You are on page 1of 16

2/1/2018

CHƯƠNG 3
ĐỘ CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG
(Elasticity and Application)

NỘI DUNG CHƢƠNG

 Độ co giãn là gì? Độ co giãn giúp chúng ta hiểu


biết những loại vấn đề nào?
 Độ co giãn của cầu theo giá là gì? Nó liên quan
đến đường cầu như thế nào? Nó liên quan như thế
nào đến doanh thu và chi tiêu?
 Độ giãn của cung theo giá?
Nó liên quan như thế nào đến đường cung?
 Độ co giãn chéo của cầu theo giá và thu nhập?

1
702020 Chương 3- Elascity

Một tình huống…


Bạn thiết kế trang web cho những công ty địa
phương.
Bạn tính P = 200 USD mỗi website,
và hiện nay bán được 12 website mỗi tháng.
Chi phí đang tăng lên
(bao gồm chi phí cơ hội cho thời gian của bạn) vì vậy
bạn tăng P= 250USD .
Quy luật cầu chỉ ra rằng ban sẽ không bán được
nhiều website nếu bạn tăng giá.
Website bị bán ít hơn bao nhiêu? Doanh thu của bạn
sẽ giảm hoặc tăng bao nhiêu?
702020 Chương 3- Elascity 2

1
2/1/2018

ĐỘ CO GIÃN
 Độ co giãn đo lường phản ứng của người tiêu
dùng hay nhà sản xuất với sự thay đổi của một
yếu tố khác.
 Một dạng của độ co giãn đo lượng cầu về
trang web sẽ giảm bao nhiêu sau khi bạn tăng
giá.
 Khái niệm:
Độ co giãn là số đo mức độ phản ứng của Qd
hoặc Qs đối với các yếu tố tác động đến nó.

702020 Chương 3- Elascity 3

3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ


3.1.1. Khái niệm

Độ co giãn của % thay đổi của Qd


=
cầu theo giá % thay đổi của P

 Độ co giãn của cầu theo giá bao nhiêu Qd


phản ứng với sự thay đổi của P.

 Nói cách khác, nó đo lường độ nhạy cảm về giá


của người mua về cầu hàng hóa.

702020 Chương 3- Elascity 4

3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ


3.1.2. Cách tính độ co giãn cầu, phân loại
Độ co giãn của % thay đổi của Qd
=
cầu theo giá % thay đổi của P
P
Ví dụ
P tăng
Độ co giãn của 10%
P2
cầu theo giá P1
bằng D
15% Q
= 1.5 Q2 Q1
10%
Q giảm
702020 Chương 3- Elascity 5
15%

2
2/1/2018

3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ

Độ co giãn của % thay đổi của Qd


=
cầu theo giá % thay đổi của P
P
Dọc theo đường D, P và Q
di chuyền theo hướng P2
ngược nhau, điều này làm
cho co giãn giá âm. P1

Chúng ta sẽ bỏ các dấu trừ D


và thể hiện co giãn giá bằng Q
các số dương. Q2 Q1

702020 Chương 3- Elascity 6

TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI


Phương pháp tiêu chuẩn
tính toán tỉ lệ phần trăm
Nhu cầu cho (%) thay đổi:
website
P end value – start value
x 100%
start value
B
$250
A Đi từ A đến B,
$200 tỷ lệ phần trăm thay đổi ở
D P.
Q ($250–$200)/$200 = 25%
8 12

702020 Chương 3- Elascity 7

TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI


Vấn đề:
Phương pháp tiêu chuẩn đưa
Nhu cầu cho ra câu trả lời khác nhau tùy
website thuộc vào nơi bắt đầu.
P
Đi từ A đến B,
B P tăng 25%, Q giảm 33%,
$250
A Độ co giãn = 33/25 = 1.33
$200
Đi từ B đến A,
D
P giảm 20%, Q tăng 50%,
Q Độ co giãn = 50/20 = 2.50
8 12

702020 Chương 3- Elascity 8

3
2/1/2018

TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI


 Vì vậy, chúng ta sử dụng phương pháp trung điểm:
end value – start value
x 100%
midpoint
 Trung điểm là nửa số giữa giá trị khởi đầu và
kết thúc, giá trị trung bình của những giá trị
này.
 Không quan trọng việc bạn sử dụng giá trị nào
là đầu hay kết thúc – phương pháp này cho
câu trả lời giống nhau.

702020 Chương 3- Elascity 9

TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI


 Sử dụng phương pháp trung điểm, tỉ lệ % thay đổi
P=
$250 – $200
x 100% = 22.2%
$225
 Tỉ lệ % thay đổi Q =
12 – 8
x 100% = 40.0%
10
 Độ co giãn của cầu theo giá =
40/22.2 = 1.8

702020 Chương 3- Elascity 10

The price of a good rises from $8 to


$12, and the quantity demanded falls
from 110 to 90 units. Calculated with
the midpoint method, the elasticity is
a. 1/5.
b. 1/2.
c. 2.
d. 5.
702020 Chương 3- Elascity 11

4
2/1/2018

VÍ DỤ 1:
Ngũ cốc vs. Kem chống nắng
 Giá của 2 loại hàng hóa này tăng lên 20 %.
Hàng hóa nào làm cho Qd giảm nhiều nhất? Tại
sao?
 Bên cạnh ngũ cốc ăn sáng thì có nhiều sản
phẩm thay thế (pancakes, , Eggo waffles,
leftover pizza). Vì thế người mua có thể chuyển
sang dùng chúng nếu giá ngũ cốc tăng.
 Kem chống nắng không có sản phẩm thay thế,
nên người tiêu dùng có thể sẽ không mua ít
hơn nếu giá tăng.
 Bài học: Độ co giãn của giá cao hơn nếu có nhiều
sản
702020 phẩmChương
thay 3-thế.
Elascity 12

VÍ DỤ 2:
“Jean xanh” vs. “Quần áo”
 Giá của cả 2 loại hàng hóa tăng 20%.
Sản phẩm nào sẽ làm Qd giảm nhiều nhất? Tại sao?
 Trong nhóm định nghĩa thị trường có phạm vi hẹp
hẹp, những sản phẩm như Quần jean xanh, có rất
nhiều sản phẩm thay thế như quần Kaki, quần
short, quần Speedo.
 Trong nhóm định nghĩa phạm vi rộng rộng, có ít
sản phẩm thay thế hơn.
(Không có nhiều sản phẩm thay thế cho quần áo, trừ
khi bạn cần mặc quần áo)
 Bài học: Độ co giãn của giá sẽ cao trong định
nghĩa
702020 hẹp hơn là 3-định
Chương nghĩa rộng.
Elascity 13

Ví dụ:
Insulin vs. Du thuyền Caribbean
 Giá của những sản phẩm này sẽ tăng 20%
Sản phẩm nào sẽ làm Qd giảm nhiều nhất
 Với hàng triệu bệnh nhân tiểu đường, insulin là
cần thiết.
Sự gia tăng giá của nó sẽ làm cho cầu giảm ít
hoặc hầu như không giảm.
 Một chiếc du thuyền thì rất xa xỉ.Nếu giá tăng,
mọi người quên nó đi.
 Bài học: Đối với những mặt hàng xa xỉ, sự co giãn
về giá sẽ cao hơn đối với hàng thiết yếu.
702020 Chương 3- Elascity 14

5
2/1/2018

Ví dụ 4:
Xăng dầu trong ngắn hạn và dài hạn
 Giá của xăng dầu tăng 20%. Qd sẽ giảm nhiều
trong ngắn hạn hay dài hạn? Tại sao?
 Trong ngắn hạn không có nhiều người có thể
thay đổi phương tiện cá nhân của mình nên
lượng cầu trong ngắn hạn giảm ít
 Trong dài hạn, mọi người sẽ mua xe hơi nhỏ
hoặc sống gần nơi làm việc của họ hơn, đi xe
bus, đi làm chung .
 Bài học: Trong dài hạn, độ co giãn về giá sẽ cao
hơn trong ngắn hạn. ( yêu cầu SV cho ví dụ)
702020 Chương 3- Elascity 15

3.1.3. Yếu tố quyết định của độ co giãn về giá

Độ co giãn của cầu theo giá phụ thuộc vào:


 Mức độ có sẵn của các mặt hàng thay thế
 Hàng hóa đó là thiết yếu hay xa xỉ
 Hàng hóa đó được định nghĩa rộng hay hẹp
 Đường thời gian – trong dài hạn, độ co giãn
sẽ cao hơn trong ngắn hạn.

702020 Chương 3- Elascity 16

3.1.4. SỰ ĐA DẠNG CỦA ĐƢỜNG CẦU


 Độ co giãn của cầu về giá thì có mối liên hệ mật
thiết đến độ dốc của đường cầu.
 Định luật ngón tay cái:
Đường cầu càng phẳng, thì độ co giãn càng lớn.
Đường cầu càng dốc, độ co giãn càng bé.
 Năm trường hợp khác nhau của đường cầu D…

702020 Chương 3- Elascity 17

6
2/1/2018

“Cầu hoàn toàn không co giãn”


(độ co giãn bằng 0)
Độ co giãn của % Q thay đổi 0%
= = =0
cầu về giá % P thay đổi 10%

Đường cầu D : P
D
Thẳng đứng
P1
Sự nhạy cảm về giá
của người tiêu dùng: P2
Không có
P Q
Độ co giãn: giảm Q1
0 10% Q thay đổi
0%
702020 Chương 3- Elascity 18

“Cầu không co giãn”


Độ co giãn của % Q thay đổi < 10%
= = <1
cầu về giá % P thay đổi 10%

Đường cầu D : P
Khá dốc
P1
Sự nhạy cảm về giá
của người tiêu dùng P2
Khá thấp
P Q
Độ co giãn giảm Q1 Q2
<1 10%
Q tăng ít
hơn 10%
702020 Chương 3- Elascity 19

“Cầu co giãn đơn vị”


Độ co giãn của % Q thay đổi 10%
= = =1
cầu về giá % P thay đổi 10%

Đường cầu D : P
Dốc tương đối
P1
Sự nhạy cảm về giá
của người tiêu dùng: P2
Tương đối
P Q
Độ co giãn: giảm Q1 Q2
1 10%
Q tăng 10%

702020 Chương 3- Elascity 20

7
2/1/2018

“Cầu co giãn”
Độ co giãn % Q thay đổi > 10%
= = >1
của cầu về giá % P thay đổi 10%

Đường cầu D : P
Khá phẳng
P1
Sự nhạy cảm về giá
của người tiêu dùng: P2
Khá cao
P Q
Độ co giãn: giảm Q1 Q2
>1 10%
Q tăng hơn
10%
702020 Chương 3- Elascity 21

“Cầu co giãn hoàn toàn”


(độ co giãn vô cùng)
Độ co giãn % Q thay đổi % bất kì
= = = vô cực
của cầu về giá % P thay đổi 0%

Đường cong D P
: Nằm ngang
P2 = P1 D
Sự nhạy cảm về giá
của người tiêu dùng:
Rất lớn
P thay đổi Q
Độ co giãn: 0% Q1 Q2
Vô cực
Q thay đổi
với % bất
702020 Chương 3- Elascity kì 22

Độ co giãn trên đƣờng cầu tuyến tính

P Độ dốc
200% của
$30 E = = 5.0
40% đường
67% cầu tuyến
20 E = = 1.0 tính là
67%
không đổi,
40%
10 E = = 0.2 nhưng độ
200%
co giãn
$0 Q của nó thì
0 20 40 60 thay đổi

702020 Chương 3- Elascity 23

8
2/1/2018

3.1.5. Độ co giãn và Tổng doanh thu


 Tiếp tục với bối cảnh trước, nếu tăng giá từ $200 lên
$250, doanh thu sẽ tăng hay giảm?
Thu nhập = P x Q
 Sự tăng giá sẽ có hai tác động lên doanh thu :
 P tăng nghĩa là doanh thu tăng trên từng đơn vị
đã bán.
 Nhưng sẽ ít sản phẩm được bán ra hơn (Q giảm)
dựa theo định luật về Cầu.
 Tác động nào lớn hơn?
Phụ thuộc vào độ co giãn về giá của cầu.
702020 Chương 3- Elascity 24

3.1.5. Độ co giãn và Tổng doanh thu


Độ co giãn Phần trămQ thay đổi
=
của cầu về giá Phần trăm P thay đổi

Doanh thu = P x Q

 Nếu cầu co giãn, độ co giãn của cầu về giá sẽ


> 1
% Q thay đổi > % P thay đổi
 Độ giảm của doanh thu do Q giảm sẽ lớn hơn độ
tăng của doanh thu do P tăng, nên doanh thu sẽ
giảm.
702020 Chương 3- Elascity 25

Độ co giãn về giá và tổng doanh thu


Cầu co giãn doanh thu doanh
thu bị
(độ co giãn = 1.8) P tăng nếu P
tăng mất nếu
Nếu P = $200, Q thấp
Q = 12 và doanh Nhu cầu cho
$250
thu = $2400. website
$200
Nếu P = $250, D
Q = 8 và doanh
thu = $2000.
Nếu D co giãn, giá 12
Q
8
tăng sẽ dẫn đến doanh
thu giảm.
702020 Chương 3- Elascity 26

9
2/1/2018

Độ co giãn về giá và tổng doanh thu


Độ co giãn %Q thay đổi
=
của cầu về giá %P thay đổi

Doanh thu = P x Q

 Nếu cầu không co giãn, độ co giãn của cầu về giá < 1


% Q thay đổi < % P thay đổi
 Độ giảm của doanh thu do Q giảm sẽ nhỏ hơn độ tăng
của doanh thu do P tăng, nên tổng doanh thu sẽ tăng.
 Trong ví dụ, giả sử Q chỉ giảm 10 ( thay vì 8), nếu giá
tăng lên $250:
702020 Chương 3- Elascity 27

Độ co giãn về giá và tổng doanh thu


Cầu không co giãn:
Doanh thu
Độ co giãn = 0.82 Nhu cầu của
tăng do P
website
tăng
P
Nếu P = $200, Doanh
Q = 12 và doanh thu mất
thu = $2400. $250 do Q
giảm
Nếu P = $250, $200
Q = 10 và thu D
nhập= $2500.
Khi D không co giãn, Q
Giá tăng sẽ làm doanh 10 12
thu tăng
702020 Chương 3- Elascity 28

Độ co giãn trên thực tế

Eggs 0.1
Healthcare 0.2
Rice 0.5
Housing 0.7
Beef 1.6
Restaurant 2.3
Meals
Mountain Dew 4.4

702020 Chương 3- Elascity 29

10
2/1/2018

.The price of a good rises from $8 to $12,


and the quantity demanded falls from 110
to 90 units. Calculated with the midpoint
method, the elasticity is
a. 1/5.
b. 1/2.
c. 2.
d. d

702020 Chương 3- Elascity 30

3.2. Độ co giãn về giá của cung

3.2.1. Khái niệm

Độ co giãn về % Qs thay đổi


=
giá của cung % P thay đổi

 Độ co giãn về giá của cung đo lường Qs thay


đổi bao nhiêu khi P thay đổi.
 Nói cách khác, nó đo lường sự nhạy cảm về giá
của người bán.
 Một lần nữa, sử dụng phương pháp trung điểm
để tính toán phần trăm thay đổi.
702020 Chương 3- Elascity 31

Độ co giãn về giá của cung


3.1.2. Cách tính độ co giãn cung, phân loại

Độ co giãn về % Qs thay đổi


=
giá của cung % P thay đổi
P
Ví dụ: S
Độ co giãn về P tăng
P2
giá của cung 8%
P1
Bằng

16% Q
= 2.0 Q1 Q2
8% Q tăng
702020 Chương 3- Elascity 16% 32

11
2/1/2018

3.2.3. Sự đa dạng của đƣờng cung

 Độ dốc của đường cung thì có mối quan hệ mật


thiết đến độ co giãn về giá của cung.
 Quy luật ngón tay cái:
Đường cung càng phẳng, độ co giãn càng lớn.
Đường cung càng dốc, độ co giãn càng bé.
 Năm trường hợp :

702020 Chương 3- Elascity 33

“Cung hoàn toàn không co giãn”


(độ co giãn bằng 0)
Độ co giãn về = % Q thay đổi = 0%
=0
giá của cung % P thay đổi 10%

Đường S : P
S
Thẳng đứng
P2
Độ nhạy cảm về giá
của người bán: P1
Không có
P tăng Q
Độ co giãn: 10% Q1
0
Q thay đổi
0%
702020 Chương 3- Elascity 34

“Cung không co giãn”


Độ co giãn về = % Q thay đổi = < 10% < 1
giá của cung % P thay đổi 10%

Đường S: P
Tương đối dốc
P2
Độ nhạy cảm của
người bán: P1
Tương đối thấp
P tăng Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
<1
Q tăng ít hơn
10%
702020 Chương 3- Elascity 35

12
2/1/2018

“Cung co giãn đơn vị”


Độ co giãn về = % Q thay đổi = 10%
=1
giá của cung % P thay đổi 10%

Đường S: P
Độ dốc trung bình S
P2
Độ nhạy cảm về giá
của người bán: P1
Trung bình
P tăng Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
=1
Q tăng
10%
702020 Chương 3- Elascity 36

“Cung co giãn”
Độ co giãn về = % Q thay đổi = > 10% > 1
giá của cung % P thay đổi 10%

Đường S: P
Tương đối phẳng
P2
Độ nhạy cảm về giá
của người bán: P1
Tương đối cao
P tăng Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
>1
Q tăng hơn
10%
702020 Chương 3- Elascity 37

“Cung co giãn hoàn toàn”


(Độ co giãn vô cùng)
Độ co giãn về = % Q thay đổi = % bất kì= vô cực
giá của cung % P thay đổi 0%

Đường S: P
Nằm ngang
P2 = P1 S
Độ nhạy cảm về giá
của người bán:
Rất lớn
P thay đổi Q
Độ co giãn: 0% Q1 Q2
Vô cực
Q thay đổi
với % bất kỳ
702020 Chương 3- Elascity 38

13
2/1/2018

3.2.4. Yếu tố quyết định của sự co giãn về cung


 Người bán càng dễ thay đổi số lượng sản xuất
thì độ co giãn của cung về giá càng cao.
 Ví dụ: Nguồn cung của các khu đất sát biển sẽ
khó mà đa dạng hơn và kết quả là độ co giãn sẽ
thấp hơn nguồn cung của xe máy.
 Đối với nhiều loại hàng hóa, trong dài hạn, độ co
giãn của cung về giá thì lớn hơn trong ngắn hạn,
bởi vì trong dài hạn, các công ty có thể xây dựng
nhà máy mới, hoặc công ty mới có thể xâm nhập
thị trường.

702020 Chương 3- Elascity 39

Độ co giãn của cung về giá thay đổi nhƣ thế nào

P
S Cung
Độ co giãn thường trở
$15 <1 nên ít co
12 giãn hơn khi
Q tăng, do
Độ co sự giới hạn
giãn > 1 của năng lực
4
$3
Q
100 200
500 525

702020 Chương 3- Elascity 40

3.3. Các loại độ co giãn khác


3.3.1. Độ co giãn của cầu theo thu nhập: đo lường
sự phản ứng của Qd tới thu nhập của người tiêu
dùng
Độ co giãn của cầu Phần trăm thay đổi Qd
=
theo thu nhập Phần trăm thay đổi thu nhập
 Nhắc lại chương 4: sự tăng trong thu nhập sẽ dẫn
đến sự tăng trong nhu cầu cho hàng hóa bình
thường.
 Do đó, với hàng hóa bình thường, độ co giãn của
thu nhập > 0.
 Với hàng hóa thứ cấp, độ co giãn của thu nhập < 0.41
702020 Chương 3- Elascity

14
2/1/2018

3.3. Các loại độ co giãn khác


 3.3.2. Độ co giãn chéo của cầu theo giá:
đo lường sự thay đổi của lượng cầu một hàng hóa
khi giá của một hàng hóa liên quan thay đổi
Độ co giãn của cầu % Q thay đổi cho hàng hóa 1
d
=
theo giá chéo % thay đổi giá cho hàng hóa 2
 Với hàng hóa thay thế, độ co giãn theo giá chéo > 0
(Ví dụ, giá thịt bò tăng sẽ dẫn đến cầu của thịt gà tăng)
 Với hàng hóa bổ sung, độ co giãn theo giá chéo < 0
(Ví dụ: giá máy tính tăng sẽ dẫn đến cầu của phần
mềm giảm)

702020 Chương 3- Elascity 42

Can Good News for Farming Be Bad News for Farmers?

702020 Chương 3- Elascity 43

Does Drug Interdiction Increase or


Decrease
Drug-Related Crime?

702020 Chương 3- Elascity 44

15
2/1/2018

Một câu châm ngôn cổ nói rằng Con vẹt cũng


có thể trở thành nhà kinh tế chỉ đơn giản bằng
cách nói ra câu “cung cầu”.
Các công cụ cung và cầu cho phép bạn phân
tích nhiều sự kiện và chính sách quan trọng
đối với nền kinh tế.
Bây giờ bạn đã có sự khởi đầu tốt trên con
đường trở thành một nhà kinh tế (hay ít ra
cũng như con vẹt được dạy dỗ cẩn thận).

702020 Chương 3- Elascity 45

16

You might also like