Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang 4 Cac Cong Cu Cua Chinh Sach TMQT 5667
Bai Giang 4 Cac Cong Cu Cua Chinh Sach TMQT 5667
Bài giảng 4
Tìm hiểu các hàng rào
CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH
mậu dịch (thuế quan,
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ phi thuế quan) và tác
- THUẾ QUAN, HẠN NGẠCH, … dụng điều tiết thương
mại quốc tế của chúng.
3 4
5 6
1
Thuế quan là gì ? Thuế quan là gì ?
7 8
Phân tích tác động của thuế quan Phân tích tác động của thuế quan
đối với thƣơng mại quốc tế đối với thƣơng mại quốc tế
Khi chưa có trao đổi mậu dịch, cung cầu gặp
X không phải là sản nhau tại điểm E = 30X, PX = 3$.
phẩm có LTSS,
PX($) đánh thuế nhập Khi có mậu dịch tự do, với PX = 1$ điểm tiêu
khẩu cũng không
R ảnh hưởng đến giá dùng chuyển đến B = 70X. Nguồn cung cấp
cả thế giới.
4 DX SX
gồm: sản xuất nội địa 10X (AC) và nhập khẩu
E
3 60X (CB).
2 G F H
Khi có đánh thuế (ví dụ 100%) thì PX = 2$,
1 A C M N B
điểm tiêu dùng chuyển đến H = 50X. Nguồn
W
X
cung cấp gồm: sản xuất nội địa 20X (GF) và
O 10 20 30 40 50 60 70
nhập khẩu 30X (FH).
9 10
Phân tích tác động của thuế quan Phân tích tác động của thuế quan
đối với thƣơng mại quốc tế đối với thƣơng mại quốc tế
Tác động của thuế quan: Về lợi ích, trong điều kiện có hàng rào
thuế quan:
Làm giá tăng so với điều kiện mậu
dịch tự do (PX tăng từ 1$ lên 2$). Chính phủ thu được thuế nhập khẩu
(MFHN).
Nhập khẩu giảm mạnh hơn mức tăng
sản xuất nội địa (giảm 30X so với Thu nhập của nhà sản xuất cũng tăng
tăng 10X). lên (AGFC).
Nên tiêu dùng cũng giảm đi tương Nhưng gộp lại lợi không bằng thiệt hại
ứng (từ 70X còn 50X). của người tiêu dùng (AGHB).
11 12
2
Phân tích tác động của thuế quan Thuế suất danh nghĩa và tỷ suất
đối với thƣơng mại quốc tế bảo hộ hữu hiệu
Thuế suất danh nghĩa (Nominal Tariff
Như vậy, thuế quan đã thực hiện chức Rate – NTR) là suất thuế đánh lên hàng
năng phân phối lại thu nhập từ người tiêu hóa xuất nhập khẩu.
dùng nội địa (do phải trả giá cao hơn) Tỷ suất bảo hộ hữu hiệu (Effective Rate
sang nhà sản xuất nội địa và ngân sách of Protection – ERP) biểu hiện mối tương
của chính phủ. quan giữa NTR đánh trên sản phẩm cuối
Ngoài ra, nó còn gây lãng phí tài nguyên cùng với NTR đánh trên nguyên liệu
(do phải tăng mức sản xuất sản phẩm nhập khẩu (Inputs) của sản phẩm đó,
không có lợi thế so sánh). nhằm bảo hộ cho sản phẩm nội địa.
13 14
Thuế suất danh nghĩa và tỷ suất Thuế suất danh nghĩa và tỷ suất
bảo hộ hữu hiệu bảo hộ hữu hiệu
Công thức tính: t X aix tix t ai ti
ERP Công thức tính: g
X
1 aix 1 ai
g – tỷ suất bảo hộ hữu hiệu trên sản
ERPX – tỷ suất bảo hộ hữu hiệu trên sản
phẩm X.
phẩm X.
tX – thuế suất danh nghĩa của mặt hàng t – thuế suất danh nghĩa của mặt hàng X.
X. ai – tỷ số giữa giá trị nguyên liệu i (tham
aix – tỷ số giữa giá trị nguyên liệu i (tham gia trong sản phẩm X) với giá trị sản
gia trong sản phẩm X) với giá trị sản phẩm X khi không có thuế quan.
phẩm X khi không có thuế quan.
tix – thuế suất danh nghĩa của nguyên ti – thuế suất danh nghĩa của nguyên liệu
liệu i (tham gia trong sản phẩm X). 15
i (tham gia trong sản phẩm X). 16
Thuế suất danh nghĩa và tỷ suất 3. Các hàng rào phi thuế quan
bảo hộ hữu hiệu (Non-tariff Barriers – NTBs)
• ai= 0, g=t, ko nhập liệu,tỷ lệ bảo hộ = thuế Có 3 nhóm biện pháp phi thuế quan cơ bản:
danh nghĩa
• t=0, ko đánh thuế nhập liệu, tỷ lệ bảo hộ Giới hạn về số lượng: quota; hạn chế
cao nhất xuất khẩu tự nguyện; qui định hàm lượng
• ti tăng, tỷ lệ bảo hộ giảm nội địa của sản phẩm, cartel quốc tế.
• ti =t tỷ lệ bảo hộ = thuế danh nghĩa Các biện pháp làm tăng sức cạnh tranh
• aiti>t, thuế nhập liệu > thuế danh nghĩa, tỷ về giá: bán phá giá; trợ cấp xuất khẩu.
lệ bảo hộ âm, sx bị lỗ
Các hàng rào kỹ thuật…
17 18
3
Quota (Hạn ngạch) Quota (Hạn ngạch)
21 22
4
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện Qui định hàm lƣợng nội địa của sản
(Voluntary Export Restraints – VER) phẩm (Local Content Requirements)
Tác dụng của VER khi dàn xếp thành
công cũng giống như tác dụng của quota: Hàm lượng nội địa có thể được qui định:
có lợi cho sản xuất nội địa và gây thiệt hại
cho người tiêu dùng. Theo hiện vật (ví dụ, sản phẩm phải có
60% linh kiện chế tạo trong nước); hoặc
VER phổ biến trong những năm 80 (thế
kỷ XX), ví dụ VER(1981–1984) giới hạn Theo giá trị (ví dụ, 60% yếu tố nội địa trong
xuất khẩu xe hơi của Nhật Bản vào Mỹ ở giá thành xuất xưởng của sản phẩm).
mức không quá 1,68 triệu chiếc mỗi năm.
Nhưng hiện nay VER không còn phổ biến
lắm.
25 26
Khi có nhiều nhà cung ứng mới (ngoài Hoặc là, bán thấp hơn mặt bằng giá
cartel) tham gia thị trường, cartel sẽ hợp lý của thị trường nhập khẩu sản
phẩm đó.
mất thế độc quyền và giảm hẳn tác
dụng điều tiết giá cả.
29 30
5
Bán phá giá (Dumping) Bán phá giá (Dumping)
Thực chất của dumping là, dùng một Quốc gia bị xâm hại
phần lợi nhuận kinh doanh nội địa để trợ thường áp dụng đánh
giá cho sản phẩm tăng sức cạnh tranh
trên thị trường nước ngoài, nhằm: thuế chống phá giá để
triệt tiêu tác dụng phá
Tăng mức khai thác năng lực sản xuất
giá.
đang dư thừa; và
Tranh thị phần để tiến đến kiểm soát ví dụ về vụ kiện bán phá
thị trường mục tiêu nhằm lũng đoạn giá ở VN
giá cả, giành lợi nhuận cao trong
tương lai.
31 32
Là khoản trợ cấp chính phủ thanh toán Các hình thức tài trợ:
cho các doanh nghiệp trong nước, Trợ giá xuất khẩu hay bù giá nhập khẩu
nhằm: bằng tiền (Cash Grant).
Hạ chi phí để tăng khả năng cạnh tranh Cho vay ưu đãi với lãi suất thấp (Low-
của hàng xuất khẩu; hoặc interest Loan).
Bù đắp thiệt hại cho việc nhập khẩu những Miễn thuế (Tax Break).
mặt hàng cần thiết nhưng giá nhập cao Hỗ trợ chi phí nghiên cứu để phát triển
hơn mặt bằng giá mà chính phủ muốn duy sản phẩm mới (R&D).
trì trên thị trường nội địa.
33 34
• Trợ caáp XK
Hầu hết các nước đều áp dụng tài trợ PX($)
để giúp các nhà sản xuất nội địa nâng SX
35 36
6
Tài trợ (Subsidize) Tài trợ (Subsidize)
• Vôùi giaù theá giôùi 3,5 USD QGII xuaát khaåu X •Taïi sao tieán haønh trôï caáp:
• QGII trôï caáp 0,5 USD cho moãi sp +Thu ngoaïi teä
• NTD thieät:a+b =7,5 USD +Taêng söùc maïnh cho moät ngaønh môùi
• NSX lôïi:a+b+c=18,75USD +Chính phuû bò loâi keùo
• C. phuû thieät khoaûn trôï caáp: b+c+d=15USD +Muïc ñích vaän ñoäng tranh cöû
• Chi phí baûo hoä:b+d = 3,75USD
• Thieät haïi nhieàu hôn lôïi
37 38
39 40
Các hàng rào mậu dịch là những công cụ Vì lợi ích cục bộ, hầu như tất cả các quốc
hữu hiệu để chính phủ điều tiết hoạt động gia đều áp dụng ngày càng nhiều các
mậu dịch phù hợp với mục tiêu của chính hình thức kiểm soát mậu dịch nghiêm
sách thương mại quốc tế. ngặt hơn, nhất là đối với các hàng rào phi
Ranh giới giữa hiệu quả và tác hại của thuế quan.
việc hạn chế mậu dịch quốc tế rất mong Vấn đề bảo hộ mậu dịch và yêu cầu phá
manh, thường là thiệt hại nhiều hơn. vỡ thế chia cắt manh mún thị trường thế
giới sẽ được giải quyết kỹ hơn trong 2
chương tiếp theo.
41 42