Professional Documents
Culture Documents
A S
Giá người
mua trả (P1) Mức thuế t
B
C
Giá cân
bằng trc thuế E
(P*) D
Giá người
bán nhận
F
(P2)
D
S
Giá
Giá người
bán nhận
Giá người
mua trả
Sản lượng
Chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
1. Lý thuyết lợi ích:
a. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
b. Mối quan hệ giữa TU và MU; MU và D
c. Tối đa hóa lợi ích khi tiêu dùng 1 loại hàng hóa
d. Tối đa hóa lợi ích khi tiêu dùng từ 2 loại hàng hóa trở lên
2. Phân tích bàng quan ngân sách
a. Đường bàng quan: Giả thiết(4); Đặc điểm(4); Độ dốc; Trường hợp đặc biệt
b. Đường ngân sách: Đặc điểm; Độ dốc; Thay đổi đường ngân sách
c. Nguyên tắc tối đa hóa lợi ích
3. Xác định đường cầu từ nguyên tắc tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng
Chương 5: Lý thuyết hành vi doanh nghiệp
1. Sản xuất
a. Hàm sản xuất
b. Hiệu suất theo quy mô
c. Ngắn hạn vs dài hạn
d. Quy luật năng suất cận biên giảm dần
e. Mối quan hệ giữa MP vs AP; MP vs TP
2. Chi phí
a. Chi phí kế toán và chi phí kinh tế (chi phí hiện vs chi phí ẩn); chi phí chìm
b. Chi phí ngắn hạn: khái niệm, mối quan hệ, hình dạng
Giá Giá
Cung trong
Cung
Giá sau Xuất khẩu nước
trong nước
khi có
thương Mức Giá trước
mại giá thế khi có
giới thương
Giá mại
trước
khi có Giá sau Mức giá
thương khi có thế giới
mại thương
mại
Xuất khẩu Cầu trong Nhập khẩu
Cầu trong
nước
nước
Giá
Cung trong
nước
Cân bằng
khi chưa có
thuế
Giá khi có thuế nhập
khẩu Thuế nhập
khẩu
Giá khi không có
thuế nhập khẩu Mức giá
Nhập khẩu Cầu
thế giới
khi có thuế trong
nước
Sản lượng
Nhập khẩu
trước khi có
thuế
Chương 7: Hạn ngạch nhập khẩu
Giá
A
Cân bằng khi
chưa có
thương mại
Xuất khẩu khi có
thuế
Cầu trong nước
𝐷
𝑄1 𝑄𝐷 𝑄𝑆 𝑆
𝑄1
2 2
Sản lượng
Cung trong
G nước
𝐷 𝑆
𝑄1𝐷 𝑄2 𝑄2 𝑆
𝑄1 Sản lượng
Chương 7: Trợ cấp xuất khẩu
Giá
Cung trong
G nước
Mức giá khi có trợ
cấp xuất khẩu Trợ cấp xuất khẩu
C D E F
Mức giá khi không có Mức giá thế
trợ cấp xuất khẩu B giới
A
Cân bằng
khi chưa có
thương mại
𝐷 𝐷 𝑆 𝑆
𝑄2 𝑄1 𝑄1 𝑄2 Sản lượng
1. Hiệu quả của thị trường: cân bằng Pareto – QD = QS – NSB max
2. Thất bại của thị trường và vai trò của chính phủ
a. Độc quyền
b. Ngoại ứng
c. Hàng hóa công cộng
d. Phân phối thu nhập không công bằng và Thông tin không hoàn hảo
Chương 8: Điều tiết độc quyền
Ngoại ứng
Can thiệp chính phủ: Ngoại ứng tiêu cực
Giá
• Thuế trên từng đơn vị sản MSC MPC1
phẩm (t)
MPC dịch chuyển MPC1
QA = QE F S = MPC
• Qui định chuẩn ô nhiễm
• Thu phí gây ô nhiễm E
• Cấp giấy phép xả chất thải PE
A
có thể chuyển nhượng được PA
MPB=MSB
QE QA Sản lượng
Can thiệp chính phủ: Ngoại ứng tích cực
P
MSB Khi có ngoại ứng dương (lợi ích của việc sửa
MPB1
nhà đối với hàng xóm):
- MSB lớn hơn MPB
- MSB = MPB + MEB
MPC = MSC
D = MPB => Sản lượng của cá nhân nhỏ hơn mức sản
E
lượng tối ưu của xã hội
A
P1
Chính phủ: trợ cấp cho những cá nhân
tạo ra ngoại ứng dương
qA Q Q
E
Câu hỏi ôn tập
Giả sử chúng ta đang phân tích thị trường đồ uống: socola nóng. Điều gì sẽ xảy ra với
(1) đường cung/ đường cầu; (2) giá cân bằng; (3) sản lượng cân bằng
a. Mùa đông bắt đầu và thời tiết trở nên lạnh hơn.
b. Giá của trà, một loại đồ uống thay thế cho socola nóng, giảm.
c. Giá của hạt cacao giảm.
d. Một công nghệ mới được ra đời giúp việc thu hoạch hạt cacao được năng suất hơn.
e. Có tin tức trên báo cho rằng uống socola nóng có lợi cho sức khỏe.
f. Thu nhập người tiêu dùng giảm sau Covid-19 và socola nóng thì là hàng hóa thông
thường.
g. Người bán nghĩ rằng giá socola nóng sẽ tăng trong tháng tới.
h. Hiện tại, giá của socola nóng đang lớn hơn giá cân bằng $0.5/cốc
1. Sự tăng giá của cao su cùng với sự phát triển công nghệ sản xuất lốp xe làm:
a. Thiếu hụt 20 đơn vị và luật cầu thể hiện rằng giá sẽ tăng từ $14 lên một mức giá cao hơn.
b. Dư cung 20 đơn vị và luật cung và cầu thể hiện rằng giá sẽ giảm từ $14 xuống một mức
giá thấp hơn.
c. Thiếu hụt 40 đơn vị và luật cung thể hiện rằng giá sẽ giảm từ $14 xuống một mức giá
thấp hơn.
d. Dư cung 40 đơn vị và luật cung và cầu thể hiện rằng giá sẽ giảm từ $14 xuống một mức
giá thấp hơn.
4. Giả sử rằng số lượng người mua trên thị trường tăng lên và xuất hiện những tiến bộ
công nghệ, thì:
a. Giá cân bằng sẽ tăng, nhưng tác động lên số lượng hàng hóa bán ra là không rõ ràng.
b. Giá cân bằng sẽ giảm, nhưng tác động lên số lượng hàng hóa bán ra là không rõ rang.
c. Sản lượng cân bằng tăng, nhưng tác động lên giá cân bằng là không rõ rang.
d. Cả sản lượng cân bằng và giá cân bằng đều tăng.
5. Giả sử rằng khi giá của X giảm làm sản lượng hàng hóa bán ra của Y giảm. Mối quan
hệ của X và Y là:
a. Hiện tại thiếu hụt 5 sandwiches và giá cân bằng của sandwich ở giữa $3 và $5.
b. Hiện tại thiếu hụt 5 sandwiches và giá cân bằng của sandwich là $5.
c. Hiện tại thiếu hụt 7 sandwiches và giá cân bằng của sandwich ở giữa $3 và $5.
d. Hiện tại thiếu hụt 7 sandwiches và giá cân bằng của sandwich cao hơn $5.
7. Điều gì sẽ xảy ra với giá cân bằng và sản lượng cân bằng của film máy ảnh truyền thống nếu
máy ảnh truyền thống có giá mắc hơn, máy ảnh kỹ thuật số có giá rẻ hơn, giá của các yếu tố
sản xuất film máy ảnh truyền thống rẻ hơn và nhiều công ty quyết định sản xuất film máy ảnh
truyền thống hơn:
a. Giá cân bằng giảm và tác động lên lượng cân bằng là không rõ ràng
b. Giá cân bằng tăng và tác động lên lượng cân bằng là không rõ ràng
c. Lượng cân bằng giảm và tác động lên giá cân bằng là không rõ ràng
d. Tác động lên cả giá cân bằng và lượng cân bằng là không rõ rang.
8. Sự kiện nào dưới đây sẽ dẫn đến việc cả giá và lượng cân bằng của khoai tây loại 2 (hàng
hóa cấp thấp) tăng?
a. Giá cân bằng giảm và tác động lên lượng cân bằng không rõ ràng.
b. Giá cân bằng tăng và tác động lên lượng cân bằng không rõ rang.
c. Lượng cân bằng giảm và tác động lên giá cân bằng là không rõ rang.
d. Lượng cân bằng tăng và tác động lên giá cân bằng là không rõ rang.
11. Giả sử bàn làm từ gỗ hương là hàng hóa thông thường. Điều gì sẽ xảy ra với giá cân
bằng và lượng cân bằng của bàn gỗ hương khi giá bàn gỗ lim tăng, giá của gỗ hương tăng,
nhiều người mua sẽ thâm nhập vào thị trường bàn gỗ hương:
a. Giá cân bằng giảm và tác động lên lượng cân bằng không rõ ràng.
b. Giá cân bằng tăng và tác động lên lượng cân bằng không rõ ràng.
c. Lượng cân bằng giảm và tác động lên giá cân bằng là không rõ ràng.
d. Lượng cân bằng tăng và tác động lên giá cân bằng là không rõ ràng.
12. Điều gì sẽ xảy ra khi giá cân bằng của sách giáo trình nếu ngày càng có nhiều sinh viên
đi học; giấy làm sách trở nên rẻ hơn, và càng nhiều những quyển sách cũ được bán lại
a. Giá sẽ tăng
b. Giá sẽ giảm
c. Giá không đổi
d. Tác động lên giá là không rõ ràng
13. Khi nói đến thị trường đĩa DVD mới: Nếu máy chơi đĩa DVD rẻ hơn; người tiêu dùng
nghĩ rằng đĩa DVD sẽ giảm trong năm tới; những chiếc đĩa DVD cũ trở nên đắt hơn; và
công nghệ sản xuất đĩa DVD ngày càng phát triển thì giá cân bằng sẽ:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Chưa chắc chắn nó sẽ thay đổi như thế nào
14. Dựa vào bảng phía trên về mức giá sẵn sàng trả của Alex, Barb và Carlos cho mỗi quả
cam: Nếu giá thị trường đang là $0.4 thì:
a. $60
b. $280
c. $340
d. $660
25. Chi phí ẩn
a. Louis nói rằng lợi nhuận = $34,100, và Greg nói rằng chi phí = $66,500.
b. Louis nói rằng lợi nhuận = $35,000, và Greg nói rằng chi phí = $65,000.
c. Louis nói rằng lợi nhuận = $34,500, và Greg nói rằng chi phí = $66,500.
d. Louis nói rằng lợi nhuận = $59,100, và Greg nói rằng chi phí = $41,500.
27. Nếu pizza 4P tính được rằng chi phí cận biên MC của chiếc pizza thứ 500 là $3.50 và
tổng chi phí bình quân ATC của chiếc pizza thứ 499 là $3.30 thì:
0 0
1 20
2 45
3 60
4 70
a. Thứ nhất
b. Thứ hai
c. Thứ ba
d. Thứ tư
30. Một công ty muốn thuê thêm công nhân trong khi vẫn giữ nguyên số lượng máy móc
trong nhà máy nên nảy sinh vấn đề là một số công nhân sẽ phải chờ đợi rất lâu trong
khi những công nhân khác đang sử dụng máy móc. Điều này sẽ dẫn đến
a. $40
b. $60
c. $80
d. $100
35. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
a. Nếu chi phí cận biên đang tăng, thì tổng chi phí bình quân đang tăng.
b. Nếu chi phí cận biên đang tăng, thì chi phí biến đổi bình quân đang tăng.
c. Nếu chi phí biến đổi bình quân đang tăng, thi chi phí cận biên đạt giá trị nhỏ nhất
d. Nếu tổng chi phí bình quân đang tăng, thi chi phí cận biên hiện lớn hơn tổng chi
phí bình quân.
36. Tổng chi phí bình quân tăng khi
a. Đang tăng.
b. Không đổi.
c. Đang giảm.
d. Tăng rồi giảm.
38. Mệnh đề nào sau đây là luôn đúng khi sản lượng đầu ra tăng
a. Do trình độ kĩ thuật.
b. Chuyên môn hóa lao động.
c. Tăng chi phí cận biên.
d. Giảm phí cận biên.
41. Những lý do giải thích cho việc năng suất cận biên giảm dần là:
a. Công ty quá nhỏ để đạt được lợi thế về chuyên môn hóa lao động.
b. Bộ máy quản lý không hiệu quả khi có quá nhiều lao động.
c. Khi có quá ít nhân viên thì đội ngũ quản lý không có gì để làm
d. Chi phí cố định bình quân bắt đầu tăng
42. Ở một nhà máy, tổng chi phí để sản xuất 20 đôi giày là $400. Chi phí cận biên để sản
xuất đôi thứ 21 là $83. Chúng ta có thể kết luận rằng:
a. Chi phí biến đổi bình quân của 21 đôi giày là $23.
b. Tổng chi phí bình quân của 21 đôi giày là $23.
c. Tổng chi phí bình quân của 21 đôi giày là $15.09.
d. Chi phí cận biên của đôi giày thứ 20 là $20.
43. Một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí bình quân như
sau: ATC = Q + 6 + 64/Q. Giá và sản lượng tại điểm hòa vốn là:
A) P = 34; Q = 8
B) P = 22; Q = 8
C) P = 24; Q = 10
D) P = 20; Q = 10
44. Một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí như sau: TC = Q2 +
2Q + 135. Nếu giá trên thị trường = 32 thì mức sản lượng và lợi nhuận của hãng đó là:
A) Q = 15 and π = 90
B) Q = 15 and π = -90
C) Q = 13 and π = 0
D) Q = 13 and π = 50
45. Tại sao một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo lại bán tại mức giá cân bằng
của thị trường?
a. Nếu hãng bán với giá rẻ hơn giá thị trường, nó sẽ bị giảm mất doanh thu
b. Nếu hãng bán với giá đắt hơn giá thị trường, nó sẽ mất khách vào tay đối thủ
c. Hãng có thể bán hết lượng hàng nó có tại mức giá cân bằng của thị trường
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
46. Khi chi phí cố định của hãng không liên quan trong việc đưa ra quyết định kinh tế của
hãng này thì đó gọi là:
a. Chi phí biến đổi trung bình đạt giá trị nhỏ nhất
b. Tổng doanh thu bằng chi phí biến đổi
c. Khoản lỗ bằng với chi phí cố định
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
48. Hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà ở đó
doanh thu cận biên bằng:
a. Với tất cả các hãng, doanh thu cận biên bằng với giá của chính sản phẩm đó
b. Chỉ với các hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì doanh thu bình quân mới
bằng giá của chính hàng hóa đó
c. Doanh thu cận biên được tính bằng cách lấy tổng doanh thu chia cho sản lượng bán ra
d. Chỉ có các hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì doanh thu bình quân bằng
doanh thu cận biên
50. Sản phẩm thứ 100 của một hãng có doanh thu cận biên = $10 và chi phí cận biên = $11.
Vậy thì:
a. Việc sản xuất sản phẩm thứ 100 giúp tăng thêm $1 vào lợi nhuận
b. Việc sản xuất sản phẩm thứ 100 giúp tăng thêm $1 vào tổng chi phí bình quân
c. Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của hãng là ít hơn 100 sản phẩm
d. Việc sản xuất sản phẩm thứ 110 giúp tăng thêm ít hơn $1 vào lợi nhuận
51. Một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo đóng cửa trong ngắn hạn sẽ giảm
được:
a. Tiếp tục hoạt động miễn là doanh thu bình quân lớn hơn chi phí cận biên
b. Tiếp tục hoạt động miễn là doanh thu bình quân lớn hơn chi phí cố định bình quân
c. Đóng cửa
d. Tăng giá
53. Khi tồn tại độc quyền tự nhiên thì nó sẽ:
a. luôn hiệu quả về chi phí khi các hãng thuộc sở hữu của chính phủ sản xuất sản phẩm
b. không bao giờ hiệu quả về chi phí khi chỉ một hãng sản xuất sản phẩm
c. luôn hiệu quả về chi phí khi có nhiều hơn 2 hãng tư nhân sản xuất sản phẩm
d. không bao giờ hiệu quả về chi phí khi có nhiều hơn 2 hãng tư nhân sản xuất sản phẩm
54. Gara của Joe hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Tại mức sản lượng
mà chi phí cận biên bằng với doanh thu cận biên thì ATC = $20; AVC = $15 và giá bán =
$10. Trong tình huống này,
a. CF
b. CD
c. DF
d. BCD
Price
F
MC
ATC
B C
Quantity
56. Phép tính nào thể hiện phần mất không của xã hội?
a. (B-F)*K
b. 0.5[(P-O)*(L-O)]
c. 0.5[(A-H)*(L-J)]
d. 0.5[(B-F)*(L-K)]
Price
P
MC
A
B
C ATC
F
G
H
D
O J K Quantity
L
MR
57. Sự giống nhau giữa độc quyền và cạnh tranh độc quyền là ở trong cả hai thị trường
thì,
a. Những tương tác mang tính chiến chiến lược giữa các hãng là rất
quan trọng
b. Số lượng hãng rất ít
c. Những người bán là người đưa ra giá thay vì chấp nhận giá
d. Chỉ có ít người mua nhưng có nhiều người bán
58. Các nhà kinh tế gọi thị trường có rất nhiều hãng bán các sản phẩm có sự khác biệt là
thị trường
a. Giảm
b. Không đổi
c. Tăng
d. Có thể giảm, tăng hoặc không đổi
68. Giả sử một công nhân ở Mỹ có thể sản xuất được 4 radios hoặc 1 TV trong 1 năm;
và một công nhân ở Nhật có thể sản xuất được 2 radios hoặc 4 TV trong 1 năm. Mỗi
nước có 100 công nhân. Giả sử mỗi nước sẽ tập trung sản xuất sản phẩm mà mình có lợi
thế so sánh và Mỹ đổi 100 radios cho Nhật để lấy 100 TV mỗi năm thì tiêu dùng tối đa ở
mỗi nước sẽ là:
a. Thấp hơn chi phí cơ hội của mình để sản xuất sản phẩm đó
b. Bằng với chi phí cơ hội của mình để sản xuất sản phẩm đó
c. Cao hơn chi phí cơ hội của mình để sản xuất sản phẩm đó
d. Khác với chi phí cơ hội của mình để sản xuất sản phẩm đó
70. Trao đổi hàng hóa giữa các nước
a. cho phép mỗi nước tiêu dùng tại điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất
b. làm giới hạn khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ của chính nước đó
c. phải tạo ra lợi ích bằng nhau cho cả hai nước
d. được quyết định qua việc xem xét lợi thế tuyệt đối trong sản xuất của các nước
71. Giả sử Aruba và Iceland sẽ trao đổi hai hàng hóa dưới đây với tỉ lệ không đổi. Ở tỉ lệ
nào thì cả hai sẽ đều có lợi?
a. Xuất khẩu tivi vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất tivi
b. Nhập khẩu tivi vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất tivi
c. Không nhập khẩu hay xuất khẩu tivi vì nước đó không có lợi khi trao đổi
d. Không nhập khẩu hay xuất khẩu tivi vì nước đó đã sản xuất tivi ở mức chi phí
thấp nhất so với các nước khác rồi
73. Thương mại quốc tế giúp thúc đẩy nền kinh tế của một nước bởi vì:
a. Cả người sản xuất và người tiêu dùng trong nước đều được lợi, cho dù nó là nước xuất
khẩu hay nhập khẩu hàng hóa đó
b. Lợi ích người sản xuất trong nước nhận được lớn hơn mất mát của người tiêu dùng trong
nước, cho dù nó là nước xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa đó
c. Thương mại quốc tế làm tăng lợi ích ròng của xã hội
d. Thương mại quốc tế gây áp lực đẩy giá hàng hóa nói chung xuống
74. Khi một nước cho phép trao đổi và trở thành nhà nhập khẩu một hàng hóa thì:
a. Cả người sản xuất và người tiêu dùng trong nước đều được lợi
b. Người sản xuất trong nước có lợi còn người tiêu dùng trong nước chịu thiệt
c. Người sản xuất trong nước chịu thiệt còn người tiêu dùng trong nước có lợi
d. Cả người sản xuất và người tiêu dùng trong nước đều chịu thiệt
75. Khi Worldova là một nước xuất khẩu lụa thì:
a. Người sản xuất lụa trong nước chịu thiệt còn người tiêu dùng lụa trong nước có lợi và
lợi ích ròng của xã hội tăng lên
b. Người sản xuất lụa trong nước chịu thiệt còn người tiêu dùng lụa trong nước có lợi và
lợi ích ròng của xã hội giảm
c. Người sản xuất lụa trong nước có lợi còn người tiêu dùng lụa trong nước chịu thiệt và
lợi ích ròng của xã hội tăng lên
d. Người sản xuất lụa trong nước có lợi còn người tiêu dùng lụa trong nước chịu thiệt và
lợi ích ròng của xã hội giảm
76. Đồ thị đường cung và cầu của len ở New Zealand dưới đây biểu thị rằng:
Price
75
70
65
Domestic supply
60 A
55 World
price
50 B G
D
45 H
40 F
35 C
Domestic demand
30
25
20
15
10
5
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Quantity
a. NZ sẽ đối mặt với thiếu hụt len nếu không có hoạt động xuất nhập khẩu
b. NZ sẽ đối mặt với dư thừa len nếu không có hoạt động xuất nhập khẩu
c. NZ có lợi thế so sánh trong sản xuất len so với những nước khác
d. Những nước khác có lợi thế so sánh trong sản xuất len so với NZ
77. Đồ thị đường cung cầu về len ở New Zealand dưới đây biểu thị rằng:
Price
75
70
65
Domestic supply
60 A
55 World
price
50 B G
D
45 H
40 F
35 C
Domestic demand
30
25
20
15
10
5
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Quantity
a. NZ sẽ xuất khẩu len nếu hoạt động thương mại quốc tế được cho phép
b. NZ sẽ nhập khẩu len nếu hoạt động thương mại quốc tế được cho phép
c. NZ sẽ không có lợi từ hoạt động thương mại quốc tế
d. Giá thế giới sẽ giảm khi hoạt động thương mại quốc tế được cho phép
78. So với khi không có xuất nhập khẩu thì trao đổi với các nước khác sẽ làm:
Price
75
70
65
Domestic supply
60 A
55 World
price
50 B G
D
45 H
40 F
35 C
Domestic demand
30
25
20
15
10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Quantity
a. Tăng $100.
b. Tăng $200.
c. Tăng $300.
d. Giảm $100.
81. Phần mất không của xã hội gây ra do thuế nhập khẩu bằng:
a. $100.
b. $200.
c. $400.
d. $500.
82. Sự khác biệt giữa thuế và hạn ngạch nhập khẩu là:
a. Thuế nhập khẩu tạo ra phần mất không cho xã hội còn hạn ngạch nhập khẩu thì
không
b. Thuế nhập khẩu giúp cho người tiêu dùng trong nước còn hạn ngạch nhập khẩu
giúp cho nhà sản xuất trong nước
c. Thuế nhập khẩu tạo ra doanh thu thuế cho chính phủ còn hạn ngạch nhập khẩu tạo
thặng dư cho những ai có giấy phép nhập khẩu
d. Tất cả đáp án trên đều đúng
83. Cả thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu đều:
a. Tăng số lượng hàng hóa nhập khẩu và tăng giá nội địa của hàng hóa đó
b. Tăng số lượng hàng hóa nhập khẩu và giảm giá nội địa của hàng hóa đó
c. Giảm số lượng hàng hóa nhập khẩu và tăng giá nội địa của hàng hóa đó
d. Giảm số lượng hàng hóa nhập khẩu và giảm giá nội địa của hàng hóa đó
84. Quốc gia Aquilonia quyết định mở cửa để có thể trao đổi hàng hóa với các nước trên
thế giới. Sau khi mở cửa thì nước này trở thành nước nhập khẩu gạo, xuất khẩu thép và
không xuất khẩu hay nhập khẩu TV. Điều này nghĩa là thặng dư sản xuất của nước này
sau khi mở cửa:
a. Cao hơn trong thị trường thép, thấp hơn trong thị trường gạo và không đổi trong
thị trường TV
b. Cao hơn trong thị trường thép và thị trường gạo; không đổi trong thị trường TV
c. Thấp hơn trong thị trường TV và thị trường gạo; cao hơn trong thị trường thép
d. Thấp hơn trong thị trường thép và thị trường gạo; không đổi trong thị trường TV
85. Ngoại ứng là tác động của:
a. Quyết định của xã hội lên lợi ích của toàn xã hội
b. Hành động của một người lên lợi ích của chính người đó
c. Hành động của một người lên lợi ích của người ngoài cuộc
d. Quyết định của xã hội lên lợi ích của người nghèo nhất trong xã hội
86. Ngoại ứng tồn tại khi người bán và người mua:
a. Bỏ qua tác động của những hành động của họ đến bên ngoài, nhưng cân bằng thị
trường vẫn đạt được hiệu quả
b. Không bỏ qua tác động của những hành động của họ đến bên ngoài, và cân bằng thị
trường đạt được hiệu quả
c. Bỏ qua tác động của những hành động của họ đến bên ngoài, và cân bằng thị trường
không đạt được hiệu quả
d. Không bỏ qua tác động của những hành động của họ đến bên ngoài, và cân bằng thị
trường không đạt được hiệu quả
87. Mệnh đề nào sau đây là sai?
a. Chính phủ có thể cải thiện phân bổ nguồn lực của thị trường khi tồn tại ngoại ứng tiêu
cực
b. Chính phủ có thể cải thiện phân bổ nguồn lực của thị trường khi tồn tại ngoại ứng tích
cực
c. Ngoại ứng tích cực là một ví dụ của thất bại thị trường
d. Không có sự can thiệp của chính phủ thì thị trường sẽ có xu hướng cung cấp quá ít
những hàng hóa gây ra ngoại ứng tiêu cực
88. Đâu là ví dụ cho ngoại ứng?
a. đánh thuế những hàng hóa gây ra ngoại ứng tiêu cực
b. trợ cấp những hàng hóa tạo ra ngoại ứng tích cực
c. Chính phủ không có cách nào để cải thiện tình hình
d. Cả a và b đúng
90. Tất cả những giải pháp để giải quyết thất bại thị trường do ngoại ứng gây ra đều có
chung mục tiêu là:
a. Hướng sự phân bổ nguồn lực để đạt được cân bằng thị trường
b. Hướng sự phân bổ nguồn lực để đạt được sự cân bằng tối ưu cho cả xã hội
c. Tăng cường phân bổ nguồn lực
d. Giảm thiểu phân bổ nguồn lực
91. Khi đường chi phí xã hội (MSC) nằm trên đường cung (MPC) của một sản phẩm thì
chứng tỏ:
c. Nhiều hơn $2 18
16
Supply
d. Không đủ thông tin 14
12
10
8
6
4
2
Demand Social Value
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 Quantity
93. Giả sử sản xuất nhựa gây ra chi phí cho xã hội: $2/sản phẩm. Nếu sản lượng cân
bằng của thị trường tự do là 650 sản phẩm thì chính phủ nên:
a. Để nội hóa ngoại ứng trên thị trường, chính phủ nên đánh
thuế một khoản = P2 – P0
b. Để nội hóa ngoại ứng trên thị trường, chính phủ nên trợ cấp
một khoản = P2 – P0
c. Để nội hóa ngoại ứng trên thị trường, chính phủ nên đánh
thuế một khoản = P2 – P1
d. Không có ngoại ứng trong thị trường này
95. Các cá nhân giải quyết với ngoại ứng bằng cách nào sau đây?
a. $250 c. $500
b. $450 d. $750
97. Khi một hàng hóa có tính loại trừ trong tiêu dùng thì:
a. Một người sử dụng hàng hóa này sẽ làm giảm khả năng sử dụng hàng hóa đó của người
khác
b. Mọi người có thể bị loại trừ trong việc sử dụng hàng hóa đó
c. Không có nhiều hơn một người có thể sử dụng hàng hóa đó cùng một lúc
d. Tất cả mọi người sẽ bị loại trừ khỏi việc sử dụng hàng hóa đó
98. Khi một hàng hóa có tính cạnh tranh trong tiêu dùng,
a. Một người sử dụng hàng hóa này sẽ làm giảm khả năng sử dụng hàng hóa đó của
người khác
b. Mọi người có thể bị loại trừ trong việc sử dụng hàng hóa đó
c. Không có nhiều hơn một người có thể sử dụng hàng hóa đó cùng một lúc
d. Tất cả mọi người sẽ bị loại trừ khỏi việc sử dụng hàng hóa đó
99. Bởi vì vấn đề “kẻ ăn không”,
a. Thị trường thường cung cấp quá ít hàng hóa công cộng
b. Chính phủ dành quá nhiều nguồn lực cho quốc phòng và không đủ nguồn lực cho nghiên
cứu y tế
c. Trình diễn pháo hoa trở nên nguy hiểm hơn
d. Tình trạng nghèo đói tăng lên
100. Để việc cung ứng hàng hóa công cộng được hiệu quả thì:
a. Thị trường nên được hoạt động tự do mà không có can thiệp của chính phủ
b. Chính phủ cần hạn chế việc cung cấp hàng hóa công cộng
c. Chính phủ cần đánh thuế những hãng cung cấp hàng hóa công cộng
d. Chính phủ cần tự đứng ra cung cấp hàng hóa công cộng hoặc trợ cấp những hãng cung
cấp hàng hóa công cộng
101. Một hãng độc quyền có hàm cầu (D): P = 60 – Q. Các chi phí trong việc sản xuất
TC = Q2 + 20Q. Thặng dư tiêu dùng tại điểm tối đa hóa lợi nhuận là:
a. 60
b. 90
c. 100
d. 50
102. Một hãng độc quyền có hàm cầu (D): P = 60 – Q. Các chi phí trong việc sản xuất
TC = Q2 + 20Q. Lợi nhuận tối đa hãng thu được là:
a. 220
b. 200
c. 100
d. 500
103. Một hãng có hàm cầu (D): P = 100 – Q. Chi phí biến đổi VC = Q2 + 6Q. Giả sử
doanh nghiệp chịu thuế t = 10$/sp thì lợi nhuận tối đa hãng thu được sẽ thay đổi thế nào
so với trước khi có thuế:
a. Giảm $12
b. Giảm $13
c. Giảm $12.5
d. Giảm $20
104. Một hãng độc quyền có hàm cầu (D): P = 60 – Q. Các chi phí trong việc sản xuất
TC = Q2 + 20Q. Phần mất không của xã hội bằng:
a. 66,67
b. 16,67
c. 20
d. 23,33