Professional Documents
Culture Documents
Thuế quan
P1 = P0*(1 + t)
20 2.1 Chính sách thuế quan
2.1.2. Các phương pháp đánh thuế
2.1.2.2. Phương pháp tính thuế tuyệt đối
Khái niệm
Phương pháp tính thuế tuyệt đối hay còn gọi là thuế
quan tính theo số lượng, thuế quan đặc định – specific
tariff) là loại thuế được thể hiện bằng một khoản tiền
cụ thể đánh vào một hàng hóa nhập khẩu cụ thể.
Thuế tuyệt đối là việc ấn định số tiền thuế cố định tính
trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
21 2.1 Chính sách thuế quan
2.1.2. Các phương pháp đánh thuế
2.1.2.1. Phương pháp tính thuế tuyệt đối
Cách tính
P1 = P0 + Ts
22 2.1 Chính sách thuế quan
2.1.2. Các phương pháp đánh thuế
2.1.2.3. Phương pháp tính thuế hỗn hợp
Khái niệm
Phương pháp tính thuế hỗn hợp là việc áp dụng đồng thời
phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp
tính thuế tuyệt đối
Số thuế áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp được xác
định là tổng số thuế theo tỷ lệ phần trăm và số thuế tuyệt
đối.
23 2.1 Chính sách thuế quan
2.1.3. Thuế xuất khẩu
Khái niệm
Thuế xuất khẩu là khoản thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ
xuất khẩu của một quốc gia hay vùng lãnh thổ.
Đối với các mặt hàng xuất khẩu, việc đánh thuế quan sẽ
làm cho chi phí và giá thành sản phẩm tăng cao làm giảm
tính cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của đối thủ
nước ngoài.
2.1 Chính sách thuế quan
24
2.1.3. Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu phân bón tại Trung Quốc
Chính sách Mức thuế Chính sách Mức thuế
Tên hàng MST
thuế trái vụ trái vụ thuế chính vụ chính vụ
Urea 31021000
Tháng 7 đến Từ T1- T6 15% và
Các loại phân bón đạm 40CNY/T
31029090 Tháng 10 T11, T12 40CNY/T
hóa học và khoáng khác
NPK 31052000
Các loại phân bón hóa học, Thuế xuất khẩu cả năm là 100CNY/T
31049090
khoáng chất Potash (Kali)
Potassium Chloride
31042090
(Clorura Kali)
Thuế xuất khẩu cả năm là 600CNY/T
Potassium Sulphate
31043000
(Sulphat Kali)
25 2.1 Chính sách thuế quan
2.1.3. Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu nguyên liệu thô tại Việt Nam 2020
Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%)
2502.00.00 Pirit sắt chưa nung 10
2505.10.00 Cát oxit silic và cát thạch anh 30
2603.00.00 Quặng đồng và tinh quặng đồng 40
2605.00.00.01 Quặng coban – quặng thô 30
2607.00.00 Quặng chì và tinh quặng chì 40
2606.00.00.10 Quặng nhôm – quặng thô 30
26 2.1 Chính sách thuế quan
2.1.4. Thuế nhập khẩu
Khái niệm
Thuế nhập khẩu là loại thuế chính phủ đánh vào
hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu vào một quốc gia hay
vùng lãnh thổ.
27 2.1 Chính sách thuế quan
2.1.4. Thuế nhập khẩu
28 2.1 Chính sách thuế quan
Tác động tích cực của Thuế quan
- Góp phần tăng thu ngân sách - Điều tiết việc xuất nhập khẩu
chính phủ hàng hóa trên thị trường
- Giúp Nhà nước thực hiện - Giảm thâm hụt trong cán cân
các chính sách kinh tế vĩ mô thương mại
- Bảo hộ và Khuyến khích sản - Chống lại hành vi phá giá
xuất trong nước - Mở rộng quan hệ kinh tế đối
- Giảm thất nghiệp ngoại
29 2.1 Chính sách thuế quan
Tác động tiêu cực của Thuế quan
Làm giảm hiệu quả khai thác nguồn lực của doanh nghiệp
Làm mất động lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước
Làm tăng giá hàng xuất khẩu và hàng nhập khẩu, gây ảnh
hưởng khả năng cạnh tranh của hàng hóa cũng như lợi ích
của người tiêu dùng
Phân biệt đối xử
Phát sinh buôn lậu
2.1 Chính sách thuế quan
t−aiti
ERP = ∗ 𝟏𝟎𝟎%
𝟏 −ai
Trong đó:
t: thuế suất danh nghĩa của mặt hàng X
ai: Tỷ số giữa giá trị nguyên liệu i với giá trị sản phẩm X (tham gia trong sản phẩm X) với giá trị
sản phẩm X khi không có thuế quan.
ti: thuế suất danh nghĩa của nguyên liệu i (tham gia trong sản phẩm X)
2.1.5. Thuế suất danh nghĩa và tỷ lệ bảo hộ hữu hiệu
Giả sử tổng chi phí để sản xuất một chiếc xe ô tô 4 chỗ trên thị trường là 10.000
USD. Giá bán trong điều kiện thương mại tự do là 15.000$/chiếc.
Để bảo hộ đối với ngành sản xuất xe hơi trong nước, chính phủ sử dụng thuế quan
đánh vào ô tô nhập khẩu nguyên chiếc là 100%, linh kiện nhập rời thuế xuất là 0%.
Lúc này giá xe trên thị trường nội địa sẽ là 30.000$/chiếc, trong đó chi phí sản xuất
là 10.000$/chiếc, giá trị nội địa tăng thêm là 5.000$/chiếc và giá cả tăng thêm do
thuế quan là 15.000$/chiếc.
Ta có thể nói, thuế quan danh nghĩa trong trường hợp này là 100% (tương đương
giá trị là 15.000$), còn tỷ lệ bảo hộ thực tế là 300% (15.000$/5.000$). Như vậy, với
việc thuế quan 100% thì bảo hộ thực tế là 300% hay thuế quan 100% đã cung cấp
cho nhà sản xuất trong nước 300% giá trị nội địa tăng thêm
36 2.2. Chính sách phi thuế quan
Số lượng các biện pháp phi thuế quan được sử dụng bởi
các thành viên của WTO tính đến 31/12/2018
SPS: các biện pháp vệ sinh dịch tễ; SG: các biện pháp tự vệ;
TBT: các biện pháp kỹ thuật; SSG: các biện pháp tự vệ đặc biệt;
AD: các biện pháp chống bán phá giá; QR: các biện pháp hạn chế số lượng;
CV: các biện pháp chống trợ cấp; TQ: biện pháp hạn ngạch thuế quan
Số lượng biện pháp phi thuế được sử dụng bởi các thành
viên của WTO trong các năm 2016-2018
SPS TBT AD CV SG QR
Ban Còn Ban Còn Ban Còn Ban Còn Ban Còn Còn
hành hiệu hành hiệu hành hiệu hành hiệu hành hiệu Ban hiệu
Năm (*) lực (*) lực (*) lực (*) lực (*) lực hành lực
2016 769 329 1440 449 285 181 33 26 15 7 445 0
2017 1001 114 1719 219 246 202 41 18 7 10 1 0
2018 1316 3 2037 101 122 135 33 16 10 1 0 0
SPS: các biện pháp vệ sinh dịch tễ; SG: các biện pháp tự vệ;
TBT: các biện pháp kỹ thuật; SSG: các biện pháp tự vệ đặc biệt;
AD: các biện pháp chống bán phá giá; QR: các biện pháp hạn chế số lượng;
CV: các biện pháp chống trợ cấp; TQ: biện pháp hạn ngạch thuế quan
2.2. Chính sách phi thuế quan
Định nghĩa của UNCTAD về biện pháp phi thuế quan: “Biện
pháp phi thuế quan (NTM) là các biện pháp về chính sách, không
phải các biện pháp thuế hải quan thông thường, có khả năng gây
ảnh hưởng kinh tế lên thương mại hàng hóa quốc tế, thay đổi số
lượng hàng hóa lưu thông, hoặc giá cả của hàng hóa hoặc cả hai”
Trong đó, hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) được xem là
một trong các biện pháp phi thuế quan thể hiện dưới dạng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp áp
dụng cho các sản phẩm hàng hóa.
2.2. Chính sách phi thuế quan
Vai trò
- Bảo hộ ngành sản xuất nội địa
- Bảo vệ môi trường
2.2. Chính sách phi thuế quan
Phân loại
- Các biện pháp tác động vào giá
- Các biện pháp tác động vào lượng
- Các biện pháp hành chính, kỹ thuật
2.2.1. Các biện pháp hạn chế số lượng
Phân loại
- Cấp phép (licensing)
- Hạn ngạch (Quota)
- Hạn chế xuất khẩu tự nguyện nguyện (Voluntary
Export Restraints-VER)
- Cấm nhập khẩu (prohibition)
2.2.1. Các biện pháp hạn chế số lượng
2 Khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng). Ban hành danh Mục xuất khẩu có Điều kiện
3 Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. Giấy phép xuất khẩu.
4 Các loại hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch. Giấy phép xuất khẩu. Theo FTAs
5 Hàng cần kiểm soát xuất khẩu Giấy phép xuất khẩu.
6 Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu Giấy phép xuất khẩu tự động.
tự động
GIẤY PHÉP BỘ CÔNG THƯƠNG CHO NHẬP KHẨU
B Hàng hóa nhập khẩu Hình thức quản lý
1 Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu Giấy phép nhập khẩu. Theo
FTAs
2 Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động. Giấy phép nhập khẩu tự động
3 Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan: Giấy phép nhập khẩu.
a) Muối.
b) Thuốc lá nguyên liệu.
c) Trứng gia cầm.
d) Đường tinh luyện, đường thô.
4 Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. Luật Hóa chất và NĐ
5 Giống cây trồng, sinh vật sống Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ Điều kiện và thủ tục
cấp giấy phép.
7 Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy
định rõ Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép
Hạn ngạch thuế quan là chế độ phân biệt về thuế quan theo
lượng hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Hạn ngạch thuế
quan cho phép sử dụng hai mức thuế suất, trong đó
Thuế suất 0% hoặc thuế suất thấp cho khối lượng trong
hạn ngạch (thuế quan ưu đãi)
Thuế suất cao cho khối lượng vượt hạn ngạch
2.2.1.3. Hạn ngạch thuế quan (tariff rate quota- TRQ)
VD: Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2020 của Việt Nam
cụ thể như sau
STT Mã số hàng hóa Tên hàng Đơn vị Số lượng Ghi chú
0407.21.00 và Trứng gà Trứng
0407.90.10 thương
1 Tá 57.940 phẩm
0407.29.10 và Trứng vịt,
không có
0407.90.20 ngan
phôi
0407.29.90 và Loại khác
0407.90.90
3 2501 Muối Tấn 110.000
2.2.1.4. Hạn chế xuất khẩu tình nguyện
(Voluntary export restraints – VER)
Trong WTO, trợ cấp là hình thức được phép, nhưng là trong các giới hạn
và điều kiện nhất định. WTO có 02 hệ thống quy định riêng về trợ cấp,
áp dụng cho 02 nhóm sản phẩm:
Đối với hàng công nghiệp: Các loại trợ cấp, các quy tắc và điều kiện
cho từng loại cùng với các biện pháp xử lý nếu có vi phạm hoặc trợ
cấp gây thiệt hại được quy định trong Hiệp định về trợ cấp và các biện
pháp đối kháng (Agreement on Subsidies and Countervaling Measures
– Hiệp định SCM)
Đối với hàng nông sản: tuân thủ Hiệp định Nông nghiệp của WTO
2.2.3. Hàng rào kỹ thuật
Ví dụ
Năm 2019, hương nhang Việt Nam xuất khẩu sang Ấn
Độ bị chặn lại bởi quy định mới về cấp phép nhập khẩu,
theo đó để xuất khẩu sang Ấn Độ các doanh nghiệp
nhập khẩu hương nhang và các chế phẩm khác phải xin
giấy phép nhập khẩu từ bộ công thương Ấn Độ.
2.2.3. Hàng rào kỹ thuật
Ví dụ
Tiêu chuẩn của EC đối với hàm lượng
độc tố nấm Aflatoxin trong ngũ cốc và
các loại hạt
2.2.3. Hàng rào kỹ thuật
Phân loại
Quy chuẩn kỹ thuật (technical regulations)
Tiêu chuẩn kỹ thuật (technical standards)
Quy trình đánh giá sự phù hợp của một loại hàng hoá với
các quy định/tiêu chuẩn kỹ thuật (conformity assessment
procedure)
2.2.3. Hàng rào kỹ thuật
Nguyên tắc về TBT
Không phân biệt đối xử
Tránh tạo ra rào cản không cần thiết đối với thương mại
quốc tế
Hài hòa hóa
Có tính đến các tiêu chuẩn quốc tế chung
Đảm bảo nguyên tắc tương đương và công nhận lẫn nhau
Minh bạch
2.2.3. Hàng rào kỹ thuật
Khái niệm:
Quy tắc xuất xứ hàng hóa là tập hợp
các quy định nhằm xác định quốc gia
nào được coi là đã sản xuất ra hàng
hóa (nước xuất xứ của hàng hóa).
2.2.4. Quy định về xuất xứ
Mục đích
- Xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc diện được hưởng ưu đãi thương mại (như ưu
đãi thuế quan, các biện pháp phi thuế quan,…)
- Để thực thi các biện pháp hoặc công cụ thương mại, như thuế chống bán phá giá,
thuế đối kháng, biện pháp tự vệ,… (đối với hàng hóa có xuất xứ từ một số nước
nhất định là đối tượng của các biện pháp và công cụ thương mại này
- Để phục vụ công tác thống kê thương mại (như xác định lượng nhập khẩu và trị
giá nhập khẩu từ từng nguồn khác nhau)
- Để phục vụ việc thực thi các quy định pháp luật về nhãn và ghi nhãn hàng hóa
- Để phục vụ các hoạt động mua sắm của chính phủ theo quy định của pháp luật
quốc gia đó và pháp luật quốc tế.
2.2.4. Quy định về xuất xứ
Phân loại
Tiêu chí xuất xứ thuần túy (Wholly Obtained)
Tiêu chí chuyển đổi cơ bản (Substantial Transformation).
Tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực
Tiêu chí chuyển đổi mã hàng hóa (Change in Tariff
Classification – CTC)
Tiêu chí mặt hàng cụ thể
2.2.4. Quy định về xuất xứ
2.2.5. Các biện pháp bảo hộ thương
mại ngẫu nhiên/tạm thời
Chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép cán nguội (ép nguội) dạng
cuộn hoặc tấm có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Đối tượng Một số sản phẩm thép cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc
tấm (có mã HS trong thông báo đi kèm quyết định khởi
xướng điều tra)
Nguyên đơn - Công ty Posco Việt Nam
- Công ty CoP China Steel Sumikin Việt Nam
- Công ty TNHH một thành viên thép tấm lá Phú Mỹ -
Tổng công ty thép Việt Nam
Bị đơn Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Cơ quan xử lý vụ kiện Cục PVTM – Bộ Công thương
2.2.5.1. Các biện pháp chống bán phá giá
- Ngành sản xuất sản phẩm tương tự của nước nhập khẩu bị thiệt hại
hoặc bị đe dọa thiệt hại đáng kể hoặc ngăn cản đáng kể sự hình
thành của ngành sản xuất trong nước (gọi chung là yếu tố thiệt hại)
+ Sản phẩm tương tự: sản phẩm giống hệt và sản phẩm gần giống
+ Sự thiệt hại cho ngành sản xuất nội địa: Xác định thiệt hại: về
hình thức, về mức độ, về phương pháp
- Có mối quan hệ nhân quả giữa việc hàng nhập khẩu bán phá giá và
thiệt hại nói trên
2.2.5.1. Các biện pháp chống bán phá giá
Điều kiên khởi kiện của ngành sản xuất nội địa
nước xuất khẩu
Về chủ thể yêu cầu điều tra
- Ngành sản xuất sản phẩm tương tự của nước nhập
khẩu (hoặc đại diện của ngành)
- Cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu
2.2.5.1. Các biện pháp chống bán phá giá
12 – 18 tháng
Bản trả lời các câu hỏi
Rà soát
Nguồn: Cục Phòng vệ thương mại – Bộ Công thương
http://www.trav.gov.vn
2.2.5.1. Biện pháp chống bán phá giá
Quy trình điều tra bán phá giá của
WTO
Bước 1:
Nộp đơn kiện ĐƠN
KIỆN
19/8/2019
2.2.5.1. Biện pháp chống bán phá giá
Quy trình điều tra bán phá giá của WTO
Bước 2:
Khởi xướng
điều tra CQĐT
47,31%
2.2.5.1. Biện pháp chống bán phá giá
Quy trình điều tra bán phá giá của WTO
Bước 3:
Điều tra sơ bộ
Có BPG
Không BPG
Bước 5:
Tiếp tục điều tra
Có BPG
Không BPG
Bước 8:
Rà soát lại
Bước 9:
Rà soát hoàng hôn
Giải phóng hàng tồn kho Người lao động bị đối xử ngược đãi,
DN XK thay đổi chiến lược cạnh tranh, cạnh tranh Giảm khối lượng và kim ngạch xuất
bằng chất lượng và dịch vụ hơn là cạnh tranh bằng giá khẩu
DNXK thực hiện đa dạng hóa thị trường Giảm thị phần, doanh thu, lợi nhuận
Tác động của chống bán phá giá đối với nước nhập khẩu
Chống lại hành động cạnh tranh không lành Ngành sx sản phẩm tương tự trong nước có
mạnh, bảo vệ quyền lợi của các DN nội địa thể bị trì trệ do được bảo hộ
Bảo hộ ngành sản xuất trong nước Người tiêu dùng không được lợi
2.2.5.2. Trợ cấp và các biện pháp đối kháng
Nội dung
Hộp màu xanh lá cây Hộp màu xanh da trời Hộp màu hổ phách
Phải là các trợ cấp: Hỗ trợ trực tiếp - Các trợ cấp còn lại
- Thuộc một trong trong khuôn khổ - Phải cam kết cắt
5 nhóm xác định các chương trình giảm cho phần vượt
VÀ thu hẹp sản xuất trên mức tối thiểu
- Đáp ứng đủ 3 nông nghiệp
điều kiện
2.2.5.2. Trợ cấp và các biện pháp đối kháng
Chống
1 1 2 2 0 2 1 4 3 1
trợ cấp
Tự vệ 1 1 0 2 1 2 2 4 2 1
Chống
2 2 1 4 1 1 3 8 2 5
LT
Tổng số
7 12 6 13 14 12 13 22 17 17
vụ việc
2.2.5.2. Trợ cấp và các biện pháp đối kháng
Đối tượng được quyền yêu cầu điều tra chống trợ cấp
Để được xem xét thì đơn kiện phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
(i) Các nhà sản xuất ủng hộ đơn điện có sản lượng sản phẩm tương
tự chiếm ít nhất 50% tổng sản lượng sản xuất ra bởi tất cả các nhà
sản xuất đã bày tỏ ý kiến ủng hộ hoặc phản đổi đơn kiện
(ii) Các nhà sản xuất ủng hộ đơn kiện phải có sản lượng sản phẩm
tương tự chiếm ít nhất 25% tổng sản lượng sản phẩm tương tự của
toàn bộ ngành sản xuất trong nước.
VÍ DỤ VỀ ĐIỀU KIỆN KHỞI KIỆN CỦA NGÀNH SẢN
XUẤT NỘI ĐỊA NƯỚC XUẤT KHẨU
Giả sử ngành sản xuất mặt hàng tôm nước ấm đông lạnh của nước Mỹ muốn kiện các
nhà xuất khẩu Việt Nam vì đã bán mặt hàng tôm nước ấm đông lạnh được trợ cấp vào
nước Mỹ. Nếu ngành sản xuất mặt hàng tôm nước ấm đông lạnh của nước Mỹ có tổng
cộng 5 NSX, trong đó
- NSX 1 sản xuất ra 9% tổng sản lượng nội địa tôm nước ấm đông lạnh của nước Mỹ
- NSX 2 sản xuất ra 5% tổng sản lượng nội tôm nước ấm đông lạnh của nước Mỹ
- NSX 3 và 4 sản xuất ra 15% tổng sản lượng nội địa tôm nước ấm đông lạnh của
nước Mỹ
- NSX 5 sản xuất ra 56% tổng sản lượng nội địa tôm nước ấm đông lạnh của nước Mỹ
Nếu NSX 4 khởi kiện, NSX 5 không ý kiến
- NSX 2 ủng hộ; NSX 1 và 3 phản đối?
- NSX 1 ủng hộ; NSX 2 và 3 phản đối?
2.2.5.2. Trợ cấp và các biện pháp đối kháng
Góp phần đảm bảo phát triển bền vững Các doanh nghiệp trong nước không có
động lực để phát triển do được nhà nước
bảo hộ
Bảo hộ ngành sản xuất trong nước
2.2.5.3. Các biện pháp tự vệ
19.6%
Hoa Kỳ
44.9% Thổ Nhĩ Kỳ
13.3%
Ấn Độ
EU
13.3%
Khác
8.9%
CÁC VỤ VIỆC ĐIỀU TRA BIỆN PHÁP TỰ VỆ TỪ 2009 - 2021
SG - Dầu thực vật SG - Phôi thép và thép dài SG - Phân bón DAP/MAP ER01.SG06
Các quy định pháp lý về cạnh tranh nằm rải rác trong các
hiệp định của WTO có thể chia thành 3 nhóm
- Các điều khoản đảm bảo cạnh tranh công bằng
- Các điều khoản bắt buộc ngăn chặn các hành vi hạn chế
cạnh tranh
- Các điều khoản khuyến khích việc ngăn chặn các hành vi
hạn chế cạnh tranh
2.2.6. Các biện pháp ảnh hưởng đến cạnh tranh
Các hành vi hạn chế cạnh tranh trong thương mại quốc tế
còn có thể được điều chỉnh thông qua các hình thức sau
- Thứ nhất, áp dụng nguyên tắc ngoài lãnh thổ hay nguyên
tắc ảnh hưởng
- Thứ hai, ký kết các hiệp định song phương nhằm hợp tác
trong việc kiểm soát các hành vi hạn chế cạnh tranh xuyên
biên giới
2.2.7. Các biện pháp đầu tư liên quan
đến thương mại (TRIMs)
Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs)
là những biện pháp do chính phủ tiến hành nhằm thu hút
và điều tiết các nguồn vốn đầu tư nước ngoài trên lãnh
thổ của một quốc gia bao gồm khuyến khích về tài chính,
nguồn vốn vay, giảm thuế, ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu,
nguồn ngoại tệ, những điều kiện về sản xuất, chuyển giao
công nghệ,… có ảnh hưởng đến thương mại quốc tế.
2.2.7. Các biện pháp đầu tư liên quan
đến thương mại (TRIMs)