ĐỔI PHÚC LỢI DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA
CÁC CHÍNH SÁCH CHÍNH PHỦ
Giá sàn
CS, PS, TS trước khi có giá sàn CS, PS khi có giá sàn
P P
S S
3
Pf
1 E
PE 4 5 E
2
D D
0 QE Q 0 Qc Q
a/ Thuế đánh vào bên cung Không Có thuế
- Thuế đầu ra thuế
TDSX FAP0 PbCF
- Thuế quan
TDTD EAP0 PmBE
P
S’ TDXH FAE EBCF
E TTPLXH ABC
S
B
Pm - Gánh nặng thuế của người sản xuất:
G P0PbCG = P0Pb Q1
P0 A
Pb - Gánh nặng thuế của người tiêu dùng:
C
PmP0GB = PmP0 Q1
F - Tổng thu từ thuế của chính phủ:
D
PmPbCB = PmPb Q1 = t Q1
0
Q1 Q0 Q
Hàm số cầu và cung của lương thực trên thị trường có dạng:
QD = 120 - 20P
QS = -30 + 40P
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Vẽ đồ thị minh
họa điểm cân bằng của thị trường.
2. Giả sử Chính phủ quy định mức giá là 4000đ/kg thì lượng thừa hay
thiếu lương thực trên thị trường là bao nhiêu?
3. Giả sử do dân số tăng nhanh làm cho cầu tăng thêm 20%. Tìm giá và
sản lượng cân bằng mới.
18.3
Bài tập 2
1.Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường.
Hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm được cho dưới
đây:
P = (-1/2) QD + 100 và P = QS + 10
1. Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường. Hãy tính thặng dư sản
xuất (PS), thặng dư tiêu dùng (CS), và thặng dư toàn xã hội
(TS).
2. Giả sử Chính Phủ đánh thuế 5 đồng/sp. Hãy tính CS, PS, G, TS
và tổn thất Xã hội (DWL) do thuế gây ra?
3. Nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 50 đồng, hãy
tính CS, PS, TS, DWL?
Bài tập 4: Hàm số cầu của lúa hàng năm có dạng: QD = 600 - 0,1P.
Bàiđó:tập
Trong đơn vị tính của Q là tấn và P là đồng/kg.
Sản lượng thu hoạch lúa năm nay QS = 500.
a. Xác định giá lúa trên thị trường, thu nhập của người nông dân. Vẽ đồ thị.
b. Để bảo hộ sản xuất chính phủ ấn định mức giá tối thiểu là 1500đ/kg và
cam kết mua hết phần lúa dư. Vậy chính phủ phải mua bao nhiêu lúa và chi
bao nhiêu tiền?
c. Trong trường hợp chính phủ không can thiệp vào thị trường mà trợ cấp
cho nông dân 500đ/kg theo khối lượng bán ra. Tính số tiền mà chính phủ
phải trợ cấp. Theo anh (chị) giải pháp nào có lợi cho Chính phủ, người nông
dân, cho người tiêu dùng?
d. Bây giờ chính phủ bỏ chính sách khuyến nông, chuyển sang đánh thuế
100đ/kg. Tìm mức giá cân bằng mới? Ai là người phải chịu thuế? Giá thực tế
mà người nông dân nhận được là bao nhiêu?
Câu hỏi ôn tập:
Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Cầu về hàng hoá thứ cấp sẽ tăng lên khi thu nhập của người tiêu
dùng tăng.
2. Thu nhập của người tiêu dùng tăng sẽ làm tăng cầu đối với tất cả các
hàng hoá.
3. Tổ chức OPEC cắt giảm 30% sản lượng dầu sẽ làm cho giá dầu thế
giới tăng lên.
4. Giá của hàng hoá tăng lên sẽ làm cho đường cầu của hàng hoá đó
dịch chuyển giảm sang trái.
5. Đường cầu thị trường được xác định bằng tổng các sản
lượng và các mức giá của các đường cầu cá nhân.
6. Nếu cung tăng nhiều hơn cầu tăng, giá cân bằng sẽ có xu hướng
tăng. Đúng hay sai? Giải thích.
Câu hỏi ôn tập:
1. Cầu thị trường của một sản phẩm được xác định bằng cách nào?
2. Giá và sản lượng cân bằng thị trường xăng sẽ thay đổi thế nào
khi xuất hiện 1 loại năng lượng mới thay thế cho xăng.
3. Trước ngày 8/3, một trận bão phá hủy đến 90% sản lượng các
trang trại trồng hoa hồng. Giá và sản lượng hoa hồng ngày 8/3 sẽ thay
đổi như thế nào so với trước khi có trận bão?