Professional Documents
Culture Documents
Toàn Cầu Hóa Và Luật TMQT
Toàn Cầu Hóa Và Luật TMQT
´ Hàng hóa của một thương nhân bị ném xuống biển để tàu không bị
đắm thì tổn thất đó sẽ do tất cả các thương nhân có hàng trên tàu
và chủ tàu cùng chịu (TỔN THẤT CHUNG)
(Lex Rhodia de jactu)
´ Tổn thất chung bao gồm những hi sinh hay chi phí bất thường được
thực hiện một cách có ý thức và hợp lý vì sự an toàn chung nhằm
cứu tàu, hàng hóa, hành khách thoát khỏi hiểm họa chung
´ Tổn thất chung được phân bổ theo một tỉ lệ tương ứng với giá trị
của tàu, hàng hóa, tiền cước vận chuyển, tiền công vận chuyển hành
khách ở nơi và thời điểm mà tàu ghé vào lánh nạn sau khi xảy ra tổn
thất chung
(Điều 188.1 – Bộ luật Hàng hải 1990)
29. General Average
´ General Average shall be adjusted, stated and settled in London, unless otherwise stated in Box 22,
according to York-Antwerp Rules 2016.
6 ´ Cargo’s contribution to General Average shall be paid to the carrier even when such average is the result
of a fault, neglect or error of the Master, Pilot or Crew.
(GENCON 2022)
Điều 292. Tổn thất chung
1. Tổn thất chung là những hy sinh và chi phí bất thường được thực hiện một cách có ý thức và hợp lý vì sự an
toàn chung nhằm cứu tàu, hàng hóa, hành lý, giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách thoát khỏi hiểm
họa chung.
2. Chỉ những mất mát, hư hỏng và chi phí là hậu quả trực tiếp của hành động gây ra tổn thất chung mới được
tính vào tổn thất chung.
3. Mọi mất mát, hư hỏng và chi phí liên quan đến các thiệt hại đối với môi trường hoặc là hậu quả của việc rò rỉ
hoặc thải các chất gây ô nhiễm từ tài sản trên tàu trong hành trình chung trên biển không được tính vào tổn
thất chung trong bất kỳ trường hợp nào.
4. Tiền phạt do dỡ hàng chậm và bất kỳ tổn thất hay thiệt hại phải chịu hoặc các chi phí phải trả do chậm trễ dù
trong hay sau hành trình và bất kỳ thiệt hại gián tiếp nào khác không được tính vào tổn thất chung.
5. Chi phí đặc biệt vượt quá mức cần thiết chỉ được tính vào tổn thất chung trong giới hạn hợp lý đối với từng
trường hợp cụ thể.
Điều 293. Phân bổ tổn thất chung
1. Tổn thất chung được phân bổ theo tỷ lệ trên cơ sở giá trị phần tổn thất trong hành động gây ra tổn thất
chung và phần cứu được tại thời điểm và nơi tàu kết thúc hành trình ngay sau khi xảy ra tổn thất chung.
Mua bán
hàng hoá
Cung ứng
(Xuất khẩu dịch vụ
– Nhập
khẩu)
´ Mỗi nước sẽ có lợi nếu chuyên môn hóa sản xuất các hàng hóa mà
mình có thể sản xuất với chi phí tương đối thấp
´ Ngược lại, mỗi nước sẽ có lợi nếu nhập khẩu hàng hóa mà mình sản
xuất với chi phí tương đối cao
Ricardian
Model
´Nước B có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất Hoa Máy
cả hai loại hàng hóa hồng tính
´Chi phí cơ hội ở nước B tính bằng hoa
hồng để sản xuất ít đi 1000 máy tính là 8 Nước A 25 1.000
triệu hoa hồng
triệu
´Chi phí cơ hội ở nước A để sản xuất ít đi
1000 máy tính là 25 triệu hoa hồng
´Nước B có lợi thế so sánh đối với máy tính Nước B 8 triệu 1.000
´Tương tự, nước A có lợi thế so sánh đối
với hoa hồng
Ricardian Model – sau
chuyên môn hóa
HOA MÁY
´Ở nước A, 2 công nhân chuyển từ HỒNG TÍNH
sản xuất máy tính sang sản xuất
hoa hồng Nước A + 10 - 400
´Ở nước B, 1 công nhân chuyển từ triệu
sản xuất hoa hồng sang sản xuất
máy tính Nước B - 8 triệu + 1.000
´Kết quả:
´Tổng sản lượng hoa hồng tăng
thêm 2 triệu đơn vị Tổng +2 + 600
´Tổng sản lượng máy tính tăng triệu
thêm 600 đơn vị
Heckscher – Ohlin Model
´ Chính sách thương mại của quốc gia phải như thế nào để thúc đẩy phát
triển?
´ Các công cụ của chính sách thương mại:
´Thuế quan
´Hạn ngạch
´Trợ cấp xuất khẩu
´Các chính sách ảnh hưởng đến thương mại
´Hàng rào phi thuế quan
´Thủ tục hải quan
Lập luận cho chính sách bảo hộ
´ Luật công
´Nguyên tắc lãnh thổ
´Điều chỉnh hành vi phát sinh trên lãnh thổ quốc gia hoặc
hành vi của công dân
´Áp dụng trùng: phạt do vi phạm luật cạnh tranh, đánh thuế hai
lần
Luật quốc gia…
´ Luật tư: điều chỉnh mối quan hệ tư nhân – cốt lõi của
kinh doanh
´ Hệ thống độc lập với pháp luật quốc gia điều chỉnh quan hệ giữa
các quốc gia, các chủ thể tư và hoạt động của các tổ chức quốc tế
´ Được xây dựng trên cơ sở sự tự nguyện của các quốc gia
´ Quốc gia chỉ tuân thủ các quy tắc đã cam kết trước đó trên nguyên
tắc có đi có lại
´ Luật quốc tế dung hòa lợi ích của các quốc gia
Luật quốc tế (tt)
´ Thống nhất pháp luật: Đặt ra các quy phạm thực chất điều chỉnh quan
hệ của các cá nhân, công ty (chủ thể tư)
´Vấn đề điều chỉnh có tính quốc tế (vận tải quốc tế…) nhưng cũng
không nhất thiết phải có tính quốc tế (hối phiếu..)
´Việc giải thích điều ước không thống nhất
´Một số điều ước có thay đổi thích ứng với sự phát triển của thương
mại quốc tế (Quy tắc Hague, Hague – Visby)
´Nhiều điều ước chưa có hiệu lực hoặc có ít quốc gia là thành viên
Hiệu lực của điều ước quốc tế tại Việt Nam
…
´2. Căn cứ vào yêu cầu, nội dung, tính chất của điều ước quốc tế, Quốc
hội, Chủ tịch nước, Chính phủ khi quyết định chấp nhận sự ràng buộc
của điều ước quốc tế đồng thời quyết định áp dụng trực tiếp toàn bộ
hoặc một phần điều ước quốc tế đó đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong trường hợp quy định của điều ước quốc tế đã đủ rõ, đủ chi tiết để
thực hiện; quyết định hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban
hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế đó.
(Điều 6, Luật Điều ước quốc tế 2016)
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN NGHỊ ĐỊNH THƯ GIA NHẬP HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
(WTO) CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
37 1. Phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam được ký ngày 07 tháng 11 năm 2006 tại Giơ-ne-vơ, Thuỵ Sĩ (sau đây gọi là Nghị định thư).
2. Áp dụng trực tiếp các cam kết của Việt Nam được ghi tại Phụ lục đính kèm Nghị quyết này và các cam kết khác
của Việt Nam với Tổ chức thương mại thế giới được quy định đủ rõ, chi tiết trong Nghị định thư, các Phụ lục đính
kèm và Báo cáo của Ban công tác về việc Việt Nam gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới.
´ Trong trường hợp quy định của pháp luật Việt Nam không phù hợp với quy định của Hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại thế giới, Nghị định thư và các tài liệu đính kèm thì áp dụng quy định của Hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại thế giới, Nghị định thư và các tài liệu đính kèm.
1. Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm:
2. a) Rà soát các cam kết của Việt Nam với Tổ chức thương mại thế giới được quy định đủ rõ, chi tiết trong Nghị định
thư, các Phụ lục đính kèm và Báo cáo của Ban công tác về việc Việt Nam gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại thế giới, nhưng chưa được ghi trong Phụ lục đính kèm Nghị quyết này để áp dụng trực tiếp và báo cáo
Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
3. b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành mới; sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền phù hợp với
cam kết của Việt Nam với Tổ chức thương mại thế giới;
(…)
PHỤ LỤC
NỘI DUNG ÁP DỤNG TRỰC TIẾP CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 71 /2006/QH11 của Quốc hội ngày 29 tháng 11 năm 2006)
Hiệu lực trực tiếp của điều ước quốc tế
´ Là một thực tiễn hay một quy tắc xử sự giữa các chủ thể có hiệu
lực pháp lý, được hình thành do việc lặp đi lặp lại nhiều lần
hành vi ấy với nhận thức về một nghĩa vụ phải thi hành
´ Vai trò mờ nhạt trong thương mại quốc tế: nghiên cứu tình
huống
Hiệu lực pháp lý của tập quán thương mại
´ Hiệu lực pháp lý của tập quán phụ thuộc vào:
´ Sự tồn tại của tập quán (người viện dẫn phải chứng minh được)
´Công ước, khi chưa có hiệu lực hoặc không điều chỉnh có thể là một
chứng cứ
´ Điều kiện để tập quán có hiệu lực (luật quy định – sự khác biệt giữa các
luật quốc gia)
´Nhận thức về tính nghĩa vụ khi thực hiện
´Việc áp dụng nhất quán
´Tính hợp lý
´Điều kiện để áp dụng tập quán thương mại và tập quán thương mại
quốc tế ở Việt Nam? (Điều 5 BLDS 2015)
1.5. HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI
TOÀN CẦU - WTO
´ Sáng kiến của Hoa Kì thiết lập một thể chế thương mại đa
phương
´ ITO: tổ chức thương mại quốc tế cùng với IMF (tài chính),
WB (phát triển)
GATT 1947 ´ General Agreement on Tariffs and Trade (GATT)
´23 nước ký kết vào năm 1947
´Tự do hóa thương mại hàng hóa và cắt giảm thuế quan
´Bao gồm quy tắc thương mại và bộ máy hành chính
´Không được quốc hội Mỹ phê chuẩn gia nhập
´Không bao giờ tồn tại
´Các nước thành viên họp mỗi năm một lần
´Ủy ban Lâm thời (Interim Commission) của ITO
trở thành Ban Thư ký của GATT
´Các khiếm khuyết:
GATT 1947 ´GATT không có tư cách pháp nhân, thiếu cấu
trúc thể chế và thủ tục
´Hiệu lực tạm thời
´Mơ hồ về quyền lực, khả năng ra quyết định
và tư cách pháp lý của GATT
Năm Địa điểm/Tên Nội dung Số nước
khổ GATT 1973 – Geneva/ Tokyo Thuế quan, các biện pháp phi thuế 102
1979 Round quan, các hiệp định “khung”
1986 - Geneva/ Uruguay Thuế quan, biện pháp phi thuế 123
1994 Round quan, dịch vụ, TRIPS, giải quyết
tranh chấp, dệt may, nông nghiệp,
WTO
´Kết quả của Uruguay Round:
´Hiệp định Marrakesh Thành lập Tổ chức
Thương mại Thế Giới (“Hiệp định Thành
WTO thành lập lập WTO”) được mở để ký kết vào
15/4/1994
´Ngày có hiệu lực: 1/1/1995
Tổ chức quốc tế
• Quy trình ra quyết định
• Cấu trúc thể chế
• Chức năng
WTO là gì? Hệ thống thương mại đa biên
• Hệ thống các quy định cho thương mại
quốc tế của hầu hết các quốc gia với
mục tiêu tự do thương mại
• Không phải mọi quốc gia đều tham gia
• Phân biệt với các liên kết kinh tế khu
vực
Diễn đàn đàm phán thương mại
49
Gia
nhập
´Hiệp định thành lập WTO
KHUNG
´Các phụ lục: Các Hiệp định đa phương và
PHÁP LÝ nhiều bên
´Các văn kiện gia nhập của các nước thành viên
´ Hiệp định về thuế quan và mậu dịch 1994 (GATT 1994)
´ Hiệp định về Nông nghiệp
´ Hiệp định về Kiểm dịch Động Thực vật (SPS)
Phụ lục 1A: các ´ Hiệp định về Hàng Dệt may (đã hết hiệu lực từ ngày
1/1/2005)
Hiệp định Đa ´ Hiệp định về Hàng rào kỹ thuật (TBT)
biên điều chỉnh ´ Hiệp định về các pháp Liên quan đến Đầu tư (TRIMs)
´ Hiệp định về Chống Bán Phá giá (Điều VI GATT 1994)
Thương mại ´ Hiệp định về Tính Trị giá Hải quan (Điều VII GATT 1994)
Cấu trúc Chi tiết bổ sung Các hiệp định khác và Các phụ lục liên quan
các phụ lục liên quan đến dịch vụ
của các đến hàng hóa
Hiệp định Các cam kết về Danh mục cam kết của Danh mục cam kết của
mở cửa thị các nước các nước (và các lĩnh
WTO trường vực được miễn áp dụng
nguyên tắc MFN)