Professional Documents
Culture Documents
TỔNG QUAN
I. TỔNG QUAN
1. Lược sử phát triển của hoạt động thương mại quốc tế
- 3000 – 4000 năm TCN, khu vực Lưỡng Hà, Trung Động
- 1000 – 2000 năm TCN, Trung Quốc
- Châu Âu thời cổ đại:
- 800 năm TCN, Hy Lạp
- Thế kỷ I, đế quốc La Mã
- Thế kỷ V – XV, Châu Âu thời trung đại
- Thế kỷ XV, tìm ra châu Mĩ
- Thế kỷ XX, các tổ chức quốc tế ra đời
- Hiện nay: thương mại điện tử
Con đường tơ lụa
Lưỡng Hà
Châu Âu cổ đại
• Hàng hóa của một thương nhân bị ném xuống biển để tàu
không bị đắm thì tổn thất đó sẽ do tất cả các thương nhân
có hàng trên tàu và chủ tàu cùng chịu (TỔN THẤT CHUNG)
(Lex Rhodia de jactu)
• Tổn thất chung bao gồm những hi sinh hay chi phí bất
thường được thực hiện một cách có ý thức và hợp lý vì sự an
toàn chung nhằm cứu tàu, hàng hóa, hành khách thoát khỏi
hiểm họa chung
(Điều 187.1 – Bộ luật Hàng
hải 1990)
• Tổn thất chung được phân bổ theo một tỉ lệ tương ứng với
giá trị của tàu, hàng hóa, cền cước vận chuyển, cền công
vận chuyển hành khách ở nơi và thời điểm mà tàu ghé vào
lánh nạn sau khi xảy ra tổn thất chung
(Điều 188.1 – Bộ luật Hàng hải
1990)
29. General Average
• General Average shall be adjusted, stated and settled in London, unless
otherwise stated in Box 22, according to York-Antwerp Rules 2016.
• Cargo’s contribution to General Average shall be paid to the carrier even
when such average is the result of a fault, neglect or error of the Master,
Pilot or Crew.
(GENCON 2022)
Điều 292. Tổn thất chung
1. Tổn thất chung là những hy sinh và chi phí bất thường được thực hiện một
cách có ý thức và hợp lý vì sự an toàn chung nhằm cứu tàu, hàng hóa, hành lý,
giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách thoát khỏi hiểm họa chung.
• Thúc đẩy thương mại quốc tế hay hạn chế thương mại
quốc tế?
• Học tuyết kinh tế của Adam Smith và David Ricardo
về lợi thế so sánh
• Sự lựa chọn chủ nghĩa bảo hộ
• Bảo vệ an ninh quốc gia
• Bảo hộ ngành kinh tế trọng điểm hoặc còn non
trẻ…
2. Phân biệt giữa thương mại quốc tế và kinh
doanh quốc tế (X)
• Thương mại quốc tế
• Chủ thể: quốc gia và các thực thể công
• Quan hệ về mặt chính sách
• Kinh doanh quốc tế:
• Chủ thể:
• Thương nhân
• Tổ chức quốc tế
• Quốc gia
• Quyền miễn trừ tuyệt đối và quyền miễn trừ tương đối
3. Luật thương mại quốc tế (Interna\onal
trade law) và Luật Kinh doanh quốc tế
(Interna\onal business law)
• Điều III* Đối xử quốc gia về thuế và quy tắc trong nước
• 1 Các bên ký kết thừa nhận rằng các khoản thuế và khoản thu nội địa, cũng như luật,
hay quy tắc hay yêu cầu tác động tới việc bán hàng, chào bán, vận tải, phân phối hay sử
dụng sản phẩm trong nội địa cùng các quy tắc định lượng trong nước yêu cầu có pha
trộn, chế biến hay sử dụng sản phẩm với một khối lượng tỷ trọng xác định, không được
áp dụng với các sản phẩm nội địa hoặc nhập khẩu với kết cục là bảo hộ hàng nội địa.*
• 2. Hàng nhập khẩu từ lãnh thổ của bất cứ một bên ký kết nào sẽ không phải chịu, dù
trực eếp hay gián eếp, các khoản thuế hay các khoản thu nội địa thuộc bất cứ loại nào
vượt quá mức chúng được áp dụng, dù trực eếp hay gián eếp, với sản phẩm nội tương
tự. Hơn nữa, không một bên ký kết nào sẽ áp dụng các loại thuế hay khoản thu khác
trong nội địa trái với các nguyên tắc đã nêu tại khoản 1.*
• (…)
(Hiệp định chung về thuế quan và thương mại 1994)
• Arecle 35
(1)The seller must deliver goods which are of the quanety, quality and descripeon
required by the contract and which are contained or packaged in the manner required
by the contract.
(2)…
(Công ước Viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế)
14
3. Luật thương mại quốc tế (Interna9onal trade
law) và Luật Kinh doanh quốc tế (Interna9onal
business law)
3.1. Luật TMQT:
• Chủ thể: các chủ thể công
• Quốc gia
• Tổ chức quốc tế
• Liên kết khu vực
• Các chủ thể phi nhà nước
• Điều chỉnh quan hệ ở cấp độ chính sách
• Các điều ước quốc tế
• Các quy định của pháp luật trong nước về hoạt động thương mại như xuất
nhập khẩu, lao động, đầu tư, Wền tệ…
3. Luật thương mại quốc tế (International
trade law) và Luật Kinh doanh quốc tế
(International business law) (tt)
• Phản ánh tất cả những vấn đề tồn tại của kinh doanh quốc tế
• Các hành vi thương mại qua biên giới
• Nhu cầu về đảm bảo pháp lý
• Yêu cầu về bảo vệ các giá trị phi kinh tế
• Luật kinh doanh quốc tế bao gồm các nguyên tắc và quy phạm pháp
luật điều chỉnh mọi quan hệ phát sinh từ hoặc liên quan đến kinh
doanh quốc tế
II. NGUỒN CỦA LUẬT KINH
DOANH QUỐC TẾ
19
1. Luật quốc gia
2. Luật quốc tế
3. Tập quán và thực ‹ễn thương mại
Hợp đồng?
20
1. Luật quốc gia
Luật quốc gia
• Kinh doanh quốc tế: mối liên hệ với ít nhất 2 lãnh thổ quốc gia
• 2 câu hỏi:
• Luật quốc gia điều ‹ết nền kinh tế/ngành kinh tế đó như thế
nào?
-> luật thực chất
• Luật quốc gia giải quyết như thế nào về khả năng áp dụng pháp
luật nước ngoài?
-> luật xung đột
Luật quốc gia…
• Luật công
• Nguyên tắc lãnh thổ
• Điều chỉnh hành vi phát sinh trên lãnh thổ quốc gia hoặc hành vi
của công dân
• Áp dụng trùng: phạt do vi phạm luật cạnh tranh, đánh thuế hai lần
Luật quốc gia…
• Luật tư: điều chỉnh mối quan hệ tư nhân – cốt lõi của kinh doanh
28
CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM XUNG ĐỘT
Ví dụ:
Hình thức của hợp đồng được xác định theo pháp luật áp
dụng đối với hợp đồng đó.
Bộ luật Dân sự 2015- Điều 683.7
Luật quốc gia…
• Quy phạm xung đột: khả năng pháp luật nước ngoài được áp dụng
• Bộ luật Dân sự - Điều 683.7
Hình thức của hợp đồng được xác định theo pháp luật áp dụng
đối với hợp đồng đó.
• Quy phạm bắt buộc: tòa án chỉ áp dụng luật nước mình (lex fori)
• Bộ luật Dân sự - Điều 683.5
Trường hợp pháp luật do các bên lựa chọn trong hợp đồng lao
động, hợp đồng tiêu dùng có ảnh hưởng đến quyền lợi tối thiểu
của người lao động, người tiêu dùng theo quy định của pháp luật
Việt Nam thì pháp luật Việt Nam được áp dụng.
Các vấn đề của tư pháp quốc tế
• Khi các bên thỏa thuận chọn luật của một quốc gia, điều ước
quốc tế, tập quán thương mại, các bộ quy tắc… là luật áp dụng
cho hợp đồng:
• Tòa án có tôn trọng mọi sự lựa chọn luật áp dụng?
• Khi các bên không thỏa thuận luật áp dụng:
• Nếu có điều ước quốc tế, ưu ‹ên áp dụng luật quốc tế
• Khả năng áp dụng pháp luật nước ngoài được xem xét
• Tuy vậy, vẫn có khả năng pháp luật nước ngoài không
được áp dụng dù tư pháp quốc tế dẫn chiếu đến (trường
hợp nào?)
• Khả năng áp dụng tập quán thương mại
2. Luật quốc tế
Điều 38 Quy chế Toà án quốc tế của Liên
Hiệp Quốc
1. Tòa án, với chức năng là giải quyết phù hợp với luật quốc tế các vụ
tranh chấp được chuyển đến Tòa án, sẽ áp dụng:
a. Các điều ước quốc tế, chung hoặc riêng, đã quy định về những
nguyên tắc được các bên đang tranh chấp thừa nhận;
b. Các tập quán quốc tế như những chứng cứ thực wễn chung, được
thừa nhận như những quy phạm pháp luật;
c. Nguyên tắc chung của luật được các quốc gia văn minh thừa nhận
d. Với những điều kiện nêu ở điều 59, các án lệ và các học thuyết của
các chuyên gia có chuyên môn cao nhất về luật quốc tế của các quốc
gia khác nhau được coi là phương wện để xác định các qui phạm pháp
luật.
36
• Hệ thống độc lập với pháp luật quốc gia điều chỉnh quan hệ
giữa các quốc gia, các chủ thể tư và hoạt động của các tổ
chức quốc tế
• Được xây dựng trên cơ sở sự tự nguyện của các quốc gia
• Quốc gia chỉ tuân thủ các quy tắc đã cam kết trước đó trên
nguyên tắc có đi có lại
• Luật quốc tế dung hòa lợi ích của các quốc gia
Luật quốc tế (tt)
• Thống nhất pháp luật: Đặt ra các quy phạm thực chất điều chỉnh quan
hệ của các cá nhân, công ty (chủ thể tư)
• Vấn đề điều chỉnh có ©nh quốc tế (vận tải quốc tế…) nhưng cũng
không nhất thiết phải có ©nh quốc tế (hối phiếu..)
• Việc giải thích điều ước không thống nhất
• Một số điều ước có thay đổi thích ứng với sự phát triển của thương
mại quốc tế (Quy tắc Hague, Hague – Visby)
• Nhiều điều ước chưa có hiệu lực hoặc có ít quốc gia là thành viên
Hiệu lực của điều ước quốc tế tại Việt Nam
…
• 2. Căn cứ vào yêu cầu, nội dung, ©nh chất của điều ước quốc tế,
Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ khi quyết định chấp nhận sự
ràng buộc của điều ước quốc tế đồng thời quyết định áp dụng trực
‹ếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế đó đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân trong trường hợp quy định của điều ước quốc tế
đã đủ rõ, đủ chi ‹ết để thực hiện; quyết định hoặc kiến nghị sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật để
thực hiện điều ước quốc tế đó.
(Điều 6, Luật Điều ước quốc tế 2016)
43
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN NGHỊ ĐỊNH THƯ GIA NHẬP HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
(WTO) CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam được ký ngày 07 tháng 11 năm 2006 tại Giơ-ne-vơ, Thuỵ Sĩ (sau đây gọi là Nghị định thư).
2. Áp dụng trực tiếp các cam kết của Việt Nam được ghi tại Phụ lục đính kèm Nghị quyết này và các cam kết khác
của Việt Nam với Tổ chức thương mại thế giới được quy định đủ rõ, chi tiết trong Nghị định thư, các Phụ lục đính
kèm và Báo cáo của Ban công tác về việc Việt Nam gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới.
• Trong trường hợp quy định của pháp luật Việt Nam không phù hợp với quy định của Hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại thế giới, Nghị định thư và các tài liệu đính kèm thì áp dụng quy định của Hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại thế giới, Nghị định thư và các tài liệu đính kèm.
1. Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm:
2. a) Rà soát các cam kết của Việt Nam với Tổ chức thương mại thế giới được quy định đủ rõ, chi tiết trong Nghị định
thư, các Phụ lục đính kèm và Báo cáo của Ban công tác về việc Việt Nam gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại thế giới, nhưng chưa được ghi trong Phụ lục đính kèm Nghị quyết này để áp dụng trực tiếp và báo cáo
Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
3. b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành mới; sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền phù hợp với
cam kết của Việt Nam với Tổ chức thương mại thế giới;
(…)
PHỤ LỤC
NỘI DUNG ÁP DỤNG TRỰC TIẾP CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 71 /2006/QH11 của Quốc hội ngày 29 tháng 11 năm 2006)
44
Hiệu lực trực \ếp của điều ước quốc tế
• Phụ thuộc vào phạm vi điều chỉnh của điều ước quốc tế
• Đương nhiên áp dụng khi hợp đồng rơi vào phạm vi điều chỉnh một
điều ước quốc tế
• Trường hợp các bên trong hợp đồng thỏa thuận loại trừ việc áp
dụng điều ước quốc tế có liên quan?
• Các bên thỏa thuận chọn một điều ước quốc tế là luật áp dụng, mặc dù
có thể hợp đồng không thuộc phạm vi điều chỉnh của công ước
• Cơ quan giải quyết tranh chấp có chấp nhận thỏa thuận chọn luật
này hay không?
Case: Phạm vi điều chỉnh của Công ước Liên Hiệp
Quốc về mua bán hàng hóa quốc tế
• Ðiều 1.
• 1. Công ước này áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng
hóa giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia
khác nhau:
• a. Khi các quốc gia này là các quốc gia thành viên của
Công ước, hoặc
• b. Khi theo các quy tắc tư pháp quốc tế thì luật được áp
dụng là luật của nước thành viên Công ước này.
Case: Phạm vi điều chỉnh của Công ước Liên
Hiệp Quốc về mua bán hàng hóa quốc tế
Ðiều 95:
Mọi quốc gia có thể tuyên bố, khi nộp văn bản phê chuẩn, chấp nhận,
chuẩn y hay gia nhập, rằng quốc gia đó sẽ không bị ràng buộc bởi các
quy định tại đoạn b khoản 1 Điều thứ nhất của Công ước này.
Ðiều 6:
Các bên có thể loại bỏ việc áp dụng Công ước này hoặc với điều kiện
tuân thủ điều 12, có thể làm trái với bất cứ điều khoản nào của Công
ước hay sửa đổi hiệu lực của các điều khoản đó.
3. Tập quán và thực Lễn thương
mại
Tập quán thương mại
• Là một thực ‹ễn hay một quy tắc xử sự giữa các thương nhân có hiệu lực
pháp lý, được hình thành do việc lặp đi lặp lại nhiều lần hành vi ấy với
nhận thức về một nghĩa vụ phải thi hành
Hiệu lực pháp lý của tập quán thương mại
• Các bên bị ràng buộc bởi tập quán thương mại, cho dù trên thực tế họ có
thể không biết về tập quán đó
• Công ước Viên 1980 – Điều 9(2)
Trừ phi có thỏa thuận khác thì có thể cho rằng các bên ký hợp đồng
có ngụ ý áp dụng những tập quán mà họ đã biết hoặc cần phải biết,
và đó là những tập quán có Wnh chất phổ biến trong thương mại
quốc tế, được các bên trong các hợp đồng cùng loại liên quan đến
lĩnh vực mua bán đó áp dụng một cách thường xuyên để điều chỉnh
hợp đồng của mình hoặc điều chỉnh việc ký kết hợp đồng đó.
Các tập quán thương mại được pháp điển
hóa
• Một số các tập quán thương mại được tập hợp và hệ thống lại bởi các tổ
chức
Ví dụ:
• Interna‹onal Chamber of Commerce (ICC)
• INCOTERMS
• UCP
Các tập quán thương mại được pháp điển
hóa…
• Khi được pháp điển hóa, các tập quán này có còn hiệu lực pháp lý?
• Cả INCOTERMS và UCP đều có hiệu lực khi các bên sch hợp nó vào trong hợp
đồng
• Hiệu lực của INCOTERMS và UCP phát sinh từ hợp đồng
• Hay nói cách khác, về nguyên tắc, tập quán được viện dẫn nếu không thỏa
thuận trong hợp đồng là dựa trên INCOTERMS và UCP thì không thể được
giải thích theo các văn bản này
• Một số quốc gia chấp nhận các bộ quy tắc này là tập quán thương mại
• Hiệu lực của INCOTERMS và UCP ở Việt Nam?
Tập quán thương mại: phân biệt với thực
\ễn thương mại
• Thực wễn thương mại là những hành vi được lặp đi lặp lại nhiều lần
giữa các thương nhân vì sự thuận wện, tôn trọng lẫn nhau, hoặc như
một sự hỗ trợ
• Thực wễn thương mại, nếu được thực hiện bằng wnh thần của một
nghĩa vụ, thực wễn đó có thể là một tập quán
Hiệu lực của thực \ễn thương mại
• Thay thế cho luật quốc gia (bao gồm cả tư pháp quốc tế) khi vụ việc
được giải quyết tại trọng tài thương mại
• Tòa án quốc gia có công nhận khả năng trọng tài thương mại áp dụng lex
mercatoria?
• Nếu lex mercatoria không được công nhận là một hệ thống pháp lý thì
một bộ phận của nó vẫn có hiệu lực (tập quán thương mại)
Nguồn của lex mercatoria