You are on page 1of 54

CHƯƠNG 5

ĐỘ CO GIÃN VÀ
ỨNG DỤNG

Th.S Nguyễn Thị Hồng Thu thunguyen@ueh.edu.vn


NỘI DUNG

Sự co giãn là gì? Sự co giãn giúp chúng ta hiểu vấn đề gì?

Độ co giãn của cầu theo giá là gì?


Độ co giãn của cầu theo giá liên hệ với đường cầu như thế nào?
Độ co giãn của cầu theo giá liên hệ với doanh thu và chi tiêu như thế nào?

Độ co giãn của cung theo giá là gì?


Độ co giãn của cung theo giá liên hệ với đường cung như thế nào?

Độ co giãn của cầu theo thu nhập và độ co giãn chéo của cầu là gì?
•Nếu giá bánh ngọt tăng 25%, lượng
cầu bánh ngọt tăng lên hay giảm
xuống?
•Nếu giá nhà cho thuê tăng 30%,
lượng cung nhà cho thuê tăng hay
giảm?
•Nếu thu nhập của một người A
tăng 25%, lượng cầu dĩa CD của
người này tăng hay giảm ?
Nếu giá Pepsi Cola giảm 50%, lượng
cầu Coca Cola tăng hay giảm?
Một phương án …
Bạn thiết kế trang web cho các doanh nghiệp địa phương. Bạn
định giá thiết kế $200/trang web, và hiện tại thiết kế 12 trang
web/tháng.
Chi phí của bạn đang tăng (bao gồm chi phí cơ hội về thời gian
của bạn), vì vậy bạn đang xem xét tăng giá lên $250.
Quy luật cầu nói rằng bạn không thể bán nhiều trang web khi
bạn tăng giá
Vậy bạn bán số trang web ít hơn bao nhiêu? Doanh thu bạn
tăng, hay giảm bao nhiêu?

7
Độ co giãn

• Ý tưởng cơ bản :
Độ co giãn đo lường phản ứng của 1 biến với sự thay đổi của
biến khác bao nhiêu.
• Một loại của độ co giãn đo lường cầu trang web của bạn
giảm bao nhiêu khi bạn tăng giá.
• Định nghĩa:
Độ co giãn (Elasticity) là số đo lường phản ứng của Qd hay
Qs với 1 yếu tố ảnh hưởng của nó.
Độ co giãn của cầu theo giá
(Price Elasticity of Demand)

Độ co giãn của cầu Phần trăm thay đổi trong Qd


=
theo giá Phần trăm thay đổi trong P

• Độ co giãn của cầu theo giá đo lường mức thay đổi của Qd
trước sự thay đổi của P.

đo lường độ nhạy cảm của cầu người mua đối với giá
Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu Phần trăm thay đổi trong Qd
=
theo giá Phần trăm thay đổi trong P
P
Ví dụ :
P tăng
Độ co giãn của P2
10%
cầu theo giá bằng P1
D
15% Q
= 1,5 Q2 Q1
10%
Q giảm
15%
Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu Phần trăm thay đổi trong Qd
=
theo giá Phần trăm thay đổi trong P
P
Dọc theo đường D, P và Q thay đổi
ngược chiều, làm cho độ co giãn P
2
của cầu theo giá âm.
P1
Chúng ta bỏ dấu trừ và độ co
giãn theo giá sẽ giống số dương. D
Q
Q2 Q1
Tính phần trăm thay đổi
Phương pháp chuẩn khi tính
phần trăm (%) thay đổi
Cầu của trang
web
P Giá trị lúc sau – Giá trị lúc đầu u– Giá
x 100%
trị lúc đầu
B
$250
A Đi từ A sang B,
$200
%thay đổi của P bằng
D
Q ($250–$200)/$200 = 25%
8 12
Tính phần trăm thay đổi
Vấn đề:
Phương pháp chuẩn cho trả
Cầu của lời khác nhau tuỳ thuộc vào
trang web bạn bắt đầu ở đâu
P
Từ A sang B,
B P tăng 25%, Q giảm 33%,
$250
A Độ co giãn = 33/25 = 1,33
$200
D
Từ B sang A,
P giảm 20%, Q tăng 50%,
Q Độ co giãn = 50/20 = 2,50
8 12
Tính phần trăm thay đổi
• Vì vậy, chúng ta sử dụng phương pháp trung điểm:

Giá trị lúc sau – Giá trị ban đầu


x 100%
Điểm giữa
§ Trung điểm là điểm nằm giữa giá trị ban đầu và
giá trị lúc sau, trung bình của các giá trị này
§ Bất kể giá trị nào bạn bắt đầu và kết thúc- bạn
có cùng câu trả lời!
Tính phần trăm thay đổi
• Dùng phương pháp trung điểm,
% thay đổi của P là

$250 – $200
x 100% = 22,2%
$225
§ % thay đổi của Q là
12 – 8
x 100% = 40,0%
10
§ Độ co giãn của cầu theo giá là
40/22.2 = 1,8
Tính độ co giãn
Sử dụng thông tin sau để tính độ co giãn
của cầu theo giá cho phòng khách sạn :
Nếu P = $70, Qd = 5000
Nếu P = $90, Qd = 3000
Nhân tố ảnh hưởng độ co giãn

Để tìm hiểu điều gì ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo
giá, ta xem xét 1 loạt ví dụ
Mỗi ví dụ so sánh 2 hàng hoá thông thường.
Trong mỗi ví dụ:
• Giả sử giá của cả 2 hàng hoá đều tăng 20%.
• Hàng hoá nào có Qd giảm nhiều hơn (tính theo %) sẽ có
độ co giãn của cầu theo giá lớn nhất.
Đó là hàng hoá nào? Tại sao?
• Mỗi ví dụ cho chúng ta bài học gì về yếu tố ảnh hưởng
đến độ co giãn của cầu theo giá?
VÍ DỤ 1 :
Ngũ cốc ăn sáng và kem chống nắng
• Giá của các hàng hoá tăng 20%.
Hàng hoá nào có Qd giảm nhiều nhất? Tại sao?
• Ngũ cốc ăn sáng có nhiều hàng hoá thay thế, vì vậy người mua có thể
dễ dàng chuyển đổi khi giá tăng
• Kem chống nắng không có hàng hoá thay thế, vì vậy người tiêu dùng
có thể không mua ít khi giá tăng.

Bài học: Độ co giãn lớn hơn khi có nhiều hàng


hoá thay thế sẵn sàng
VÍ DỤ 2:
“Quần Jean xanh” và “Quần áo”
• Giá của các hàng hoá tăng 20%.
Hàng hoá nào có Qd giảm nhiều nhất? Tại sao?
• Khi định nghĩa hàng hoá được giới hạn như quần jean
xanh, có rất nhiều hàng hoá thay thế
• Có ít hàng hoá thay thế sẵn có cho hàng hoá được
định nghĩa rộng

Bài học : Độ co giãn theo giá sẽ cao hơn khi định nghĩa
hẹp so với định nghĩa rộng.
VÍ DỤ 3:
Insulin và Du thuyền Caribbean
• Giá của các hàng hoá tăng 20%.
Hàng hoá nào có Qd giảm nhiều nhất? Tại sao?
• Với hàng triệu bệnh nhân tiểu đường, insulin là cần thiết
Tăng giá của nó làm cầu không giảm hoặc giảm rất ít
• Du thuyền là một hàng xa xỉ.
Khi giá tăng,
Mọi người sẽ quên nó

Bài học : Độ co giãn của cầu cao hơn đối với


hàng xa xỉ so với hàng thiết yếu
Ví dụ 4:
Xăng trong ngắn hạn và dài hạn

• Giá xăng tăng 20%. Qd giảm nhiều hơn trong ngắn


hạn hay dài hạn? Tại sao?
• Trong ngắn hạn, người ta không thể thay đổi nhiều, một số có thể đi xe buýt
hoặc đi chung xe.
• Trong dài hạn, người ta có thể mua xe nhỏ hơn hoặc sống gần nơi làm việc
hơn.

• Bài học: Độ co giãn theo giá lớn hơn trong dài hạn
so với trong ngắn hạn.
Ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo giá:
Tóm tắt

Độ co giãn của cầu theo giá phụ thuộc vào :


◦ Mức độ hàng hoá thay thế có sẵn
◦ Hàng hoá là hàng thiết yếu hay xa xỉ
◦ Định nghĩa hàng hoá rộng hay hẹp
◦ Theo thời gian- độ co giãn lớn hơn trong dài hạn so với trong ngắn hạn
Các loại đường cầu

• Độ co giãn của cầu theo giá liên hệ gần với độ dốc của đường
cầu.
• Theo kinh nghiệm:
Đường cầu càng lài, độ co giãn càng lớn.
Đường cầu càng dốc, độ co giãn càng nhỏ.
• 5 loại đường D khác nhau.…
Đường cầu hoàn toàn không co giãn
(“Perfectly inelastic demand” (1 thái cực)
Độ co giãn của % thay đổi của Q 0%
= = =0
cầu theo giá % thay đổi của P 10%

Đường D P
D
Thẳng đứng
P1
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá : P2
không
P giảm Q
Độ co giãn: 10% Q1
0 Q giảm 0%
“Cầu co giãn ít” ( “Inelastic demand”)
Độ co giãn của % thay đổi của Q < 10%
= = <1
cầu theo giá % thay đổi của P 10%

Đường D P
Rất dốc
P1
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá : P2
Tương đối thấp D
P giảm Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
<1
Q tăng ít
hơn 10%
“Co giãn đơn vị” (Unit elastic demand”)
Độ co giãn của % thay đổi của Q 10%
= = =1
cầu theo giá % thay đổi của P 10%

Đường D P
Độ dốc trung gian
P1
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá : P2
Trung gian D

P giảm Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
1
Q tăng 10%
“Cầu co giãn nhiều” (“Elastic demand”)
Độ co giãn của = % thay đổi của Q = > 10% >1
cầu theo giá % thay đổi của P 10%

Đường D P
Rất lài
P1
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá : P2 D
Tương đối lớn
P giảm Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
>1
Q tăng nhiều
hơn 10%
“Co giãn hoàn toàn”
(“Perfectly elastic demand” - 1 thái cực khác )
Độ co giãn của % thay đổi của Q Bất kể %
= = = vô hạn
cầu theo giá % thay đổi của P 0%

Đường D P
Nằm ngang
P2 = P1 D
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá :
Rất mạnh
P giảm 0% Q
Độ co giãn: Q1 Q2
Vô hạn
Q thay đổi bất
kể %
Độ co giãn trong thực tế

Trứng 0,1
Dịch vụ y tế 0,2
Gạo 0,5
Nhà ở 0,7
Thịt bò 1,6
Bữa ăn tại nhà hàng 2,3
Độ co giãn của đường cầu tuyến tính

P Độ dốc của
200% đường cầu tuyến
$30 E= = 5,0
40% tính không đổi,
nhưng độ co
67% giãn của cầu
20 E= = 1,0
67% thay đổi
40%
10 E= = 0,2
200%

$0 Q
0 20 40 60
Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu

• Tiếp tục, nếu bạn tăng giá từ $200 lên $250, tổng doanh thu của
bạn tăng hay giảm?
Doanh thu = P x Q
• 1 sự tăng giá có 2 tác động đến doanh thu :
• P cao hơn có nghĩa là doanh thu trên 1 đơn vị bán tăng
• nhưng bạn bán ít hơn (Q thấp hơn),
do quy luật cầu.
• Yếu tố nào tác động mạnh hơn?
Tuỳ thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá.
Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu

Độ co giãn của % thay đổi của Q


=
cầu theo giá % thay đổi của P

Doanh thu = P x Q

• Nếu cầu co giãn nhiều, thì


Độ co giãn của cầu theo giá > 1
% thay đổi của Q > % thay đổi của P

• Phần Doanh thu giảm do giảm Q lớn hơn phần doanh thu
tăng do tăng P,

vì vậy doanh thu giảm


Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu
Cầu co giãn nhiều Tăng doanh Cầu của
(độ co giãn = 1,8) thu do P cao trang web
P
hơn
Nếu P = $200, Doanh thu
bị mất đi
Q = 12 và $250 do Q thấp
doanh thu = $2400. hơn
$200
Nếu P = $250, D
Q = 8 và
doanh thu = $2000.
Khi D co giãn nhiều, Q
8 12
tăng giá làm giảm
doanh thu
Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu

Độ co giãn của % thay đổi của Q


=
cầu theo giá % thay đổi của P
Doanh thu = P x Q
• Nếu cầu co giãn ít, thì
Độ co giãn của cầu theo giá < 1
% thay đổi của Q < % thay đổi của P
• Phần Doanh thu giảm do giảm Q nhỏ hơn phần doanh thu tăng do tăng
P,
vì vậy doanh thu tăng.
• Ví dụ, giả sử Q chỉ giảm tới 10 (thay vì 8) khi bạn tăng
giá tới $250.
Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu

Bây giờ, cầu ít co giãn : Cầu của


Doanh thu trang web
độ co giãn = 0,82 tăng do P
P cao hơn Doanh thu
giảm do Q
Nếu P = $200,
thấp hơn
Q = 12 và
$250
doanh thu = $2400.
$200
Nếu P = $250,
Q = 10 và D
doanh thu = $2500.
Q
Khi D ít co giãn, tăng giá 10 12
sẽ làm tăng doanh thu.
ACTIVE LEARNING 2
Độ co giãn và chi tiêu/ doanh thu

A. Nhà thuốc tăng giá insulin lên 10%. Tổng chi tiêu cho insulin
tăng hay giảm?

B. Do kết quả của chiến tranh giá cả, giá vé của du thuyền sang
trọng giảm 20%.
Tổng doanh thu của Công ty du thuyền tăng hay giảm?
ỨNG DỤNG: Ngăn chặn ma tuý làm tăng hay giảm tội phạm liên
quan đến ma tuý?

• Một tác động của việc sử dụng ma tuý bất hợp pháp là tội
phạm: Người sử dụng có xu hướng phạm tội để có tiền
thoã mãn thói quen của họ.
• Chúng ta xem xét 2 chính sách được thiết kế để ngăn chặn
sử dụng ma tuý bất hợp pháp và xem xét tác động của nó
tới tội phạm liên quan đến ma tuý.
• Để đơn giản, chúng ta giả định tổng thiệt hại của tội phạm
liên quan đến ma tuý bằng tổng chi tiêu cho ma tuý
• Cầu ma tuý bất hợp pháp co giãn ít, do việc nghiện hút
Độ co giãn của cung theo giá (Price
Elasticity of Supply)

Độ co giãn của % thay đổi của Qs


=
cung theo giá = % thay đổi của P
• Độ co giãn của cung theo giá đo lường mức thay đổi của Qs khi
có sự thay đổi về P.

§ Đo lường độ nhạy cảm của người bán đối với giá.


§ Lần nữa, sử dụng phương pháp trung điểm để
tính % thay đổi.
Độ co giãn của cung theo giá

Độ co giãn của % thay đổi của Qs


=
cung theo giá % thay đổi của P
P
Ví dụ: S
P tăng
Độ co giãn của P2
8%
cung theo giá bằng P1

Q
16% Q1 Q2
= 2,0
8% Q tăng
16%
Các dạng đường cung

• Độ dốc của đường cung quan hệ mật thiết với độ co giãn của
cung.
• Theo kinh nghiệp :
Đường càng lài, độ co giãn càng lớn.
Đường càng dốc, độ co giãn càng nhỏ.
• 5 dạng khác nhau …
Cung hoàn toàn không co giãn
(“Perfectly inelastic” – 1 thái cực)
Độ co giãn của % thay đổi của Q 0%
= = =0
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
S
Thẳng đứng
P2
Độ nhạy cảm của
người bán theo giá : P1
không
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1
0
Q tăng 0%
“Co giãn ít” (“Inelastic”)
Độ co giãn của % thay đổi của Q < 10%
= = <1
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
S
Rất dốc
P2
Độ nhạy cảm của
người bántheo giá : P1
Tương đối thấp
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1 Q2
<1
Q tăng ít hơn 10%
“Co giãn đơn vị” (“Unit elastic”)
Độ co giãn của % thay đổi của Q 10%
= = =1
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
Độ dốc trung gian S
P2
Độ nhạy cảm của
người bántheo giá : P1
Trung gian
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1 Q2
=1
Q tăng
10%
“Co giãn nhiều” (“Elastic”)
Độ co giãn của % thay đổi của Q > 10%
= = >1
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
Rất lài S
P2
Độ nhạy cảm của
người bántheo giá : P1
Tương đối lớn
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1 Q2
>1
Q tăng nhiều
hơn 10%
“Co giãn hoàn toàn” (“Perfectly elastic” - 1 thái cực khác )
Độ co giãn của % thay đổi của Q Bất kể %
= = = vô cực
cung theo giá % thay đổi của P 0%

Đường S P
Nằm ngang
P2 = P1 S
Độ nhạy cảm của
người bántheo giá :
Rất mạnh
P thay đổi Q
Độ co giãn : 0% Q1 Q2
Vô hạn
Q thay đổi
bất kể %
Nhân tố ảnh hưởng đến độ co giãn của cung

• Người bán càng dễ thay đổi số lượng hàng hoá mà họ sản xuất, độ
co giãn của cung theo giá càng lớn.
• Đối với phần lớn các hàng hoá, độ co giãn của cung theo giá lớn
hơn trong dài hạn so với trong ngắn hạn, vì doanh nghiệp có thể
xây dựng nhà xưởng mới, hoặc doanh nghiệp mới có thể gia nhập
vào thị trường .
ACTIVE LEARNING 3
Độ co giãn và thay đổi trạng thái cân bằng
• Cung của tài sản trên bờ biển rất ít co giãn. Cung của xe hơi mới
co giãn nhiều.
• Giả sử dân số tăng làm cho cầu của cả 2 hàng hoá tăng gấp đôi
(tại mỗi mức giá, Qd tăng gấp đôi).
• Sản phẩm nào P thay đổi nhiều nhất?
• Sản phẩm nào Q thay đổi nhiều nhất?
Độ co giãn của cung theo giá thay đổi như thế nào

P Cung thường
S
trở nên ít co
$15 Co giãn < 1 giãn khi Q tăng,
do công suất bị
12 giới hạn.

Co giãn
>1
4
$3
Q
100 200
500 525
Các độ co giãn khác
• Độ co giãn của cầu theo thu nhập (Income
elasticity of demand): đo lường độ thay đổi của
Qd khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi

Độ co giãn của cầu % thay đổi của Qd


=
theo thu nhập % thay đổi của thu nhập

§ Nhắc lại chương 4: Khi thu nhập tăng làm cho cầu
của hàng hoá thông thường tăng.
§ Vì vậy, đối với hàng thông thường, độ co giãn theo
thu nhập > 0.
§ Đối với hàng thứ cấp, độ co giãn theo thu nhập < 0.
Các độ co giãn khác
• Độ co giãn chéo của cầu (Cross-price elasticity of
demand): đo lường thay đổi của cầu một loại hàng
hoá khi giá của hàng hoá khác thay đổi.

Độ co giãn chéo % thay đổi của Qd hàng hoá 1


=
của cầu % thay đổi của giá hàng hoá 2

§ Đối với hàng thay thế, độ co giãn chéo của cầu > 0
(VD, tăng giá thịt bò làm tăng cầu thịt gà)
§ Đối với hàng bổ sung, độ co giãn chéo của cầu < 0
(VD, tăng giá máy tình làm cầu phần mềm giảm)
SUMMARY

• Độ co giãn đo lường phản ứng của


Qd hoặc Qs với yếu tố ảnh hưởng đến nó.
• Độ co giãn của cầu theo giá bằng % thay đổi của Qd
chia cho % thay đổi của P.
Khi độ co giãn nhỏ hơn 1, cầu co giãn ít. Khi độ co
giãn lới hơn 1, cầu co giãn nhiều.
• Khi cầu co giãn ít, tổng doanh thu tăng khi giá tăng.
Khi cầu co giãn nhiều, tổng doanh thu giảm khi giá
tăng.
SUMMARY

• Cầu ít co giãn hơn: trong ngắn hạn; đối với hàng thiết
yếu, định nghĩa hàng hoá rộng và hàng hoá ít có hàng
hoá thay thế.
• Độ co giãn của cung theo giá bằng % thay đổi của Qs
chia cho % thay đổi của P.
Khi độ co giãn nhỏ hơn 1, cung co giãn ít. Khi độ co
giãn lớn hơn 1, cung co giãn nhiều.
• Độ co giãn của cung theo giá trong dài hạn lớn hơn so
với trong ngắn hạn.
SUMMARY

• Độ co giãn của cầu theo thu nhập đo lường độ thay đổi của lượng
cầu khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
• Độ co giãn chéo của cầu đo lượng mức thay đổi của cầu một loại
hàng hoá khi giá của hàng hoá khác thay đổi.
THUẬT NGỮ THEN CHỐT
• Độ co giãn Elasticity
• Độ co giãn của cầu theo giá Price elasticity of demand
• Tổng doanh thu Total revenue
• Độ co giãn của cầu theo thu nhập
Income elasticity of demand
• Độ co giãn chéo của cầu
Cross- price elasticity of demand
• Độ co giãn của cung theo giá Price elasticity of supply

You might also like