Professional Documents
Culture Documents
3
Ý tưởng cơ bản: Độ co giãn đo lường phản ứng của
biến này trước những thay đổi của các biến khác.
Ví dụ: khi xăng tăng giá 10% thì nhu cầu tiêu thụ xăng sẽ
giảm đi bao nhiêu phần trăm?
8
Ví dụ 2: đi khám bệnh và đi du lịch bằng du thuyền
Khi giá của 1 lần đi khám bệnh và giá vé đi du lịch
bằng du thuyền cùng tăng 10%, lượng cầu của dịch vụ
nào sẽ giảm nhiều hơn? Tại sao?
◦ Số lần đi khám bệnh sẽ không giảm đi đáng kể, có thể là ít
thường xuyên hơn một chút, bởi vì hầu hết mọi người xem việc
đi khám bệnh là một điều cần thiết.
◦ Lượng khách đi du lịch bằng du thuyền sẽ giảm đi đáng kể vì
họ xem đây là một loại dịch vụ xa xỉ.
Bài học: Cầu của hàng thiết yếu có xu hướng không co
giãn, trong khi đó hàng xa xỉ có cầu co giãn.
9
Ví dụ 3: thực phẩm và bánh tiramisu
Khi giá của thực phẩm và giá của bánh tiramisu cùng
tăng 10%, lượng cầu của hàng hóa nào sẽ giảm nhiều
hơn? Tại sao?
◦ Thực phẩm, một định nghĩa rất rộng, có cầu không co giãn bởi
vì không có sản phẩm thay thế tương tự cho thực phẩm. Lượng
cầu hầu như không giảm.
◦ Bánh tiramisu, một định nghĩa rất hẹp, có cầu co giãn rất lớn vì
có các loại bánh khác là sản phẩm thay thế gần như hoàn hảo
cho bánh tiramisu. Lượng cầu giảm xuống.
Bài học: Thị trường theo nghĩa hẹp có cầu co giãn hơn
cầu trên thị trường theo định nghĩa rộng.
10
Ví dụ 4: xăng dầu trong ngắn hạn và trong dài hạn
Khi giá xăng tăng 10%, lượng cầu của xăng sẽ giảm
nhiều hơn trong ngắn hạn hay dài hạn? Vì sao?
◦ Lượng cầu xăng giảm xuống rất ít trong vài tháng đầu tiên
(một số ít chuyển sang đi xe bus hoặc đi chung xe)
◦ Theo thời gian, người tiêu dùng sẽ mua nhiều xe hơi tiết kiệm
nhiên liệu, chuyển sang sử dụng giao thông công cộng, hoặc
chuyển tới nơi gần với chỗ làm hơn. Trong vòng vài năm,
lượng cầu xăng giảm đáng kể hơn.
Bài học: Cầu hàng hóa có xu hướng co giãn hơn trong
dài hạn.
11
Độ co giãn của cầu theo giá phụ thuộc vào:
◦ Sự sẵn có của các hàng hóa thay thế gần gũi: càng có
nhiều sản phẩm thay thế thì độ co giãn càng cao.
◦ Hàng hóa thiết yếu và hàng hóa xa xỉ: hàng hóa càng thiết
yếu thì độ co giãn càng thấp.
◦ Định nghĩa thị trường: độ co giãn theo định nghĩa rộng
thấp hơn so với định nghĩa hẹp.
◦ Thời gian: độ co giãn trong dài hạn cao hơn so với trong
ngắn hạn.
12
Phương pháp điểm giữa: cách tính độ co giãn trên
một khoảng giá
Độ co giãn khoảng
Được ưa chuộng để tính độ co giãn trung bình cho
một khoảng giá – Đây chính là độ co giãn được tính
tại điểm giữa của khoảng giá cần xác định.
Các dạng đường cầu theo độ co giãn
* Cầu co giãn
•Lượng cầu thay đổi nhiều khi giá thay đổi.
•Độ co giãn cầu theo giá lớn hơn 1 (xét trị tuyệt đối).
Phân loại cầu theo độ co giãn
(100 − 50)
Price (100 + 50)/2
ED =
(4.00 − 5.00)
(4.00 + 5.00)/2
$5
$4 67 percent
= = −3
Demand − 22 percent
Quantity
0 50 100
Cầu co giãn theo giá
ACTIVE LEARNING 1
Sử dụng thông tin sau để tính độ co giãn của cầu theo giá
cho phòng khách sạn :
18
Sự
Cácđa dạng
dạng củacầu
đường đường
theo độcầu
co giãn
* Cầu co giãn
•Lượng cầu thay đổi nhiều khi giá thay đổi.
•Độ co giãn cầu theo giá lớn hơn 1 (xét trị tuyệt đối).
Sự đa dạng của đường
Phân loại cầu theo độ co giãn
cầu
Price
Demand
Đường cầu thẳng đứng.
$5 Bất kể giá cả thay đổi
4
thế nào, lượng cầu vẫn
không đổi. Độ nhạy đối
1. An
increase
với giá của người tiêu
in price . . . dùng là không có.
0 100 Quantity
0 90 100 Quantity
0 80 100 Quantity
0 50 100 Quantity
Price
Đường cầu nằm ngang
Độ nhạy đối với giá của
1. At any price
above $4, quantity người tiêu dùng là vô cùng
demanded is zero. lớn.
$4 Demand
2. At exactly $4,
consumers will
buy any quantity.
0 Quantity
3. At a price below $4,
quantity demanded is infinite.
Trứng 0.1
Chăm sóc y tế 0.2
Gạo 0.5
Nhà cửa 0.7
Thịt bò 1.6
Bữa ăn ở nhà hàng 2.3
Nước giải khát Mountain Dew 4.4
26
Tổng Doanh Thu
Price
When the price is $4, consumers
will demand 100 units, and
spend $400 on this good.
$4
P × Q = $400
P
(revenue) Demand
0 100 Quantity
Q
Tổng doanh thu và độ co giãn của cầu theo giá
Doanh thu = P x Q
Nếu cầu co giãn nhiều, thì │Ed│> 1
% thay đổi của Q > % thay đổi của P
Phần Doanh thu giảm do giảm Q lớn hơn phần doanh thu
tăng do tăng P, vì vậy doanh thu giảm.
29
Độ codoanh
Tổng giãn cầu
thu theo
và độgiá
co và tổng
giãn củadoanh thu
cầu theo giátrên
đường cầu tuyến tính
Khi cầu không co giãn theo giá,
Price Price
An Increase in price from $1 … leads to an Increase in total
to $3 … revenue from $100 to $240
$3
Revenue = $240
$1
Revenue = $100 Demand Demand
$250 $250
$200 $200
D
D
Q Q
8 12 10 12
33
A. Nhà thuốc tăng giá insulin lên 10%.
0 2 4 6 8 10 12 14
Quantity
Các độcoco
Các độ giãn
giãn cầu khác
khác của cầu
Thu nhập cao hơn sẽ làm tăng cầu sản phẩm thông
thường và làm giảm cầu sản phẩm cấp thấp.
Các độcoco
Các độ giãn
giãn cầu khác
khác của cầu
Độ co giãn cầu theo thu nhập
Q
16% Q1 Q2
= 2,0
8% Q tăng
16%
Độ dốc của đường cung quan hệ mật thiết với độ co giãn của
cung.
Theo kinh nghiệm :
Đường cung càng ít dốc, độ co giãn của cung theo giá càng lớn.
Đường cung càng dốc, độ co giãn của cung theo giá càng nhỏ.
Có 5 trường hợp phân loại khác nhau về độ co giãn của đường cung
Độ co giãn của cung theo giá
(a) Cung hoàn toàn không co giãn: Độ co giãn bằng 0
Price
Supply
$5
4
1. An
increase
in price . . .
0 100 Quantity
Supply
$5
4
1. A 22%
increase
in price . . .
Supply
$5
Supply
$5
4
1. A 22%
increase
in price . . .
1. At any price
above $4, quantity
supplied is infinite.
$4 Supply
2. At exactly $4,
producers will
supply any quantity.
0 Quantity
3. At a price below $4,
quantity supplied is zero.
Các nhân tố ảnh hưởng đến Es
1. Khả năng điều chỉnh sản lượng của người cung ứng:
Cung sẽ ít co giãn hơn khi chu kỳ sản xuất sản phẩm
càng dài.
Ví dụ: Cung của bất động sản thì khó thay đổi và do đó ít co
giãn hơn so với cung của xe hơi.
2. Theo thời gian quan sát:
Cung sẽ co giãn hơn trong dài hạn.
Bởi vì trong dài hạn, doanh nghiệp có thể xây dựng nhà máy
mới hoặc có thêm doanh nghiệp mới tham gia vào thị trường.
BA ỨNG DỤNG CỦA CUNG, CẦU VÀ
ĐỘ CO GIÃN
•Vì sao OPEC thất bại trong việc giữ giá dầu ở
mức cao?
$3
Demand
S2
S1
S1
D1
D1
D2
53
Bất động sản Xe hơi mới
(cung ít co giãn) (cung co giãn)
P P
D1 D2 S D1 D2
S
P2 B
B
P2
A
P1 A P1
Q
Q1 Q2 Q1 Q2
54
Các khái niệm về độ co giãn được ứng dụng cực kỳ rộng rãi
trong lĩnh vực kinh tế. Nắm vững về độ co giãn là cần thiết
trong việc tìm hiểu phản ứng của cung và cầu trên thị
trường.
Một số ứng dụng phổ biến của độ co giãn bao gồm:
◦ Ảnh hưởng của việc thay đổi giá lên doanh thu của doanh nghiệp.
◦ Phân tích phạm vi ảnh hưởng của thuế (gánh nặng của thuế) và các
chính sách khác của chính phủ.
55
• Độ co giãn đo lường phản ứng của Qd hoặc Qs với yếu tố
ảnh hưởng đến nó.
• Độ co giãn của cầu theo giá bằng % thay đổi của Qd chia
cho % thay đổi của P.
Khi độ co giãn nhỏ hơn 1, cầu co giãn ít. Khi độ co giãn
lới hơn 1, cầu co giãn nhiều.
• Khi cầu co giãn ít, tổng doanh thu tăng khi giá tăng. Khi
cầu co giãn nhiều, tổng doanh thu giảm khi giá tăng.
• Cầu ít co giãn hơn: trong ngắn hạn; đối với hàng thiết yếu,
định nghĩa hàng hoá rộng và hàng hoá ít có hàng hoá thay
thế.
• Độ co giãn của cung theo giá bằng % thay đổi của Qs chia
cho % thay đổi của P.
Khi độ co giãn nhỏ hơn 1, cung co giãn ít. Khi độ co giãn
lớn hơn 1, cung co giãn nhiều.
• Độ co giãn của cung theo giá trong dài hạn lớn hơn so với
trong ngắn hạn.
• Độ co giãn của cầu theo thu nhập đo lường độ thay đổi
của lượng cầu khi thu nhập của người tiêu dùng thay
đổi.
• Độ co giãn chéo của cầu đo lượng mức thay đổi của
cầu một loại hàng hoá khi giá của hàng hoá khác thay
đổi.
Độ co giãn Elasticity
Độ co giãn của cầu theo giá Price elasticity of demand
Tổng doanh thu Total revenue
Độ co giãn của cầu theo thu nhập Income elasticity of demand
Độ co giãn chéo của cầu Cross- price elasticity of demand
Độ co giãn của cung theo giá Price elasticity of supply