Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
CHƯƠNG
ĐỘ CO GIÃN
ĐỘ CO GIÃN
%Q
E
D
%P
P
Co giãn điểm
Co giãn điểm là co giãn tại một điểm nào đó trên đường
cầu.
Trong thực tế chúng ta thường xác định được phương
trình đường cầu từ đó có thể sử dụng công thức sau để xác
định độ co giãn của cầu theo giá tại một điểm:
dQ
Q dQ P 1 P
EDP = = x = x
dP dP Q dP Q
P dQ
CÔNG THỨC TÍNH
Co giãn điểm
Ví dụ: Sau khi nghiên cứu thị trường, một công ty sản xuất phân bón
xác định được phương trình đường cầu phân bón trên thị trường như sau:
PD = – 0,4Q +100. Xác định độ co giãn của cầu phân bón tại P = 60$?
Ý nghĩa: Khi giá thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi 1,5%
Ví dụ
Qua khảo sát thị trường, một doanh nghiệp xác định được
phương trình đường cầu thịt bò như sau:
QD = -2P + 200
a.Tính độ co giãn của cầu khi giá tăng từ 50 lên 70.
b.Tính độ co giãn của cầu tại mức giá 50.
PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN (Khoảng)
P P
D
D
Q Q
P
D
P Q
P
P* D D
Q
Q* Q
PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN (Khoảng)
PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN (Khoảng)
PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN (Khoảng)
PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN (Khoảng)
PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN (Khoảng)
PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN (Khoảng)
PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN (Khoảng)
P D
|EDP|>1: Cầu co giãn
(%∆Q> % ∆P)
Q
P
|EDP|<1: Cầu không co giãn
D
(%∆Q< % ∆P)
Q
|EDP|=1: Cầu co giãn đơn vị P
D
(%∆Q = % ∆P)
P Q
|EDP|=: cầu hoàn toàn
P* D
co giãn (%∆P = 0)
Q
P
|EDP|=0: Cầu hoàn toàn không D
co giãn (%∆Q = 0)
Q* Q
PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN (Điểm)
P |EDP|=∞
M
|EDP|>1
|EDP|=1
P1
I
|EDP|<1
|EDP|=0
N
Q1 Q
Trong trường hợp đường cầu tuyến tính (hệ số góc không đổi tại mọi điểm trên đường
cầu), độ co giãn của cầu theo giá tại một điểm dọc theo đường cầu từ trên xuống
dưới có xu hướng giảm dần.
Mối quan hệ giữa EDP, P, TR
TR + TR
Mối quan hệ giữa EDP, P, TR
B
Mối quan hệ giữa EDP, P, TR
B
Chứng minh bằng phương pháp đại số
Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Một hàng hóa càng
có nhiều hàng hóa thay thế thì độ co giãn càng lớn
Ý nghĩa: EDI cho biết khi thu nhập thay đổi 1% thì lượng cầu thay
đổi bao nhiêu %
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP
Phân loại
• Nếu X là hàng hóa thông thường: EI 0
D
Ý nghĩa EDI
• Các chính sách kinh tế phải tính đến việc điều chỉnh cơ cấu
sản xuất giữa các vùng theo thu nhập.
• Khi thu nhập thay đổi phải chú ý điều chỉnh cơ cấu đầu tư.
ĐỘ CO GIÃN CHÉO CỦA CẦU THEO GIÁ HÀNG
HÓA LIÊN QUAN
• Khái niệm: Độ co giãn chéo của cầu đo lường sự thay đổi
lượng cầu một hàng hóa khi giá hàng hóa khác thay đổi
(Ceteris Paribus) Q Q X2 X1
QX QX 2 QX 1 QX 2 QX 1
%QX QX 2 Q QX 1
D
E XY E XY
D
X2
%PY PY PY 2 PY 1 PY 2 PY 1
PY PY 2 PY 1 PY 2 PY 1
2
E XY Độ co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y
D
%QX Phần trăm thay đổi của lượng cầu hàng hóa X
%PY Phần trăm thay đổi của giá hàng hóa Y
Ý nghĩa: EDXY cho biết khi giá một hàng hoá thay đổi 1% thì lượng
cầu hàng hoá khác thay đổi bao nhiêu %
ĐỘ CO GIÃN CHÉO CỦA CẦU THEO GIÁ
HÀNG HÓA LIÊN QUAN
Phân loại:
• Nếu hai hàng hóa là thay thế cho nhau D
E XY 0
•Nếu hai hàng hóa là bổ sung cho nhau
D
E XY 0
•Nếu hai hàng hóa là độc lập với nhau
D
E XY 0
Ý nghĩa
• Các hãng phải chú ý cân nhắc chính sách giá cả đối với những
hàng hóa có nhiều sản phẩm thay thế.
• Các hãng phải đồng bộ hóa quá trình sản xuất và đa dạng hóa
trong kinh doanh đối với những hàng hóa bổ sung.
ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ
Hàm cầu về sữa tươi của một cửa hàng như sau:
Q = 240 – 60P Q: (lít) lượng sữa tươi bán trong 1 ngày
P: (10.000đ) giá 1 lít sữa
a. Tính độ co giãn điểm tại mức giá P = 2, P = 3
b. Tính độ co giãn khoảng của cầu khi giá thay đổi từ P = 2 đến
P = 3.
c. Tại mức giá nào doanh thu lớn nhất.
Bài tập 2
Bài tập 4
Tại trạng thái cân bằng có P = 40 và Q = 20 độ co giãn của cung
và cầu theo giá lần lượt là ESP = 2 và EDP = -2/3.
a.Viết phương trình cung cầu (Giả sử hàm cầu, hàm cung là tuyến
tính).
b.Vẽ đồ thị minh họa.
Bài tập 5
• Hàm cung thị trường về hàng hóa X là QS= -30 + 10P. Tại mức
giá P = 4(đồng) và sản lượng Q = 10(sp) độ co giãn của cầu
theo giá hàng hóa X là EDP = -2.
1. Xác định hàm cầu thị trường hàng hóa X, biết hàm cầu là tuyến
tính. Tính giá và sản lượng cân bằng.
2. Nếu giá được quy định là 3 đồng thì trên thị trường sản phẩm
X sẽ dư thừa hay thiếu hụt bao nhiêu? So sánh CS, PS và TS
tại giá CB và sau khi có quy định giá 3 đồng.
3. Nếu Chính phủ ko can thiệp vào giá mà đánh thuế t = 1
(đồng/sp). Tìm giá và sản lượng cân bằng mới?
4. Minh họa kết quả trên đồ thị.
Bài tập 7