Professional Documents
Culture Documents
Criteria MFN NT
CSPL Article I GATT, Article II GATS, Article III GATT, Article XVII
Article 4 TRIPS GATS, Article III TRIPS
- Hàng hóa
*** Trả phí thông hành:
- Thuế quan: thuế trần, thuế áp dụng
- Phi thuế quan:
- Dịch vụ:
- Biện pháp khắc phục thương mại (3
DIFFERENT
Characterist
ic
What is dumping? - An fair international trading practice: where goods are sold overseas
for less than their home market ~ International price discrimination
If the price of exporter is not trusted they must be adjust this price.
normal price is price of exporter. Nếu ko tính đc normal price thì so sánh vs nước thứ 3
Principles for anti-dumping actions:
GATT Article VI
● The amount of duty must be no more than the dumping margin, which is the between the
normal value of goods and the export price
● Investigation processes in foreign jurisdictions
WTO Agreement on Implementation of Article VI of the GATT 1994 - ADA elaborates on:
● Interested parties
● Price comparison - Export price and Normal value
● Domestic industry
● Like goods
● Procedure and investigations (làm giống như cơ quan tư pháp dù nó là cơ quan hành
chính nhà nước - evidence in this investigations is very important)
Lưu ý 1.1.b
(b) when the rules of private international law lead to the application of the law of a Contracting
State.
Công ước của Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế (CISG) năm
1980 (xem Điều 1, Quyết định số 2588/2015/QĐ-CTN ngày 24/11/2015):
“Điều 1. Gia nhập Công ước của Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc
tế đã được thông qua vào ngày 11/4/1980 tại Viên, Áo và bảo lưu quy định về hình thức
của hợp đồng nêu tại Điều 11, Điều 29 và phần II của Công ước, phù hợp với quy định
tại Điều 12 và Điều 96 của Công ước.”
Trong thông báo của Bộ Ngoại giao ngày 05.02.2016 về việc Công ước có hiệu lực với
Việt Nam, nội dung trên được cụ thể hoá như sau: “Khi phê chuẩn Công ước nói trên,
… Việt Nam đã đưa ra Tuyên bố theo quy định tại Điều 12 và Điều 96 của Công ước:
‘Bất kỳ quy định nào của Điều 11, Điều 29 hoặc Phần II của Công ước này cho phép
hợp đồng mua bán, việc thay đổi hoặc đình chỉ hợp đồng theo sự thoả thuận của các
bên hoặc đơn chào hàng hoặc chấp nhận đơn chào hàng hay bất kỳ sự thể hiện ý chí
nào của các bên được lập và không phải dưới hình thức viết tay mà dưới bất kỳ hình
thức nào sẽ không được áp dụng khi dù chỉ một trong số các bên có trụ sở thương mại
đặt ở Việt Nam.'”
Ghi chú: Điều 96 của Công ước này cho phép một quốc gia thành viên đưa ra
tuyên bố lựa chọn không áp dụng các Điều 11, 29 và Phần II.
Dạng 1: đa biên (Multilateral Phụ lục I, II, III) → ràng buộc với tất cả thành viên quốc gia
WTO
Dng 2: nhiu bên (Plurilateral) (Ph lc IV) ràng buc vi quc gia nào tham gia cái này thôi.
Nhận định:
- Điều XX GATT 1994: ngoại lệ, nhưng phải thỏa 2 điều kiện(để được vi phạm)
- Two-tier analysis:
+ Does the measure fall within one of the exceptions listed in
Article XX?
+ Importance of the societal value pursued
+ The measure’s contribution to achieving the value
+ Trade restrictive impact of the measure
+ Reasonably available alternatives
+ Does the measure creates arbitrary or unjustifiable
discrimination, and lead to disguised restriction on trade?
+ The application of the measure must result in discrimination
+ The discrimination must be arbitrary or unjustifiable in
character
+ The discrimination must occur between countries where the
same conditions prevail