You are on page 1of 51

nnhatran@ueh.edu.

vn
Nội dung
Một phương án …
Bạn thiết kế trang web cho các doanh nghiệp địa phương
Bạn định giá $200 /trang web,
và hiện tại thiết kế 12 trang web/tháng.

Chi phí của bạn đang tăng


(bao gồm chi phí cơ hội về thời gian của bạn),
vì vậy bạn đang xem xét tăng giá lên $250.

Quy luật cầu nói rằng bạn không thể bán nhiều trang web khi bạn tăng giá
Vậy bạn bán số trang web ít hơn bao nhiêu? Doanh thu bạn tăng, hay giảm
bao nhiều?
Độ co giãn
Ý tưởng cơ bản :
Độ co giãn đo lường phản ứng của 1 biến với sự thay
đổi của biến khác bao nhiêu.
Một loại của độ co giãn đo lường cầu trang web của

bạn giảm bao nhiêu khi bạn tăng giá.


Định nghĩa:
Độ co giãn (Elasticity) là số đo lường phản ứng của Qd
hay Qs với 1 yếu tố ảnh hưởng của nó.
Độ co giãn của cầu theo giá
(Price Elasticity of Demand)

Độ co giãn của cầu Phần trăm thay đổi trong Qd


=
theo giá Phần trăm thay đổi trong P

Độ co giãn của cầu theo giá đo lường mức thay đổi của

Qd trước sự thay đổi của P.

 đo lường độ nhạy cảm của cầu người mua đối


với giá
Độ co giãn của cầu theo giá

P
Ví dụ :
P tăng
P2
Độ co giãn của 10%
P1
cầu theo giá bằng D
15% Q
= 1,5 Q2 Q1
10%
Q giảm
15%
Độ co giãn của cầu theo giá

P
Dọc theo đường D, P và Q thay
đổi ngược chiều, làm cho độ co P
2
giãn của cầu theo giá âm.
P1
Chúng ta bỏ dấu trừ và độ co
giãn theo giá sẽ giống số dương. D
Q
Q2 Q1
Tính phần trăm thay đổi
Phương pháp chuẩn khi tính
phần trăm (%) thay đổi
Cầu của trang
web
P
B
$250
A Đi từ A sang B,
$200
D %thay đổi của P bằng

Q ($250–$200)/$200 = 25%
8 12
Tính phần trăm thay đổi
Vấn đề:
Phương pháp chuẩn cho trả
Cầu của lời khác nhau tuỳ thuộc vào
trang web bạn bắt đầu ở đâu
P
Từ A sang B,
B P tăng 25%, Q giảm 33%,
$250
A Độ co giãn = 33/25 = 1,33
$200
D Từ B sang A,
P giảm 20%, Q tăng 50%,
Q
8 12 Độ co giãn = 50/20 = 2,50
Tính phần trăm thay đổi
 Vì vậy, chúng ta sử dụng phương pháp trung điểm:

Giá trị lúc sau – Giá trị ban đầu


x 100%
Điểm giữa
 Trung điểm là điểm nằm giữa giá trị ban đầu và
giá trị lúc sau, trung bình của các giá trị này
 Bất kể giá trị nào bạn bắt đầu và kết thúc- bạn
có cùng câu trả lời!
Tính phần trăm thay đổi
Dùng phương pháp trung điểm,

% thay đổi của P là


$250 – $200
x 100% = 22,2%
$225
 % thay đổi của Q là
12 – 8
x 100% = 40,0%
10
 Độ co giãn của cầu theo giá là
40/22.2 = 1,8
Tính độ co giãn

Sử dụng thông tin sau để tính độ co giãn của cầu


theo giá cho phòng khách sạn :

Nếu P = $70, Qd = 5000

Nếu P = $90, Qd = 3000


Nhân tố ảnh hưởng độ co giãn
Để tìm hiểu điều gì ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo
giá, ta xem xét 1 loạt ví dụ
Mỗi ví dụ so sánh 2 hàng hoá thông thường.
Trong mỗi ví dụ:
Giả sử giá của cả 2 hàng hoá đều tăng 20%.

Hàng hoá nào có Qd giảm nhiều hơn (tính theo %) sẽ có

độ co giãn của cầu theo giá lớn nhất.


Đó là hàng hoá nào? Tại sao?
Mỗi ví dụ cho chúng ta bài học gì về yếu tố ảnh hưởng

đến độ co giãn của cầu theo giá?


VÍ DỤ 1 :
Bánh mì và xăng
 Giá của các hàng hoá tăng 20%.
Hàng hoá nào có Qd giảm nhiều nhất? Tại sao?
 Bánh mì có nhiều hàng hoá thay thế, vì vậy
người mua có thể dễ dàng chuyển đổi khi giá
tăng

 Xăng không có hàng hoá thay thế, vì vậy người


tiêu dùng có thể không mua ít khi giá tăng.
Bài học: Độ co giãn lớn hơn khi có nhiều hàng
hoá thay thế sẵn sàng
VÍ DỤ 2:
“Quần Jean xanh” và “Quần áo”
 Giá của các hàng hoá tăng 20%.
Hàng hoá nào có Qd giảm nhiều nhất? Tại sao?
Khi định nghĩa hàng hoá được giới hạn như quần jean

xanh, có rất nhiều hàng hoá thay thế


 Có ít hàng hoá thay thế sẵn có cho hàng hoá được

định nghĩa rộng

Bài học : Độ co giãn theo giá sẽ cao hơn khi định nghĩa
hẹp so với định nghĩa rộng.
VÍ DỤ 3:
Insulin và Du thuyền Caribbean
 Giá của các hàng hoá tăng 20%.
Hàng hoá nào có Qd giảm nhiều nhất? Tại sao?
 Với hàng triệu bệnh nhân tiểu đường, insulin là cần
thiết
Tăng giá của nó làm cầu không giảm hoặc giảm rất ít
 Du thuyền là một hàng xa xỉ.

Khi giá tăng,


Mọi người sẽ quên nó
Bài học : Độ co giãn của cầu cao hơn đối với hàng
xa xỉ so với hàng thiết yếu
Ví dụ 4:
Xăng trong ngắn hạn và dài hạn

 Giá xăng tăng 20%. Qd giảm nhiều hơn trong ngắn hạn hay

dài hạn? Tại sao?


 Trong ngắn hạn, người ta không thể thay đổi nhiều,
một số có thể đi xe buýt hoặc đi chung xe.
 Trong dài hạn, người ta có thể mua xe nhỏ hơn hoặc
sống gần nơi làm việc hơn.
 Bài học: Độ co giãn theo giá lớn hơn trong dài hạn so

với trong ngắn hạn.


Ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo giá:
Tóm tắt
Độ co giãn của cầu theo giá phụ thuộc vào :
 Mức độ hàng hoá thay thế có sẵn
 Hàng hoá là hàng thiết yếu hay xa xỉ
 Định nghĩa hàng hoá rộng hay hẹp

 Theo thời gian- độ co giãn lớn hơn trong dài

hạn so với trong ngắn hạn


Các loại đường cầu
Độ co giãn của cầu theo giá liên hệ gần với độ

dốc của đường cầu.

Theo kinh nghiệm:


Đường cầu càng lài, độ co giãn càng lớn.
Đường cầu càng dốc, độ co giãn càng nhỏ.

5 loại đường D khác nhau.…


Đường cầu hoàn toàn không co giãn
(“Perfectly inelastic demand” (1 thái cực)
Độ co giãn của % thay đổi của Q 0%
= = =0
cầu theo giá % thay đổi của P 10%

Đường D P
D
Thẳng đứng
P1
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá : P2
không
P giảm Q
Độ co giãn: 10% Q1
0 Q giảm 0%
“Cầu co giãn ít” ( “Inelastic demand”)
Độ co giãn của % thay đổi của Q < 10%
= = <1
cầu theo giá % thay đổi của P 10%

Đường D P
Rất dốc
P1
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá : P2
Tương đối thấp D
P giảm Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
<1
Q tăng ít
hơn 10%
“Co giãn đơn vị” (Unit elastic demand”)
Độ co giãn của % thay đổi của Q 10%
= = =1
cầu theo giá % thay đổi của P 10%

Đường D P
Độ dốc trung gian
P1
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá : P2
D
Trung gian
P giảm Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
1
Q tăng 10%
“Cầu co giãn nhiều” (“Elastic demand”)
Độ co giãn của = % thay đổi của Q= > 10% >1
cầu theo giá % thay đổi của P 10%

Đường D P
Rất lài
P1
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá : P2 D
Tương đối lớn
P giảm Q
Độ co giãn: 10% Q1 Q2
>1
Q tăng nhiều
hơn 10%
“Co giãn hoàn toàn”
(“Perfectly elastic demand” - 1 thái cực khác )
Độ co giãn của % thay đổi của Q Bất kể %
= = = vô hạn
cầu theo giá % thay đổi của P 0%

Đường D P
Nằm ngang
P2 = P1 D
Độ nhạy cảm của người
tiêu dùng theo giá :
Rất mạnh
P giảm 0% Q
Độ co giãn: Q1 Q2
Vô hạn
Q thay đổi bất
kể %
Độ co giãn của đường cầu tuyến tính
P
200% Độ dốc của
$30 E= = 5,0
40% đường cầu tuyến
67% tính không đổi,
20 E= = 1,0
67%
nhưng độ co
40%
10 E= = 0,2 giãn của cầu
200%
thay đổi
$0 Q
0 20 40 60
Độ co giãn của cầu theo giá
và tổng doanh thu
Tiếp tục, nếu bạn tăng giá từ $200 lên $250, tổng doanh thu

của bạn tăng hay giảm?

Doanh thu = P x Q

1 sự tăng giá có 2 tác động đến doanh thu :


 P cao hơn có nghĩa là doanh thu trên 1 đơn vị bán tăng
 nhưng bạn bán ít hơn (Q thấp hơn),
do quy luật cầu.

Yếu tố nào tác động mạnh hơn?


Tuỳ thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá.
Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu
Độ co giãn của % thay đổi của Q
=
cầu theo giá % thay đổi của P

Doanh thu = P x Q

Nếu cầu co giãn nhiều, thì


Độ co giãn của cầu theo giá > 1
% thay đổi của Q > % thay đổi của P

Phần Doanh thu giảm do giảm Q lớn hơn phần doanh thu
tăng do tăng P,

vì vậy doanh thu giảm


Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu

Cầu co giãn nhiều Tăng doanh Cầu của


(độ co giãn = 1,8) P thu do P cao trang web
hơn
Nếu P = $200, Doanh thu
bị mất đi
Q = 12 và $250 do Q thấp
doanh thu = $2400. hơn
$200
Nếu P = $250, D
Q = 8 và
doanh thu = $2000.
Khi D co giãn nhiều, Q
8 12
tăng giá làm giảm
doanh thu
Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu

Độ co giãn của % thay đổi của Q


=
cầu theo giá % thay đổi của P
Nếu cầu co giãn ít, thì
Doanh thu = P x Q
Độ co giãn của cầu theo giá < 1
% thay đổi của Q < % thay đổi của P

Phần Doanh thu giảm do giảm Q nhỏ hơn phần doanh thu tăng

do tăng P,
vìvậy doanh thu tăng.

Ví dụ, giả sử Q chỉ giảm tới 10 (thay vì 8) khi bạn tăng giá tới $250.
Độ co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu
Bây giờ, cầu ít co giãn : Cầu của
Doanh thu trang web
tăng do P
độ co giãn = 0,82 P cao hơn Doanh thu
giảm do Q
thấp hơn

Q
Khi D ít co giãn, tăng giá
sẽ làm tăng doanh thu.
ACTIVE LEARNING 2
Độ co giãn và chi tiêu/ doanh thu

A. Nhà thuốc tăng giá insulin lên 10%. Tổng chi


tiêu cho insulin tăng hay giảm?

B. Do kết quả của chiến tranh giá cả, giá vé của


du thuyền sang trọng giảm 20%.

Tổng doanh thu của Công ty du thuyền tăng


hay giảm?
ỨNG DỤNG: Ngăn chặn ma tuý làm tăng hay giảm tội phạm
liên quan đến ma tuý?
Một tác động của việc sử dụng ma tuý bất hợp pháp là tội phạm:

Người sử dụng có xu hướng phạm tội để có tiền thoã mãn thói quen
của họ.

Chúng ta xem xét 2 chính sách được thiết kế để ngăn chặn sử dụng

ma tuý bất hợp pháp và xem xét tác động của nó tới tội phạm liên
quan đến ma tuý.

Để đơn giản, chúng ta giả định tổng thiệt hại của tội phạm liên quan

đến ma tuý bằng tổng chi tiêu cho ma tuý

Cầu ma tuý bất hợp pháp co giãn ít, do việc nghiện hút.


Chính sách 1: Ngăn cấm sử dụng ma tuý
Ngăn cấm làm Tổng thiêt hại mới
giảm cung ma tuý do tội phạm liên
quan đến ma tuý
Giá
ma tuý S2
D1
Do cầu ma tuý S1
co giản ít, P2
P tăng tương
đối nhiều hơn P1 Thiệt hại
so với Q giảm. ban đầu của
tội phạm
liên quan
Kết quả: tăng tổng chi tiêu đến ma tuý
cho ma tuý và tội phạm Q2 Q1 Sản lượng
liên quan đến ma tuý ma tuý
Chính sách 2: Giáo dục về tác hại của ma tuý
Thiệt hại mới của
Giáo dục Giá tội phạm liên quan
làm giảm ma tuý đến ma tuý
cầu ma tuý D2 D1
S

P và Q giảm. Thiệt hai


P1 ban đầu của
Kết quả: Giảm tội phạm
tổng chi tiêu cho P2
liên quan
ma tuý và các tội đến ma tuý
phạm liên quan
đến ma tuý Q2 Q1 Sản lượng
ma tuý
Độ co giãn của cung theo giá
(Price Elasticity of Supply)

Độ co giãn của % thay đổi của Qs


=
cung theo giá = % thay đổi của P

Độ co giãn của cung theo giá đo lường mức thay đổi của

Qs khi có sự thay đổi về P.

 Đo lường độ nhạy cảm của người bán đối với giá.

 Lần nữa, sử dụng phương pháp trung điểm để


tính % thay đổi.
Độ co giãn của cung theo giá
Độ co giãn của % thay đổi của Qs
=
cung theo giá % thay đổi của P
P
Ví dụ: S
P tăng
P2
Độ co giãn của 8%
P1
cung theo giá bằng

Q
16% Q1 Q2
= 2,0
8% Q tăng
16%
Các dạng đường cung
Độ dốc của đường cung quan hệ mật thiết với

độ co giãn của cung.


Theo kinh nghiệp :
Đường càng lài, độ co giãn càng lớn.
Đường càng dốc, độ co giãn càng nhỏ.
5 dạng khác nhau …
Cung hoàn toàn không co giãn
(“Perfectly inelastic” – 1 thái cực)
Độ co giãn của % thay đổi của Q 0%
= = =0
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
S
Thẳng đứng
P2
Độ nhạy cảm của
người bán theo giá : P1
không
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1
0
Q tăng 0%
“Co giãn ít” (“Inelastic”)
Độ co giãn của % thay đổi của Q < 10%
= = <1
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
S
Rất dốc
P2
Độ nhạy cảm của
người bántheo giá : P1
Tương đối thấp
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1 Q2
<1
Q tăng ít hơn 10%
“Co giãn đơn vị” (“Unit elastic”)
Độ co giãn của % thay đổi của Q 10%
= = =1
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
Độ dốc trung gian S
P2
Độ nhạy cảm của
người bántheo giá : P1
Trung gian
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1 Q2
=1
Q tăng
10%
“Co giãn nhiều” (“Elastic”)
Độ co giãn của % thay đổi của Q > 10%
= = >1
cung theo giá % thay đổi của P 10%

Đường S P
Rất lài S
P2
Độ nhạy cảm của
người bántheo giá : P1
Tương đối lớn
P tăng Q
Độ co giãn : 10% Q1 Q2
>1
Q tăng nhiều
hơn 10%
“Co giãn hoàn toàn” (“Perfectly elastic” - 1 thái cực
khác )
Độ co giãn của % thay đổi của Q Bất kể %
= = = vô cực
cung theo giá % thay đổi của P 0%

Đường S P
Nằm ngang
P2 = P1 S
Độ nhạy cảm của
người bántheo giá :
Rất mạnh
P thay đổi Q
Độ co giãn : 0% Q1 Q2
Vô hạn
Q thay đổi
bất kể %
Nhân tố ảnh hưởng đến độ co giãn của cung

Người bán càng dễ thay đổi số lượng hàng hoá mà họ

sản xuất, độ co giãn của cung theo giá càng lớn.


Đối với phần lớn các hàng hoá, độ co giãn của cung

theo giá lớn hơn trong dài hạn so với trong ngắn hạn,
vì doanh nghiệp có thể xây dựng nhà xưởng mới, hoặc
doanh nghiệp mới có thể gia nhập vào thị trường .
ACTIVE LEARNING 3
Độ co giãn và thay đổi trạng thái cân bằng

Cung của bất động sản bên bờ biển rất ít co

giãn. Cung của xe hơi mới co giãn nhiều.


Giả sử dân số tăng làm cho cầu của cả 2 hàng

hoá tăng gấp đôi (tại mỗi mức giá, Qd tăng gấp
đôi).
Sản phẩm nào P thay đổi nhiều nhất?

Sản phẩm nào Q thay đổi nhiều nhất?


Độ co giãn của cung theo giá thay đổi như thế nào

P
S Cung thường
$15 Co giãn < 1 trở nên ít co

12 giãn khi Q tăng,


do công suất bị
Co giãn
>1 giới hạn.
4
$3
Q
100 200
500 525
Các độ co giãn khác
Độ co giãn của cầu theo thu nhập (Income elasticity of demand):

đo lường độ thay đổi của Qd khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi

Độ co giãn của cầu % thay đổi của Qd


=
theo thu nhập % thay đổi của thu nhập

 Nhắc lại chương 4: Khi thu nhập tăng làm cho cầu
của hàng hoá thông thường tăng.
 Vì vậy, đối với hàng thông thường, độ co giãn theo
thu nhập > 0.
 Đối với hàng thứ cấp, độ co giãn theo thu nhập < 0.
Các độ co giãn khác
Độ co giãn chéo của cầu (Cross-price elasticity of demand): đo lường

thay đổi của cầu một loại hàng hoá khi giá của hàng hoá khác thay đổi.

Độ co giãn chéo % thay đổi của Qd hàng hoá 1


=
của cầu % thay đổi của giá hàng hoá 2

 Đối với hàng thay thế, độ co giãn chéo của cầu > 0

(VD, tăng giá thịt bò làm tăng cầu thịt gà)


 Đối với hàng bổ sung, độ co giãn chéo của cầu < 0
SUMMARY

• Độ co giãn đo lường phản ứng của


Qd hoặc Qs với yếu tố ảnh hưởng đến nó.
• Độ co giãn của cầu theo giá bằng % thay đổi của Qd
chia cho % thay đổi của P.
Khi độ co giãn nhỏ hơn 1, cầu co giãn ít. Khi độ co
giãn lới hơn 1, cầu co giãn nhiều.
• Khi cầu co giãn ít, tổng doanh thu tăng khi giá tăng.
Khi cầu co giãn nhiều, tổng doanh thu giảm khi giá
tăng.
SUMMARY

• Cầu ít co giãn hơn: trong ngắn hạn; đối với hàng thiết
yếu, định nghĩa hàng hoá rộng và hàng hoá ít có
hàng hoá thay thế.
• Độ co giãn của cung theo giá bằng % thay đổi của Qs
chia cho % thay đổi của P.
Khi độ co giãn nhỏ hơn 1, cung co giãn ít. Khi độ co
giãn lớn hơn 1, cung co giãn nhiều.
• Độ co giãn của cung theo giá trong dài hạn lớn hơn
so với trong ngắn hạn.
SUMMARY

• Độ co giãn của cầu theo thu nhập đo lường độ


thay đổi của lượng cầu khi thu nhập của người
tiêu dùng thay đổi.

• Độ co giãn chéo của cầu đo lượng mức thay đổi


của cầu một loại hàng hoá khi giá của hàng hoá
khác thay đổi.
THUẬT NGỮ THEN CHỐT
Độ co giãn Elasticity

Độ co giãn của cầu theo giá Price elasticity of demand

Tổng doanh thu Total revenue

Độ co giãn của cầu theo thu nhập

Income elasticity of demand


Độ co giãn chéo của cầu

Cross- price elasticity of demand


Độ co giãn của cung theo giá Price elasticity of supply

You might also like