Professional Documents
Culture Documents
Tuan 4 - Chuong 2
Tuan 4 - Chuong 2
• Hiểu được cơ chế thị trường giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản như
thế nào
• Hiểu và biết cách xây dựng đường cầu và đường cung, cách xác định
mức giá và mức sản lượng cân bằng trên thị trường
• Hiểu và xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến cung cầu trên thị
trường
• Hiểu và ứng dụng được khái niệm độ co dãn của cầu và cung
• Biết cách ứng dụng phân tích cung – cầu trong thực tế
Nội dung
• Độ co giãn là gì?
– Elasticity (độ mềm dẻo, độ đàn hồi) - e là một khái
niệm được mượn từ vật lý học
• Độ co giãn của cầu theo giá (ep) về một loại hàng hóa
– cho biết mức độ thay đổi trong lượng cầu về hàng hóa
khi giá cả của nó thay đổi (các yếu tố khác không đổi)
– ep = % ΔQD / % ΔP
• ep thường là số âm
• Khi mức giá tăng lên 1% thì lượng cầu về hàng hóa
giảm xuống bao nhiêu %?
– ep %
Phương pháp tính ep
– Đo xem lượng cầu về hàng hóa thay đổi như thế nào khi tăng
hay giảm giá với mức độ tương đối nhỏ quanh mức giá P1
– Công thức
– Mức giá
• Tại cùng một mức giá, đường cầu càng dốc eP càng nhỏ và
ngược lại
Mức giá và Ep
Giá EP = -
Đường cầu
4
QD = 8 – 2P
Co dãn
2 Ep = -1
Không co
dãn
Ep = 0
4 8 Q
13
Các yếu tố quy định độ co giãn
của cầu về một loại hàng hóa
$5
4
1. Mức giá
tăng 22,5%
0 100 Lượng
$5
4
1 D
Giá tăng
22,5% . . .
0 90 100 Lượng
$5
4
1. D
Giá tăng
I22,5% . . .
0 80 100 Lượng
$5
4 Demand
1.
Giá tăng
22,5% . . .
0 50 100 Quantity
1.
Ở mức giá lớn hơn $4,
lượng cầu bằng 0.
$4 D
2. ,
Ở mức giá bằng $4
số lượng hàng mua vào là vô hạn.
0 Lượng
3. Ở mức giá nhỏ hơn $4
lượng cầu vô hạn.
Ep và Tổng doanh thu
$4
P × Q = $400
P
(Tổng doanh thu TR) D
0 100 Lượng
Q
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
Ep và Tổng doanh thu
Giá Giá
$3
TR= $240
$1
D D
TR = $100
0 100 Lượng 0 80 Lượng
Giá Giá
$5
$4
D
D
TR = $200 TR = $100
0 50 Lượng 0 20 Lượng
28$
Độ co giãn của cầu theo thu nhập eI
• Công thức
% QD QD I
eI :
% I QD I
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
% QD QD I
eI :
% I QD I
% ∆QD
e=I Thu nhập tăng làm đường cầu dịch chuyển
%∆I sang D2 lượng cầu lớn hơn tại mức giá [P1]
% ∆ QD Khi thu nhập giảm sẽ làm giảm cầu về hàng thông thường.
eI = % ∆ I
Thu nhập giảm [-∆I],
Với thu nhập I1, đường cầu D1 đại Cầu giảm, đường cầu dịch trái
diện cho mối quan hệ giữa P và Q. tại mức giá [P1 ], lượng
Tại mức giá [P1] lượng cầu là [Q1] P cầu chỉ còn là Q2
– Thu nhập tăng tương ứng với sự tăng lên trong đường cầu
và ngược lại
• eI càng lớn thì mức độ phản ứng của người tiêu dùng
trước sự thay đổi thu nhập càng lớn
Cầu giảm
P1
Giá trị tuyệt đối của – eI càng lớn, thì
người tiêu dùng phản ứng càng mạnh D1
- %∆Q x
D2
trước sự thay đổi của thu nhập
Q2 Q1 Q
eI [hàng thứ cấp]
Thu nhập giảm làm tăng cầu về hàng thứ cấp
P1 D2
Dù thu nhập tăng hay giảm cũng khiến
cho eI là số âm. Giá trị tuyệt đối của eI D1
càng lớn thì người tiêu dùng phản +% ∆ Q x
• eI > 0 đối với hàng hóa thông thường hoặc hàng xa xỉ thu nhập
tăng sẽ làm tăng cầu và ngược lại.
• Ô tô, rượu ngoại, nước hoa, mỹ phẩm cao cấp các kì nghỉ,
du lịch nước ngoài
• eI < 0 đối với hàng thứ cấp thu nhập tăng làm cầu và ngược lại
• Khoai, sắn
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
– đo lường mức độ thay đổi của cầu về một loại hàng hóa trước sự
thay đổi giá của loại hàng hóa khác có liên quan.
• Độ co giãn của cầu về hàng hóa X theo giá của hàng hóa Y
– được đo lường bằng tỷ số phần trăm thay đổi trong lượng cầu về
hàng hóa X và phần trăm thay đổi trong mức giá của hàng hóa Y,
trong điều kiện các yếu tố khác là giữ nguyên.
y
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
Khi giá thịt lợn tăng, cầu về thịt bò có xu hướng tăng. Người tiêu dùng sẽ
dùng thịt bò, với mức giá tương đối rẻ hơn, thay cho thịt lợn giờ đây đã trở
nên đắt đỏ hơn.
Khi giá thịt lợn là $1.50, lượng Khi giá thịt bò là $2, Qb chính là
Pb lượng cầu thịt bò
[giá thịt lợn]
Qb ’ Thịt bò
Q p ’ Qp thịt lợn Qb
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
• Lưu ý
– ebp (độ co giãn của cầu về thịt bò theo giá thịt lợn) không giống
như epb (độ co giãn của cầu về thịt lợn theo giá thịt bò)
• Cụ thể
– ebp là % thay đổi trong cầu về thịt bò trước % thay đổi trong giá
của thịt lợn
– epb là % thay đổi trong cầu về thịt lợn trước % thay đổi trong giá
của thịt bò
• Thịt bò rất có thể không phải là hàng hóa thay thế tốt cho thịt
lợn và ngược lại
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
Độ co giãn của cầu về thịt bò theo giá thịt lợn, ebeef-pork hay ebp
được tính như sau:
+Q
%D ∆Q
ofbbeef Giá thịt lợn tăng
+eebpbp = “làm cho” cầu thịt bò tăng
dương %DP
+ of∆ pork
Pp
Độ co giãn theo giá chéo là dương
%D- Q∆of
Qbeef
b Giá thịt lợn giảm
+eebpbp = “làm cho” cầu thịt bò giảm
dương %DP of pork
- ∆ Pp
Nếu các hàng hóa là thay thế cho nhau thì exy > 0. Hệ số càng lớn thì
chúng càng thay thế tốt cho nhau
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
Dv Dv’
Q1 Q2 Phấn màu 2000 2500 Vở màu
+ ∆ Qb
Tăng cầu về phấn màu
- evp +∆
%D QQ
ofvv Đối với hàng bổ sung, độ co giãn
âm
ebc = theo giá chéo là một số âm
%DP of p
- ∆ Pp
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
– X, Y là các hàng hóa thay thế nhau, hệ số càng lớn thể hiện
mức độ thay thế càng tốt
– X, Y là các hàng hóa bổ sung cho nhau, giá trị tuyệt đối của
eXY càng lớn thể hiện mức độ bổ sung càng lớn
• exy = 0
• Khái niệm
– es theo giá của một loại hàng hóa biểu thị mức độ phản ứng của
cung hàng hóa trước sự thay đổi trong mức giá hiện hành của
chính hàng hóa đó, trong điều kiện các yếu tố khác không thay
đổi
• Công thức
%Qs
es %P
Độ co giãn của cung
% ∆ Qs
es =
%∆P
• Phương pháp tính
– Theo một cung hay khoảng giá cả
– Tại một điểm giá cả
• Theo quy luật cung đối với một hàng hóa điển hình
– eS > 0
• Giá trị của es càng lớn cung được xem là càng co giãn
mạnh theo giá
Độ co giãn của cung
% ∆ Qs
es =
%∆P
Với một hàm cung đã biết, tại mức giá [P1], Q1 chính là lượng cung
$5
4
Khi giá
tăng
Đường cung
$5
4
Khi giá
tăng 22%
Đường cung
$5
4
Khi giá
tăng 22%
Đường cung
$5
4
Khi giá
tăng
22%
Khi P = 4, lượng
cung ứng vô hạn
0 Sản lượng
Khi P < 4, lượng
cung = 0
Các yếu tố ảnh hưởng đến es
S2 (ngắn hạn)
P2
P3
S3 (dài hạn)
P4
P1
Q
Độ co giãn của cung và yếu tố thời gian. Ở một thời điểm cực ngắn,
cung hoàn toàn không co giãn (đường cung S1 thẳng đứng). Trong ngắn
hạn, cung co giãn thấp hơn (đường cung S2 tương đối dốc) so với trong
dài hạn (đường cung S3 tương đối thoải).
Một vài ứng dụng khi phân
tích cung – cầu
• Thuế và ảnh hưởng của thuế
– Chính sách thuế ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng trên thị
trường
– Ai là người thực sự chịu thuế?
• Vấn đề kiểm soát giá
– Giá trần
– Giá sàn
Thuế và ảnh hưởng của thuế
P
S2
• Khi chính phủ thu thuế
T trên mỗi đơn vị hàng
E S1
P2
F
hóa bán ra, nó sẽ gây
P1 ảnh hưởng tới đường
P3
cầu hay đường cung
D
của hàng hóa
0
Q2 Q1 Q
• P* và Q* trên thị trường
thay đổi ra sao?
Thuế và ảnh hưởng của thuế
0
Q2 Q1 Q
T – ΔP = P1 – P3: gánh nặng thuế mà nhà sản xuất thực sự phải chịu
Thuế và ảnh hưởng của thuế
P • eP và es có ảnh hưởng
như thế nào đến gánh
S2
nặng thuế?
T • |eP| > |es| gánh nặng
E S1
P2 thuế rơi vào NSX là chủ
F yếu
P1 • |eP| < |es| gánh nặng
P3 thuế rơi vào NTD là chủ
D yếu
0
Q2 Q1 Q
Giá trần
• Giá trần là gì?
– Mức giá tối đa mà Nhà nước buộc những người bán phải chấp
hành
• Mục tiêu của việc áp đặt giá trần
– Bảo vệ người tiêu dùng
• Thường được áp dụng ở thị trường nào?
– Nhà ở, vốn…
• Khi Nhà nước áp dụng giá trần thì sẽ gây ra sự thiếu hụt hay
dư thừa trên thị trường? Điều này ảnh hưởng tới xã hội ntn?
Giá trần
Cung
E
P*
A B
P1
Dư cầu
Cầu
0 QS1 Q* QS2 Q
Giá sàn
• Giá sàn là gì?
– Mức giá tối thiểu mà Nhà nước quy định
• Mục tiêu của việc áp đặt giá sàn?
– Bảo vệ người cung ứng hàng hóa
• Thường được áp dụng ở thị trường nào?
– Thị trường lao động
• Khi Nhà nước áp dụng giá sàn thì sẽ gây ra sự thiếu hụt hay
dư thừa trên thị trường? Điều này ảnh hưởng tới xã hội ntn?
Giá sàn
w (mức lương)
SL
A
w1
E B
w*
DL