You are on page 1of 50

Chương 3

HỆ SỐ CO GIÃN
P tăng 10%
Nội dung nghiên cứu

1 2
Hệ số co giãn theo Các loại hệ số co
giá giãn khác

3
Ứng dụng hệ số co giãn và
phân tích cung cầu

3
Hệ số co giãn

- Hệ số co giãn đo lường mức độ phản ứng của một biến


số trước sự thay đổi của một biến số khác có liên quan.
(Ceteris paribus)

4
HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU VÀ CUNG

 Hệ số co giãn của cầu


 Hệ số co giãn của cầu theo giá (EDP)
 Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập (EI)
 Hệ số co giãn của cầu theo giá chéo (EX,Y)
 Hệ số co giãn của cung (theo giá) ESP

.
1
Hệ số co giãn theo giá

6
Clinton Targets Teen Smoking
September 18, 1997

By Associated Press
WASHINGTON
President Clinton consigned the landmark $368 billion tobacco deal to limbo yesterday, calling instead for
legislation raising cigarette prices by up to $1.50 per pack and for harsher penalties on tobacco firms that
market to teens.
"Reducing teen smoking has always been America's bottom line. It must be the industry's bottom line,"
Mr. Clinton said.
He also asked Congress to pass legislation that sets targets to cut teen smoking by 30 percent in five
years, 50 percent in seven years and 60 percent in a decade. Penalties for missing those targets, including
the $1.50 price hike, which would phase in over a decade, should not be capped or tax-deductible as a
business expense, he said.
Under the negotiated deal, industry fines would have been capped at $2 billion.
Ending three months of divisive internal debate among administration officials, Clinton said he is not out
to punish cigarette makers. "It is not about how much money we can extract from the tobacco industry.
It's about fulfilling our duties as parents and responsible adults to protect our children," he said.
Papers accompanying the announcement cited estimates that a 10 percent increase in cigarette prices
will lead to a 7 percent drop in youth smoking. Clinton also said the Food and Drug Administration
should have full regulatory power over tobacco.
1.1 Hệ số co giãn của cầu theo giá

• Hệ số co giãn của cầu theo giá là thước đo (không đơn vị) đo độ phản ứng
của lượng cầu hàng hóa, dịch vụ với sự thay đổi với giá cả của chính HH-
DV đó, với điều kiện các yếu tố khác không đổi.

• Thể hiện sự thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi 1%

% thay đổi của lượng cầu


• EDP =
% thay đổi của giá
Khi giá thịt bò giảm 66% làm lượng cầu về thịt bò tăng 88%. HSCG của cầu
thịt bò theo giá = ?

EDP = - 88
= 1.345%
66
1. HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU
Co giãn của cầu theo giá:Trong khoảng giá từ
đến 10 khi giá hàng hoá
tăng 1% thì lượng cầu
P1=10 Q1 =100 hh sẽ giảm 1,345%
P2= 5 Q2 =260 và ngược lại

 ∆P = P2 –P1 ∆Q = Q2 – Q1
∆P = -5 ∆Q = 160
% ∆P = ∆P/ P % ∆Q = ∆Q /Q
= -5/7,5 = 160/180
= -0,66 = 0,88
= 66% = 88%
1% -1,345 % = EDP
Co giãn khoảng
Được sử dụng khi sự thay đổi của giá là lớn

QD ( Q 2  Q 1 )
% QD QD (Q2  Q1 ) / 2
EDP   
% P P ( P2  P1 )
P
( P2  P1 ) / 2

Q2  Q1 P1  P2
E DP  
Q1  Q2 P2  P1
Co giãn điểm
được sử dụng khi sự thay đổi của giá là rất nhỏ

1 P
Q P E DP  P  Q
E DP  P  Q
Q
KhiQ  f P  KhiP  f Q 
• VD: Ta có QD=-7/10P+42
• Tính EDP tại P =40
• P =40→ QD =14
• |EDP | = |(-7/10)*40/14 | =2
Tại mức giá P = 40, nếu giá hh tăng 1% thì
lượng cầu sẽ giảm 2% và ngược lại
Chú ý

• EDP không có đơn vị tính (do % thay đổi của


các biến số không phụ thuộc vào đơn vị đo
biến số)
• EDP < 0
Phân loại hệ số co giãn của cầu theo giá

Cầu co
giãn đơn
vị
Cầu ít
Cầu co giãn
co giãn

|EDP|
0 1 ∞
Cầu hoàn Cầu hoàn
toàn toàn co
không co giãn
giãn

QD (Q2  Q1 )
%QD QD (Q2  Q1 ) / 2
EDP   
% P P ( P2  P1 )
P 14
( P2  P1 ) / 2
Phân loại hệ số co giãn của cầu theo giá

Cầu co giãn (|EDP| > 1)

 %ΔQ > %ΔP (Giá


thay đổi 1% sẽ
làm lượng cầu
P
thay đổi lớn hơn
1%).
 NTD rất nhạy cảm
1. Giá $5
(phản ứng mạnh
tăng
22%... với sự thay đổi
4 của giá cả.
D
 Là những hàng
hóa có nhiều khả
năng thay thế.
 Đường cầu thoải.
50 100 Q

2. ...lượng cầu giảm 67%


Phân loại hệ số co giãn của cầu theo giá
Cầu co giãn (|EDP| > 1)

Sản phẩm |EDP|


Thịt bò 1,6
Bữa ăn nhà hàng
2,3
Nước giải khát Mountain Dew
4,4

Nguồn: N.G.ManKiw (2016)

16
Phân loại hệ số co giãn của cầu theo giá
Cầu ít co giãn (|EDP| < 1)

 %ΔQ < %ΔP (Giá


thay đổi 1% sẽ làm
lượng cầu thay đổi
P nhỏ hơn 1%).
 NTD ít phản ứng
(ít nhạy cảm với sự
$5 thay đổi của giá).
1. Giá
tăng  Là những hàng hóa
22%... ít có khả năng thay
4
thế, hàng thiết yếu.
D

90 100 Q

2. ...lượng cầu giảm 11%

17
Phân loại hệ số co giãn của cầu theo giá
Cầu co giãn đơn vị (|EDP| = 1)

P
%ΔQ = %ΔP (Giá thay
đổi 1% sẽ làm lượng cầu
thay đổi 1%).
1. Giá $5
tăng
22%... 4

80 100 Q

2. ...lượng cầu giảm 22%

18
Phân loại hệ số co giãn của cầu theo giá
Cầu hoàn toàn không co giãn (|EDP| = 0)

P D
 Đường cầu song song với
trục tung.
$5  Chỉ có một lượng cầu
1. Giá tăng... tương ứng với các mức
giá khác nhau.
4

100 Q
2. ...lượng cầu không đổi

19
Phân loại hệ số co giãn của cầu theo giá
Cầu hoàn toàn co giãn (|EDP| = ∞)

 Đường cầu song


P song với trục
hoành.
1. P > $4, QD = 0  Tất cả các mức sản
lượng đều được
bán ở cùng một
$4 D mức giá.

2. P = $4, người mua sẽ mua bất kỳ lượng nào

3. P < $4, QD vô cùng Q

20
Hệ số co giãn của cầu theo giá

Sản phẩm Giá trị tuyệt đối của độ co giãn của cầu theo giá

Ví dụ Cầu co giãn

Kim loại 1,52

Đồ gỗ 1,25

Ô tô 1,14

Giao thông 1,03


Cầu ít co giãn

Điện, nước 0,92

Dầu lửa 0,91

Hóa chất 0,89

Đồ uống 0,78

Thuốc lá 0,61

Thực phẩm 0,58

Quần áo 0,49

Sách, báo, tạp chí 0,34

Thịt 0,20

21
Các nhân tố ảnh hưởng đến EDP

1. Tính thiết yếu của hàng hóa


– Sản phẩm càng thiết yếu (EDP càng nhỏ).
2. Sự sẵn có của hàng hóa thay thế
– Hàng hóa thay thế là có sẵn: |EDP| > 1
– Không có sẵn hàng hóa thay thế: |EDP| < 1
3. Mức chi tiêu cho sản phẩm trong tổng chi tiêu
– Hàng hóa có giá cao so với thu nhập: |EDP| > 1
– Hàng hóa có giá thấp so với thu nhập: |EDP| < 1

22
Các nhân tố ảnh hưởng đến EDP
4. Khoảng thời gian khi giá thay đổi
– Hàng hóa sử dụng lâu dài (VD: Ô tô):
|EDP| ngắn hạn > |EDP| dài hạn
– Hàng hóa không lâu bền (VD: Xăng):
|EDP| ngắn hạn < |EDP| dài hạn

Độ co giãn Tính theo các năm khác nhau ở Mỹ từ 1974


của cầu theo
giá 1 2 3 5 10 20

Xăng 0,11 0,22 0,32 0,49 0,82 1,17

Ô tô 1,20 0,93 0,75 0,55 0,42 0,40

Nguồn: Pindyck (1999).


23
1.2 Hệ số co giãn của cung theo giá

Đo lường mức độ nhạy cảm của người sản xuất đối với sự thay đổi của giá
hàng hóa.
% thay đổi của lượng cung
ESP =
% thay đổi của giá

Khi giá hàng hóa tăng 1% thì lượng cung tăng bao nhiêu % và ngược lại.

QS
% QS QS QS P
E SP    
% P P P QS
P
Phân loại

• ESP > 1 cung co giãn

• ESP < 1 cung ít co giãn

• ESP = 1 cung co giãn đơn vị

• ESP = 0 cung hoàn toàn không co giãn

• ESP =  cung co giãn hoàn toàn


1.2. Hệ số co giãn của cung theo giá
Các nhân tố ảnh hưởng

1. Sự sẵn có của yếu tố đầu vào


– Hàng hóa dễ dàng tiếp cận, thuê/mua các yếu tố đầu vào: ESP
càng lớn.
2. Thời gian
– ESP dài hạn > ESP ngắn hạn
3. Đặc tính của sản phẩm
– Hàng hóa khó lưu trữ để bán trong tương lai có cung kém co
giãn theo giá.

26
1.2. Hệ số co giãn của cung theo giá
Các nhân tố ảnh hưởng

4. Năng lực sản xuất dự phòng


– Doanh nghiệp đã đạt mức công suất tối đa có thể khiến cho
cung hoàn toàn không co giãn theo giá.
– Doanh nghiệp đang sản xuất dư thừa công suất, với lực lượng
lao động, máy móc thiết bị và nguyên liệu dồi dào, thì hoàn
toàn có thể gia tăng sản lượng hàng hóa sản xuất và cung ứng.
5. Sự sẵn có của nguồn hàng dự trữ
– Lượng hàng tích trữ lớn, giá hàng hóa tăng sẽ tăng lượng hàng
hóa cung ứng, Esp cao.

27
2
Các loại hệ số co giãn khác

28
Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập
% thay đổi của lượng cầu
EI =
% thay đổi của thu nhập
 Thể hiện sự thay đổi của lượng cầu khi thu
nhập thay đổi 1%
QD
% QD QD QD I
EI    
% I I I Q
I
EI < 0: Haøng thứ caáp
EI >0: haøng thoâng thöôøng:
+ EI <1: haøng thieát yeáu
+ E > 1: haøng cao caáp
Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa thu nhập và cầu một hàng
hóa như sau: Tại mức thu nhập I =2,5 (đv tiền), lượng tiêu dùng hàng
hóa A là 400 (đvsp). Khi thu nhập tăng lên 3 (đv tiền), lượng tiêu
dùng hàng hóa A là 500 (đvsp).
Yêu cầu:
Tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập. Cho biết hàng hóa A thuộc
nhóm hàng hóa nào? Xa xỉ, thông thường hay cấp thấp?
Ta có công thức tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập

Thay số vào ta tính được

Vì EI=1,22 >1, nên ta có thể kết luận đây là mặt hàng xa xỉ (tương
đối)
Ý nghĩa
- Nghiên cứu EI giúp các nhà sản xuất dự đoán cầu của
người tiêu dùng khi đã biết thu nhập của họ thay đổi
như thế nào.
- Nghiên cứu EI giúp doanh nghiệp biết được hàng hoá
mình cung cấp là hàng hoá thông thường hay hàng hoá
thứ cấp đối với người tiêu dùng
- Nghiên cứu EI giúp doanh nghiệp thay đổi chiến lược
sản xuất phù hợp (như thay đổi thị trường, đổi mới sản
phẩm, thay đổi loại sản phẩm sản xuất, thay đổi cơ cấu
đầu tư....) khi có dự báo về sự thay đổi của nền kinh tế
(phát triển hay suy thoái).
Hệ số co giãn của cầu theo giá cả hàng hoá khác

% thay đổi của lượng cầu hàng X


EXY = % thay đổi của giá hàng Y

 Thể hiện sự thay đổi của lượng cầu hàng X khi giá
hàng Y thay đổi 1%
QDX
%QDX QDX QDX PY
E XY    
%PY PY PY QDX
PY
 EXY < 0: X vaø Y laø 2 maët haøng boå sung
 EXY > 0: X vaø Y laø 2 maët haøng thay theá
 EXY =0:X vaø Y laø 2 maët haøng khoâng lieân quan
- Nghiên cứu EXY giúp doanh nghiệp xác địnhđược hàng
hoá mà mình cung cấp và hàng hoá liên quan là hàng
hoá bổ sung, thay thế hay độc lập.
- Nghiên cứu EXY giúp doanh nghiệp tính toán được
mức thay đổi về lượng cầu của một hàng hoá khi đã
biết mức thay đổi về giá của hàng hoá liên quan.
- Nghiên cứu EXY giúp doanh nghiệp xác định được
mức độ cạnh tranh với các hãng khác sản xuất các
hàng hoá liên quan để từ đó có các chính sách phù
hợp đối với từng loại đối thủ cạnh tranh.
3
Ứng dụng hệ số co giãn và phân tích
cung cầu

34
3.1. Quan hệ giữa cầu theo giá và tổng doanh thu

Hệ số Xu hướng tác động của Mối quan hệ giữa P


co giãn P đến TR và TR

P↑ → TR↓
|EDP| > 1 Nghịch biến
P↓ → TR↑

|EDP| = 1 P↑ hoặc P↓, TR const Không tác động

P↑ → TR↑
|EDP| < 1 Đồng biến
P↓ → TR↓

35
Ứng dụng
Mối quan hệ giữa tổng doanh thu và EDP :
TR = P x Q

E DP  1 TR vaø P nghòch
bieán
E DP  1
TR vaø P ñoàng bieán
Mối quan hệ giữa P, EDP và TR
Nếu bạn là giám đốc một bảo tàng.

38
Ý nghĩa của việc nghiên cứu mqh giữa EDP, P và TR

• Giúp người bán quyết định được nên tăng hay giảm giá để
tăng tổng doanh thu nếu như biết được EDP của hàng hóa đó.
• Một sản phẩm của doanh nghiệp có cầu co giãn đối với đối
tượng khách hàng nhất định song lại có cầu ít co giãn đối với
đối tượng khách hàng khác thì doanh nghiệp nên có chính sách
tăng giảm giá thích hợp nhằm tăng tổng doanh thu.
• Nhà nước muốn tăng doanh thu từ thuế thì nên đánh thuế
vào những hàng hoá có cầu ít co giãn theo giá.
VD: Nhà nước có thể đánh thuế vào xăng, điện,
1 Tại sao người nông dân không vui khi nông sản được mùa?

40
Thời tiết thuận lợi khiến nông sản được mùa…

Giá nông sản


1. Cầu ít co giãn, cung tăng...

S1 S2

2. ...giá 3
giảm
mạnh ... 2

0 100 110 Sản lượng nông sản


3. ...sản lượng nông sản bán ra tăng ít hơn.
Doanh thu giảm từ 300 xuống 220.

41
Biện pháp cấm ma tuý làm giảm hay tăng các vụ tội
phạm liên quan đến ma tuý?
TR tăng thêm do
Chính sách cấm P tăng giá.
ma túy làm giảm S2
D1
cung về ma tuý S1
P2

P1 TR lúc đầu

Kết quả: chi tiêu cho ma


tuý tăng và làm tăng tội
phạm liên quan đến ma túy
Q2 Q1 Q

42
Chính sách giáo dục ảnh hưởng thế nào đến tội
phạm liên quan đến ma tuý
TR sau
Giáo dục tuyên P
truyền làm
giảm cầu về D2 D1
ma túy S

P và Q giảm
P1 TR lúc đầu
Kết quả chi tiêu
cho ma tuý giảm P2
và giảm tội phạm
liên quan đến ma
tuý. Q2 Q1 Q

43
Tại sao lại cấm ma tuý khi chính sách này làm
tội phạm tăng?
Trong dài hạn, giá cao làm giảm số con nghiện.
EDPco giãn mạnh hơn trong dài hạn.
Cấm ma tuý làm:
-Tăng tội phạm trong ngắn hạn
-Giảm tội phạm trong dài hạn
3.2. Phân chia thuế và trợ cấp

Nguyên
tắc chịu Ai sẽ là người chịu nhiều hơn khi Chính Phủ đánh thuế?
thuế

45
Hệ số co giãn và ảnh hưởng của thuế

- Quy luật: Bên nào (cung hay cầu) ít co giãn hơn, bên đó chịu gánh nặng thuế nhiều
hơn.

EDP < ESP : tD > tS

EDP > ESP : tD < tS

- Giải thích:

 Hệ số co giãn phản ánh sự sẵn sàng rời bỏ thị trường khi bất lợi.

 VD: cầu co giãn lớn hàm ý rằng, người mua có nhiều phương án thay thế và
dễ rời bỏ thị trường.

=> Bên nào ít có sự lựa chọn (hệ số có giãn nhỏ) => sẽ yếu thế => chịu gánh
nặng thuế nhiều hơn.

46
(S1)
(S1) (S0)
P P

P1
P1 (S0)
P0
P0 t đ/SP t đ/SP (D0)
P2 P2

(D0)
Q1 Q1 Q Q1 Q0 Q

 Người tiêu dùng hay người sản xuất chịu thuế nhiều
hơn phụ thuộc vào hệ số co giãn của cung- cầu theo giá
TÌNH HUỐNG

• Năm 1990, quốc hội Mỹ thông qua đạo luật


thuế mới đánh vào các mặt hàng xa xỉ như du
thuyền, đồ lông thú, máy bay tư nhân...
• Mục đích: tăng nguồn thu thuế từ người giàu.
• Edp du thuyền > 1 cầu co giãn.
• Esp du thuyền <1 cung ít co giãn đặc biệt
trong ngắn hạn
• => thuế chủ yếu do người bán chịu
• Luật thuế này bị bãi bỏ vào năm 1993
Ứng dụng của cung, cầu và hệ số
co giãn
1. Được mùa có luôn làm gia tăng doanh thu
của người nông dân?
2. Biện pháp cấm ma tuý làm giảm hay tăng các
vụ tội phạm liên quan đến ma tuý?
3. Tại sao OPEC lại thất bại trong việc giữ giá
dầu ở mức cao?

You might also like