You are on page 1of 27

3:10 PM

Nội dung

Sự co giãn là gì? Sự co giãn giúp chúng ta hiểu vấn đề gì?

Độ co giãn của cầu theo giá là gì?


Độ co giãn của cầu theo giá liên hệ với đường cầu như thế nào?
Độ co giãn của cầu theo giá liên hệ với doanh thu và chi tiêu
như thế nào?

Độ co giãn của cung theo giá là gì?


Độ co giãn của cung theo giá liên hệ với đường cung như thế
nào?

Độ co giãn của cầu theo thu nhập và độ co giãn chéo của cầu là gì?

1
3:10 PM

Độ co giãn
 Ý tưởng cơ bản :
Độ co giãn đo lường phản ứng của 1 biến với sự
thay đổi của biến khác bao nhiêu.
 Một loại của độ co giãn đo lường cầu trang web
của bạn giảm bao nhiêu khi bạn tăng giá.
 Định nghĩa:
Độ co giãn (Elasticity) là số đo lường phản ứng của
Qd hay Qs với 1 yếu tố ảnh hưởng của nó.

Độ co giãn của cầu theo giá


(Price Elasticity of Demand)

Độ co giãn của cầu Phần trăm thay đổi trong Qd


=
theo giá Phần trăm thay đổi trong P

 Độ co giãn của cầu theo giá đo lường mức


thay đổi của Qd trước sự thay đổi của P.
 đo lường độ nhạy cảm của cầu người mua đối
với giá

2
3:10 PM

Độ co giãn của cầu theo giá


Độ co giãn của cầu Phần trăm thay đổi trong Qd
=
theo giá Phần trăm thay đổi trong P
P
Ví dụ :
P tăng
P2
Độ co giãn của 10%
P1
cầu theo giá bằng
D
15% Q
= 1,5 Q2 Q1
10%
Q giảm
15%

Một phương án …
Bạn thiết kế trang web cho các doanh nghiệp địa phương
Bạn định giá thiết kế $200 /trang web, và hiện tại thiết kế 12
trang web/tháng.

Chi phí của bạn đang tăng (bao gồm chi phí cơ hội về thời gian
của bạn), vì vậy bạn đang xem xét tăng giá lên $250.

Quy luật cầu nói rằng bạn không thể bán nhiều trang web khi
bạn tăng giá. Vậy bạn bán số trang web ít hơn bao nhiêu?
Doanh thu bạn tăng, hay giảm bao nhiều?

3
3:10 PM

Độ co giãn của cầu theo giá


Độ co giãn của Phần trăm thay đổi trong Qd
=
cầu theo giá Phần trăm thay đổi trong P
P
Dọc theo đường D, P và Q
thay đổi ngược chiều, làm P2
cho độ co giãn của cầu theo
P1
giá âm.
D
Chúng ta bỏ dấu trừ và độ co
giãn theo giá sẽ giống số Q
Q2 Q1
dương.

Tính phần trăm thay đổi


Phương pháp chuẩn khi tính
phần trăm (%) thay đổi
Cầu của trang
web Giá trị lúc sau – Giá trị lúc đầu u–
x 100%
P Giá trị lúc đầu
B
$250
A Đi từ A sang B,
$200
D % thay đổi của P bằng
Q ($250–$200)/$200 = 25%
8 12

4
3:10 PM

Tính phần trăm thay đổi


Vấn đề:
Phương pháp chuẩn cho trả lời
Cầu của khác nhau tuỳ thuộc vào bạn bắt
trang web đầu ở đâu
P
Từ A sang B,
B P tăng 25%, Q giảm 33%,
$250
$200
A Độ co giãn = 33/25 = 1,33
D Từ B sang A,
Q P giảm 20%, Q tăng 50%,
8 12 Độ co giãn = 50/20 = 2,50

Tính phần trăm thay đổi


 Vì vậy, chúng ta sử dụng phương pháp trung điểm:

Giá trị lúc sau – Giá trị ban đầu


x 100%
Điểm giữa

 Trung điểm là điểm nằm giữa giá trị ban đầu và


giá trị lúc sau, trung bình của các giá trị này.
 Bất kể giá trị nào bạn bắt đầu và kết thúc- bạn
có cùng câu trả lời!

5
3:10 PM

Tính phần trăm thay đổi


 Dùng phương pháp trung điểm, % thay đổi của P là:

$250 – $200
x 100% = 22,2%
$225
 % thay đổi của Q là
12 – 8
x 100% = 40,0%
10
 Độ co giãn của cầu theo giá là
40/22.2 = 1,8

Tính độ co giãn

Sử dụng thông tin sau để tính


độ co giãn của cầu theo giá
cho phòng khách sạn:

Nếu P = $70, Qd = 5000

Nếu P = $90, Qd = 3000

6
3:10 PM

Nhân tố ảnh hưởng độ co giãn


Để tìm hiểu điều gì ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu
theo giá, ta xem xét 1 loạt ví dụ so sánh 2 hàng hoá
với yêu cầu sau:
Trong mỗi ví dụ:
 Giả sử giá của cả 2 hàng hoá đều tăng 20%.

 Hàng hoá nào có Qd giảm nhiều hơn (tính theo %)


sẽ có độ co giãn của cầu theo giá lớn nhất.
Đó là hàng hoá nào? Tại sao?
 Mỗi ví dụ cho chúng ta bài học gì về yếu tố ảnh
hưởng đến độ co giãn của cầu theo giá?

VÍ DỤ 1 :
Cơm tấm và kem chống nắng
 Giá của các hàng hoá tăng 20%. Hàng hoá nào có Qd
giảm nhiều nhất? Tại sao?

7
3:10 PM

VÍ DỤ 2:
“Quần Jean xanh” và “Quần áo”

 Giá của các hàng hoá tăng 20%. Hàng hoá nào có Qd giảm
nhiều nhất? Tại sao?

VÍ DỤ 3: Insulin và vé du lịch Đà Nẵng

 Giá của các hàng hoá tăng 20%. Hàng hoá nào có Qd
giảm nhiều nhất? Tại sao?

8
3:10 PM

Ví dụ 4: Xăng trong ngắn hạn và dài hạn

 Giá xăng tăng 20%. Qd giảm nhiều hơn trong ngắn hạn
hay dài hạn? Tại sao?

Ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo giá:

Độ co giãn của cầu theo giá phụ thuộc vào:


 Mức độ hàng hoá thay thế có sẵn
 Hàng hoá là hàng thiết yếu hay xa xỉ
 Định nghĩa hàng hoá rộng hay hẹp

 Theo thời gian- độ co giãn lớn hơn trong dài hạn

so với trong ngắn hạn

9
3:10 PM

Các loại đường cầu


 Dù khác nhau nhưng độ co giãn của cầu theo giá liên
hệ gần với độ dốc của đường cầu.

 Theo kinh nghiệm:


Đường cầu càng lài (nằm ngang), độ co giãn càng
lớn.
Đường cầu càng dốc (thẳng đứng), độ co giãn càng
nhỏ.

 5 loại đường D khác nhau.…

Đường cầu hoàn toàn không co giãn


(“Perfectly inelastic demand” (1 thái cực)
% thay đổi của Q 0%
Độ co giãn của
= = 10%
=0
cầu theo giá % thay đổi của P

Đường D P
D
Thẳng đứng
P1
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá : P2
không
P giảm Q
Độ co giãn: 0 10% Q1
Q giảm 0%

10
3:10 PM

“Cầu co giãn ít” ( “Inelastic demand”)


Độ co giãn của % thay đổi của Q < 10%
= = <1
cầu theo giá % thay đổi của P 10%

Đường D P
Rất dốc
P1
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá : P2
Tương đối thấp D
P giảm Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q 2
<1
Q tăng ít
hơn 10%

“Co giãn đơn vị” (Unit elastic demand”)


Độ co giãn của % thay đổi của Q 10%
= = =1
cầu theo giá % thay đổi của P 10%

Đường D P
Độ dốc trung gian, trung bình
Độ nhạy cảm của người P1
tiêu dùng theo giá :
P2
Trung gian, bình D
thường
P giảm Q
Độ co giãn: 1 10% Q1 Q2

Q tăng 10%

11
3:10 PM

“Cầu co giãn nhiều” (“Elastic demand”)

Độ co giãn của = % thay đổi của Q= > 10% >1


cầu theo giá % thay đổi của P 10%

Đường D P
Rất lài
P1
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá : P2 D
Tương đối lớn
P giảm Q
Độ co giãn: > 1 10% Q1 Q2
Q tăng nhiều
hơn 10%

“Co giãn hoàn toàn”


(“Perfectly elastic demand” - 1 thái cực khác )
Độ co giãn của % thay đổi của Q Bất kể %
= = = vô hạn
cầu theo giá % thay đổi của P 0%

Đường D P
Nằm ngang
P2 = P1 D
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá :
Rất mạnh
P giảm 0% Q
Độ co giãn: Q1 Q2
Vô hạn
Q thay đổi bất
kể %

12
3:10 PM

Độ co giãn trong thực tế

Trứng 0,1
Dịch vụ y tế 0,2
Gạo 0,5
Nhà ở 0,7
Thịt bò 1,6
Bữa ăn tại nhà hàng 2,3

Độ co giãn của đường cầu tuyến tính

P Độ dốc của đường


$30 cầu tuyến tính
không đổi, nhưng
20
độ co giãn của cầu

10 thay đổi

$0 Q
0 20 40 60

13
3:10 PM

Độ co giãn của cầu theo giá


và tổng doanh thu
 Tiếp tục, nếu bạn tăng giá từ $200 lên $250, tổng doanh
thu của bạn tăng hay giảm?

Doanh thu = P x Q

 1 sự tăng giá có 2 tác động đến doanh thu :


 P cao hơn có nghĩa là doanh thu trên 1 đơn vị bán
tăng
 nhưng bạn bán ít hơn (Q thấp hơn), do quy luật cầu.

 Yếu tố nào tác động mạnh hơn?


Tuỳ thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá.

Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu


Độ co giãn của % thay đổi của Q
=
cầu theo giá % thay đổi của P
Doanh thu = P x Q

 Nếu cầu co giãn nhiều, thì


Độ co giãn của cầu theo giá > 1
% thay đổi của Q > % thay đổi của P

 Phần Doanh thu giảm do giảm Q lớn hơn phần


doanh thu tăng do tăng P, vì vậy doanh thu giảm

14
3:10 PM

Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu


Cầu co giãn nhiều
Tăng doanh Cầu của
(độ co giãn = 1,8) thu do P cao trang web
P
hơn
Nếu P = $200, Doanh thu
Q = 12 và bị mất đi
$250 do Q thấp
doanh thu = $2400.
hơn
$200
Nếu P = $250, D
Q = 8 và
doanh thu = $2000.
Q
8 12
Khi D co giãn nhiều,
tăng giá làm giảm
doanh thu

Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu


Độ co giãn của % thay đổi của Q
=
cầu theo giá % thay đổi của P

 Nếu cầu co giãn ít, thì Doanh thu = P x Q


Độ co giãn của cầu theo giá < 1
% thay đổi của Q < % thay đổi của P

 Phần Doanh thu giảm do giảm Q nhỏ hơn phần


doanh thu tăng do tăng P, vì vậy doanh thu tăng.

 Ví dụ, giả sử Q chỉ giảm tới 10 (thay vì 8) khi bạn tăng


giá tới $250.

15
3:10 PM

Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu


Bây giờ, cầu ít co giãn : Cầu của
Doanh thu trang web
độ co giãn = 0,82 tăng do P
P cao hơn Doanh thu
Nếu P = $200, giảm do Q
thấp hơn
Q = 12 và
$250
doanh thu = $2400.
$200
Nếu P = $250,
Q = 10 và D
doanh thu = $2500.
Q
Khi D ít co giãn, tăng giá 10 12
sẽ làm tăng doanh thu.

Độ co giãn của cầu theo giá (ED)

ED <0  |ED| = 1:(khi % QD = %P):


Có thể xảy ra các trường hợp: cầu co giãn đơn vị:
|ED| > 1: (hay ED<-1) P & TR độc lập
(khi % QD > %P): TR không đổi dù giá thay đổi
cầu co giãn nhiều :  |ED| = 0 :
P & TR nghịch biến. cầu hoàn toàn không co giãn
|ED|< 1(hay ED>-1: đường cầu thẳng đứng
(khi % QD < %P):  |ED| =  :cầu hoàn toàn co
cầu co giãn ít : giãn.
P & TR đồng biến. đường cầu nằm ngang

10/16/2022 32

16
3:10 PM

ACTIVE LEARNING 2
Độ co giãn và chi tiêu/ doanh thu

A. Nhà thuốc tăng giá insulin lên 10%. Tổng chi


tiêu cho insulin tăng hay giảm?

B. Do kết quả của chiến tranh giá cả, giá vé của


du thuyền sang trọng giảm 20%.

Tổng doanh thu của Công ty du thuyền tăng


hay giảm?

ỨNG DỤNG: Ngăn chặn ma tuý làm tăng hay giảm tội phạm
liên quan đến ma tuý?

 Một tác động của việc sử dụng ma tuý bất hợp pháp là tội
phạm: Người sử dụng có xu hướng phạm tội để có tiền
thoã mãn thói quen của họ.

 Chúng ta xem xét 2 chính sách được thiết kế để ngăn


chặn sử dụng ma tuý bất hợp pháp và xem xét tác động
của nó tới tội phạm liên quan đến ma tuý.

 Để đơn giản, chúng ta giả định tổng thiệt hại của tội phạm
liên quan đến ma tuý bằng tổng chi tiêu cho ma tuý

 Cầu ma tuý bất hợp pháp co giãn ít, do việc nghiện hút.

17
3:10 PM

Chính sách 1: Ngăn cấm sử dụng ma tuý

Giá
ma tuý D1
S1

P1

Q1 Sản lượng
ma tuý

Chính sách 2: Giáo dục về tác hại của ma tuý

Giá
ma tuý
D1
S

P1

Q1 Sản lượng
ma tuý

18
3:10 PM

Độ co giãn của cung theo giá


(Price Elasticity of Supply)
Độ co giãn của % thay đổi của Qs
=
cung theo giá = % thay đổi của P

 Độ co giãn của cung theo giá đo lường mức


thay đổi của Qs khi có sự thay đổi về P.

 Đo lường độ nhạy cảm của người bán đối với giá.


 Lần nữa, sử dụng phương pháp trung điểm để
tính % thay đổi.

Độ co giãn của cung theo giá


Độ co giãn của % thay đổi của Qs
=
cung theo giá % thay đổi của P

Ví dụ: P
S
P tăng
Độ co giãn của P2
8%
cung theo giá bằng P1

16% Q
= 2,0 Q1 Q2
8% Q tăng
16%

19
3:10 PM

Các dạng đường cung


 Độ dốc của đường cung quan hệ mật thiết với độ co
giãn của cung.

 Theo kinh nghiệm : Đường cung càng lài, độ co giãn


càng lớn. Đường cung càng dốc, độ co giãn càng
nhỏ.

 5 dạng khác nhau …

Cung hoàn toàn không co giãn


(“Perfectly inelastic” – 1 thái cực)
Độ co giãn của % thay đổi của Q 0%
= = =0
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
S
Thẳng đứng
P2
Độ nhạy cảm của
người bán theo giá : P1
không
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1
0
Q tăng 0%

20
3:10 PM

“Co giãn ít” (“Inelastic”)


Độ co giãn của % thay đổi của Q < 10%
= = <1
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
S
Rất dốc
P2
Độ nhạy cảm của
người bán theo giá : P1
Tương đối thấp
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1 Q 2
<1
Q tăng ít hơn 10%

“Co giãn đơn vị” (“Unit elastic”)

Độ co giãn của % thay đổi của Q 10%


= = =1
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
S
Độ dốc trung gian
P2
Độ nhạy cảm của
người bántheo giá : P1
Trung gian
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1 Q2
=1
Q tăng
10%

21
3:10 PM

“Co giãn nhiều” (“Elastic”)


Độ co giãn của % thay đổi của Q > 10%
= = >1
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
Rất lài S
P2
Độ nhạy cảm của
người bántheo giá : P1
Tương đối lớn
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1 Q2
>1
Q tăng nhiều
hơn 10%

“Co giãn hoàn toàn” (“Perfectly elastic” - 1 thái cực


khác )
Độ co giãn của % thay đổi của Q Bất kể %
= = = vô cực
cung theo giá % thay đổi của P 0%

Đường S P
Nằm ngang
P2 = P1 S
Độ nhạy cảm của
người bántheo giá :
Rất mạnh
P thay đổi Q
Độ co giãn : 0% Q1 Q2
Vô hạn
Q thay đổi
bất kể %

22
3:10 PM

Nhân tố ảnh hưởng đến độ co giãn của cung

 Người bán càng dễ thay đổi số lượng hàng hoá mà


họ sản xuất, độ co giãn của cung theo giá càng lớn.

 Đối với phần lớn các hàng hoá, độ co giãn của cung
theo giá lớn hơn trong dài hạn so với trong ngắn
hạn, vì doanh nghiệp có thể xây dựng nhà xưởng
mới, hoặc doanh nghiệp mới có thể gia nhập vào thị
trường .

ACTIVE LEARNING 3
Độ co giãn và thay đổi trạng thái cân bằng

 Cung của tài sản trên bờ biển rất ít co giãn.


Cung của xe hơi mới co giãn nhiều.

 Giả sử dân số tăng làm cho cầu của cả 2 hàng


hoá tăng gấp đôi (tại mỗi mức giá, Qd tăng gấp
đôi).

 Sản phẩm nào P thay đổi nhiều nhất?

 Sản phẩm nào Q thay đổi nhiều nhất?

23
3:10 PM

Độ co giãn của cung theo giá thay đổi như thế nào

P
S Cung thường
$15 Co giãn < 1 trở nên ít co
giãn khi Q tăng,
12
do công suất bị
Co giãn
>1 giới hạn.
4
$3
Q
100 200
500 525

Các độ co giãn khác


 Độ co giãn của cầu theo thu nhập (Income
elasticity of demand): đo lường độ thay đổi của
Qd khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi

Độ co giãn của cầu % thay đổi của Qd


=
theo thu nhập % thay đổi của thu nhập

 Nhắc lại chương 4: Khi thu nhập tăng làm cho cầu
của hàng hoá thông thường tăng.
 Vì vậy, đối với hàng thông thường, độ co giãn theo thu
nhập > 0.
 Đối với hàng thứ cấp, độ co giãn theo thu nhập < 0.

24
3:10 PM

Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI)

 Tính chất:
 EI > 0:sản phẩm thông thường (Normal goods)

 EI < 1: Sản phẩm thiết yếu

 EI > 1: Sản phẩm cao cấp

 EI < 0:sản phẩm cấp thấp (Inferior goods)

10/16/2022 49

Các độ co giãn khác


 Độ co giãn chéo của cầu (Cross-price elasticity of
demand): đo lường thay đổi của cầu một loại hàng
hoá khi giá của hàng hoá khác thay đổi.

Độ co giãn chéo % thay đổi của Qd hàng hoá 1


=
của cầu % thay đổi của giá hàng hoá 2

 Đối với hàng thay thế, độ co giãn chéo của cầu > 0
(VD, tăng giá thịt bò làm tăng cầu thịt gà)
 Đối với hàng bổ sung, độ co giãn chéo của cầu < 0
(VD, tăng giá máy tình làm cầu phần mềm giảm)

25
3:10 PM

Độ co giãn chéo của cầu theo giá (Exy)

 Tính chất:
 EXY > 0:

 X, Y là 2 sản phẩm thay thế

 EXY < 0:

 X, Y là 2 sản phẩm bổ sung

E XY = 0:
 X, Y là 2 sản phẩm độc lập
10/16/2022 51

SU M M ARY

• Độ co giãn đo lường phản ứng của


Qd hoặc Qs với yếu tố ảnh hưởng đến nó.
• Độ co giãn của cầu theo giá bằng % thay đổi của Qd
chia cho % thay đổi của P.
Khi độ co giãn nhỏ hơn 1, cầu co giãn ít. Khi độ co
giãn lới hơn 1, cầu co giãn nhiều.
• Khi cầu co giãn ít, tổng doanh thu tăng khi giá tăng.
Khi cầu co giãn nhiều, tổng doanh thu giảm khi giá
tăng.

26
3:10 PM

SU M M ARY

• Cầu ít co giãn hơn: trong ngắn hạn; đối với hàng thiết
yếu, định nghĩa hàng hoá rộng và hàng hoá ít có
hàng hoá thay thế.
• Độ co giãn của cung theo giá bằng % thay đổi của Qs
chia cho % thay đổi của P.
Khi độ co giãn nhỏ hơn 1, cung co giãn ít. Khi độ co
giãn lớn hơn 1, cung co giãn nhiều.
• Độ co giãn của cung theo giá trong dài hạn lớn hơn
so với trong ngắn hạn.

SU M M ARY

• Độ co giãn của cầu theo thu nhập đo lường độ thay


đổi của lượng cầu khi thu nhập của người tiêu
dùng thay đổi.

• Độ co giãn chéo của cầu đo lượng mức thay đổi


của cầu một loại hàng hoá khi giá của hàng hoá
khác thay đổi.

27

You might also like