You are on page 1of 30

Chương 6

CUNG, CẦU VÀ
CHÍNH SÁCH CHÍNH PHỦ

nnhatran@ueh.edu.vn
Nội dung
Giá trần và giá sàn là gì? Ví dụ

Cách thức Giá trần và giá sàn ảnh hưởng đến kết quả thị trường

Thuế tác động đến kết quả thị trường như thế nào?

Gánh nặng thuế là gì? Yếu tố nào ảnh hưởng gánh nặng thuế
Chính sách chính phủ thay đổi kết quả thị trường tư nhâ

 Kiểm soát giá

Giá trần (Price ceiling): mức giá hợp pháp tối đa

của 1 loại hàng hoá và dịch vụ

Giá sàn (Price floor): mức giá hợp pháp


tối thiểu của 1 loại hàng hoá và dịch vụ
Thuế
Chính phủ có thể làm cho người bán và người mua trả

một số tiền cụ thể trên mỗi đơn vị SP


VÍ DỤ 1: Thị trường căn hộ

Giá thuê P S
căn hộ

$800
Cân bằng khi
không có
kiểm soát giá D
Q
300
Số lượng
căn hộ
Cách thức giá trần ảnh hưởng đến kết quả thị trường

Giá trần cao hơn mức P S


Giá
giá cân bằng là $1000
trần
không có tác dụng—
$800

không có ảnh hưởng


đến kết quả thị
D
Q
trường. 300
Cách thức giá trần ảnh hưởng đến kết quả thị trường

Giá cân bằng P S


($800) cao hơn
giá trần và vì vậy
$800
bất hợp pháp.
$500 Giá
Giá trần là một trần
Thiếu hụt
ràng buộc có D
Q
250 400
hiệu lực lên giá,
gây ra thiếu hụt
Cách thức giá trần ảnh hưởng đến kết quả thị trường

P S
Trong dài hạn, cung
và cầu co giãn theo
giá nhiều hơn. $800

Vì vậy, thiếu hụt lớn $500 Giá trần


hơn Thiếu hụt
D
Q
150 450
Thiếu hụt và sự sàng lọc
Khi thiếu hụt, người bán phải sàng lọc hàng hoá giữa những

người mua.

Cơ chế sàng lọc: (1) Xếp hàng


(2) Phân biệt đối xử theo thiên lệch của người bán

Các cơ chế này thường không công bằng và không hiệu quả:

hàng hoá không nhất thiết được phân phối đến người mua đánh
giá cao nhất.

Ngược lại, khi giá không bị kiểm soát, cơ chế sàng có hiệu quả

(hàng hoá được phân phối đến người mua đánh giá cao nhất)
khách quan (và vì vậy, công bằng).
VÍ DỤ 2: Thị trường lao động phổ thông

Lương trả cho lao W S


động phổ thông

$6.00

Cân bằng khi


không có
D
kiểm soát giá L
500
Số lượng lao
động phổ thông
Cách thức giá sàn ảnh hưởng đến kết quả thị trường

Giá sản thấp hơn W S

mức giá cân bằng là


không có tác dụng—$6.00

Giá
$5.00
sàn
không có ảnh hưởng
đến kết quả thị D
L
500
trường.
Cách thức giá sàn ảnh hưởng đến kết quả thị trường
Lao động
Tiền lương cân bằng W dư thừa S
Giá
($6) thấp hơn giá $7.25 sàn
sàn và do đó bất
$6.00
hợp pháp

Giá sàn là một ràng


buộc có hiệu lực D
L
lên giá, gây ra dư 400 550

thừa (thất nghiệp)


Lương tối thiểu
Thất
Luật Lương tối thiểu W nghiệp S
không ảnh hưởng đến Lương
$7.25
tối thiểu
lao động lành nghề.

Nó ảnh hưởng đến lao $6.00

động trẻ

Nghiên cứu:
D
Khi lương tối thiểu L
400 550
tăng 10%, tăng thất
nghiệp trẻ từ 1-3%.
ACTIVE LEARNING 1
Kiểm soát giá
Thị trường phòng
P
140 khách sạn
S
130
Xác định tác
120
động của :
110
A. Giá trần $90 100
B. Giá sàn $90 90
C. Giá sàn $120 80 D
70
60
50
40
0 Q
50 60 70 80 90 100 110 120 130
Đánh giá biện pháp kiểm soát giá
Nhắc lại 1 trong 10 nguyên lý của chương 1:

Thị trường là cách tốt nhất để tổ chức hoạt


động kinh té
Giá là tín hiệu hướng dẫn phân bổ nguồn lực xã

hội. Cách phân bổ này bị thay thế khi các nhà làm
chính sách kiểm soát giá.
Kiểm soát giá thường có ý định giúp người nghèo,

nhưng thường làm tổn thương người nghèo hơn


là giúp họ.
Thuế
Chính phủ đánh thuế lên nhiều loại hàng hoá và dịch vụ để

tăng ngân sách phục vụ cho quốc phòng, trường học công,…

Chính phủ có thể làm cho người mua hoặc người bán trả

thuế.

Thuế có thể đánh theo % giá của hàng hoá hoặc 1 số lượng

cụ thể trên mỗi đơn vị hàng bán.


 Để đơn giản, chúng ta chỉ phân tích thuế trên đơn vị
VÍ DỤ 3: Thị trường bánh Pizza

Cân bằng khi P


không có thuế S1

$10.00

D1

Q
500
Thuế đánh trên người mua
Tác động của thuế lên
Bây giờ, Giá người mua người mua $1.50/ đơn vị
P
phải trả cao hơn $1.50 so
S1
với giá thị trường P.
$10.00
P sẽ phải giảm $1.50 để Thuế
người mua sẵn lòng mua
$8.50
lượng Q như trước. D1
D2
VD., nếu P giảm từ Q
500
$10.00 xuống $8.50,
Do đó, thuế đánh trên người mua,
người mua vẫn muốn dịch chuyển D xuống dưới bằng
mua 500 bánh pizza. lượng thuế
Thuế đánh lên người mua
Cân bằng mới Tác động của thuế lđánh ên
người mua $1.50/ đơn vị
Q = 450 P
Người bán nhận S1
PS = $9.50 PB = $11.00
Thuế
Người mua trả $10.00
PB = $11.00 PS = $9.50

Chênh lệch
D1
= $1.50 = thuế
D2
Q
450 500
Phạm vi ảnh hưởng của thuế :
Cách thức gánh nặng của thuế chia cho các thành phần
thị trường P
Ví dụ,
S1
người mua PB = $11.00
Thuế
trả nhiều hơn $10.00
$1.00, PS = $9.50
người bán
nhận ít hơn D1
$0.50 D2
Q
450 500
Thuế đánh lên người bán
Ảnh hưởng của thuế làm Tác động của thuế đánh lên
người bán $1.50/ đơn vị
tăng chi phí của người bán
P S2
$1.50/ bánh pizza. $11.50
ThuếS1
Người bán sẽ cung
500 bánh pizza
$10.00
chỉ khi
P tăng lên tới $11.50,
để bù đắp phần chi phí tăng
D1

Do đó, thuế đánh lên người bán dịch Q


chuyển đường S lên trên đúng bằng 500
số thuế.
Thuế đánh lên người bán
Cân bằng mới: Tác động của thuế đánh
lên người bán $1.50/
Q = 450 P đơn vị S
2
Người mua trả S1
PB = $11.00 PB = $11.00
Thuế
Người bán nhận $10.00
PS = $9.50 PS = $9.50

Chênh lệch
D1
= $1.50 = thuế

Q
450 500
Kết quả như nhau ở cả 2 trường hợp!
Tác động lên P và Q, và gánh nặng thuế như nhau bất kể
thuế đánh lên người bán hay người mua !
P
Vấn đề là :
S1
PB = $11.00
Thuế phân Thuế
$10.00
biệt giữa giá PS = $9.50
người mua
D1
trả và giá
người bán Q
450 500
nhận.
ACTIVE LEARNING 2
Tác động của thuế
Thị trường phòng khách sạn
P
140
Giả sử chính S
130
phủ đánh thuế
120
lên người mua
110
$30/ phòng. 100
Tìm 90
Q, PB, PS, 80 D
mới và gánh 70
nặng của thuế . 60
50
40
0 Q
50 60 70 80 90 100 110 120 130
Độ co giãn và phạm vi ảnh hưởng của thuế
TRƯỜNG HỢP 1: Cung co giãn nhiều hơn cầu
P Người bán dễ
dàng rời bỏ thị
P S trường hơn
Phần thuế B

người mua chịu


người mua. Vì
Thuế vậy, người mua
Giá nếu không chịu phần lớn
có thuế gánh nặng
Phần thuế PS
thuế.
người bán chịu
D
Q
Độ co giãn và phạm vi ảnh hưởng của thuế
TRƯỜNG HỢP 2: Cầu co giãn nhiều hơn cung
P Người mua dễ
S dàng rời bỏ thị
Phần thuế trường hơn
người mua chịu PB người bán.
Người bán
Giá nếu không
Thuế gánh chịu
có thuế
Phần thuế phần lớn thuế.
người bán chịu PS
D

Q
NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG: Ai trả thuế xa xỉ?
1990: Quốc hội Mỹ áp dụng thuế hàng hoá xa xỉ

lên du thuyền, máy bay tư nhân, xe hơi loại


sang…
Mục tiêu: tăng ngân sách từ những người dễ

dàng trả nhất – người tiêu dùng giàu.


Nhưng ai là người thực sự trả thuế?
NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG: Ai trả thuế hàng hoá xa xỉ?

Thị trường du thuyến Cầu co giãn


nhiều theo giá
P
S
Trong ngắn hạn,
Phần thuế
người mua chịu PB cung ít co giãn tic.

Thuế Do đó, công


ty đóng du
Phần thuế
thuyền trả
người bán chịu PS
D phần lớn
thuế
Q
TÓM TẮT

• Giá trần là giá hợp pháp tối đa của 1 loại hàng hoá.
Ví dụ kiểm soát giá thuê nhà. Nếu giá trần thấp hơn
giá cân bằng, nó sẽ có hiệu lực và gây ra thiếu hụt.

• Giá sàn là giá hợp pháp tối thiểu của 1 loại hàng
hoá. Ví dụ như tiền lương tối thiểu. Nếu giá sàn cao
hơn giá cân bằng, nó có hiệu lực và gây dư thừa.
Lượng lao động dư thừa bởi tiền lương tối thiểu là
thất nghiệp
TÓM TẮT

• Thuế đánh vào 1 loại hàng hoá phân biệt giữa giá người
bán trả và giá người sản xuất nhận và làm cho sản lượng
cân bằng giảm, bất kể là thuế đánh vào người mua hay
người bán.

• Gánh nặng thuế là phần thuế mà người mua và người


bán phải chịu và không phụ thuộc vào việc thuế đánh vào
người mua hay người bán

• Gánh nặng thuế phụ thuộc vào độ co giãn của cầu và


cung theo giá.
THUẬT NGỮ THEN CHỐT
Giá trần Price celling
Giá sàn Price floor
Phạm vi ảnh hưởng của thuế Tax incidence

You might also like