You are on page 1of 62

CHƯƠNG I

TOÀN CẦU HÓA NỀN KINH TẾ


VÀ TỔNG QUAN VỀ LUẬT
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.1. Lịch sử phát triển của thương mại quốc tế

- 3000 – 4000 năm TCN, khu vực Lưỡng Hà


- 1000 – 2000 năm TCN, Trung Quốc
- Châu Âu thời cổ đại:
- 800 năm TCN, Hy Lạp
- Thế kỷ I, đế quốc La Mã
- Thế kỷ V – XV, Châu Âu thời trung đại
- Thế kỷ XV, tìm ra châu Mĩ
- Thế kỷ XX, các tổ chức quốc tế ra đời
Lưỡng Hà Con đường tơ lụa
Châu Âu cổ đại

´ Kinh tế Hi Lạp – La Mã cổ đại:


khuynh hướng sản xuất thủ
công nghiệp và thương mại
hàng hải
´ Sự thống trị của luật tập quán
thương mại – hàng hải từ các
quốc gia thống trị vùng biển
´ Các tập quán có sức ảnh hưởng
sâu rộng đến luật pháp về kinh
doanh quốc tế
Ví dụ: Tập quán thương mại đầu tiên có nguồn gốc từ hàng hải

´ Hàng hóa của một thương nhân bị ném xuống biển để tàu không bị
đắm thì tổn thất đó sẽ do tất cả các thương nhân có hàng trên tàu
và chủ tàu cùng chịu (TỔN THẤT CHUNG)
(Lex Rhodia de jactu)
´ Tổn thất chung bao gồm những hi sinh hay chi phí bất thường được
thực hiện một cách có ý thức và hợp lý vì sự an toàn chung nhằm
cứu tàu, hàng hóa, hành khách thoát khỏi hiểm họa chung
´ Tổn thất chung được phân bổ theo một tỉ lệ tương ứng với giá trị
của tàu, hàng hóa, tiền cước vận chuyển, tiền công vận chuyển hành
khách ở nơi và thời điểm mà tàu ghé vào lánh nạn sau khi xảy ra tổn
thất chung
(Điều 188.1 – Bộ luật Hàng hải 1990)
29. General Average
´ General Average shall be adjusted, stated and settled in London, unless otherwise stated in Box 22,
according to York-Antwerp Rules 2016.
6 ´ Cargo’s contribution to General Average shall be paid to the carrier even when such average is the result
of a fault, neglect or error of the Master, Pilot or Crew.
(GENCON 2022)
Điều 292. Tổn thất chung

1. Tổn thất chung là những hy sinh và chi phí bất thường được thực hiện một cách có ý thức và hợp lý vì sự an
toàn chung nhằm cứu tàu, hàng hóa, hành lý, giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách thoát khỏi hiểm
họa chung.

2. Chỉ những mất mát, hư hỏng và chi phí là hậu quả trực tiếp của hành động gây ra tổn thất chung mới được
tính vào tổn thất chung.

3. Mọi mất mát, hư hỏng và chi phí liên quan đến các thiệt hại đối với môi trường hoặc là hậu quả của việc rò rỉ
hoặc thải các chất gây ô nhiễm từ tài sản trên tàu trong hành trình chung trên biển không được tính vào tổn
thất chung trong bất kỳ trường hợp nào.

4. Tiền phạt do dỡ hàng chậm và bất kỳ tổn thất hay thiệt hại phải chịu hoặc các chi phí phải trả do chậm trễ dù
trong hay sau hành trình và bất kỳ thiệt hại gián tiếp nào khác không được tính vào tổn thất chung.

5. Chi phí đặc biệt vượt quá mức cần thiết chỉ được tính vào tổn thất chung trong giới hạn hợp lý đối với từng
trường hợp cụ thể.
Điều 293. Phân bổ tổn thất chung

1. Tổn thất chung được phân bổ theo tỷ lệ trên cơ sở giá trị phần tổn thất trong hành động gây ra tổn thất
chung và phần cứu được tại thời điểm và nơi tàu kết thúc hành trình ngay sau khi xảy ra tổn thất chung.

(Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015)


Châu Âu thời cổ đại…

´ Bộ luật Hammurabi năm 2500 năm TCN


´ Sự phân biệt đầu tiên giữa luật dân sự và luật thương mại ở La Mã
´ Luật dân sự (jus civil): chỉ áp dụng cho công dân La Mã
´ Luật của các quốc gia (jus gentium – law of nations): áp dụng
cho quan hệ thương mại với hoặc giữa người nước ngoài với
nhau
´ Jus gentium thoáng hơn so với các quy định khắt khe của Jus
civil
´ Jus gentium được áp dụng thống nhất trên các vùng khác nhau
do sự bành trướng của đế quốc La Mã
Châu Âu thời trung đại

´ Kinh tế thời trung đại: hội chợ


- hội buôn
´ Thương nhân tự xây dựng luật
lệ chi phối quan hệ giao
thương (Lex Mercatoria)
´ Nhà nước (chính quyền các
thành phố) hậu thuẫn cưỡng
chế thi hành để thu hút thương
mại
Cận – hiện đại
´ Thống nhất luật kinh doanh/thương mại
´ Nhà nước điều chỉnh hoạt động thương mại
´ Anh đưa Lex Mercatoria trở thành một bộ phận của Thông Luật từ năm
1756
´ Pháp ban hành Bộ Luật Thương Mại năm 1807 cùng với Bộ Luật Dân
Sự (1804)
âkết quả của pháp điển hóa
âmẫu mực cho các quốc gia theo truyền thống Luật La Mã
´ Bùng nổ hoạt động kinh doanh quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ II (1939-
1945)
´ Khối Soviet tan rã (1991)
´ Sự tham gia của các công ty vừa và nhỏ (SMEs) vào thị trường
´ Chuỗi cung ứng toàn cầu (global supply chain)
Thống nhất pháp luật ở tầm quốc tế

´ Điều ước quốc tế


´ WTO (GATT)
´ FTAs

´ Bộ quy tắc thống nhất


´ Hợp đồng mẫu, Luật mẫu
´…
1.2. Phân biệt giữa thương mại quốc tế và kinh
doanh quốc tế
´ Thương mại quốc tế: hoạt động trao đổi thương mại giữa các quốc gia, các liên
kết thương mại khu vực
´ Chủ thể: quốc gia và các thực thể công
´ Quan hệ về mặt chính sách
´ Kinh doanh quốc tế: các hoạt động thương mại xuyên biên giới giữa các thương
nhân (cá nhân, tổ chức kinh tế hay nhà nước khi nhà nước tham gia với tư cách là
một thương nhân)
´ Chủ thể:
´ Thương nhân
´ Tổ chức quốc tế
´ Quốc gia
´ Quyền miễn trừ tuyệt đối và quyền miễn trừ tương đối
Luật thương mại quốc tế (International trade
law) và Luật Kinh doanh quốc tế
(International business law)
´ Điều III* Đối xử quốc gia về thuế và quy tắc trong nước
´ 1 Các bên ký kết thừa nhận rằng các khoản thuế và khoản thu nội địa, cũng như luật, hay quy
tắc hay yêu cầu tác động tới việc bán hàng, chào bán, vận tải, phân phối hay sử dụng sản
phẩm trong nội địa cùng các quy tắc định lượng trong nước yêu cầu có pha trộn, chế biến
hay sử dụng sản phẩm với một khối lượng tỷ trọng xác định, không được áp dụng với các
sản phẩm nội địa hoặc nhập khẩu với kết cục là bảo hộ hàng nội địa.*
´ 2. Hàng nhập khẩu từ lãnh thổ của bất cứ một bên ký kết nào sẽ không phải chịu, dù trực tiếp
hay gián tiếp, các khoản thuế hay các khoản thu nội địa thuộc bất cứ loại nào vượt quá mức
chúng được áp dụng, dù trực tiếp hay gián tiếp, với sản phẩm nội tương tự. Hơn nữa, không
một bên ký kết nào sẽ áp dụng các loại thuế hay khoản thu khác trong nội địa trái với các
nguyên tắc đã nêu tại khoản 1.*
´ (…)
(Hiệp định chung về thuế quan và thương mại 1994)
´ Article 35
(1) The seller must deliver goods which are of the quantity, quality and description required by
the contract and which are contained or packaged in the manner required by the contract.
(2) …
(Công ước Viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế)
Luật thương mại quốc tế (International trade
law) và Luật Kinh doanh quốc tế
(International business law)
Luật TMQT:
´ Chủ thể: các chủ thể công
´ Quốc gia
´ Tổ chức quốc tế
´ Liên kết khu vực
´ Các chủ thể phi nhà nước
´ Điều chỉnh quan hệ ở cấp độ chính sách
´ Các điều ước quốc tế
´ Các quy định của pháp luật trong nước về hoạt động thương mại như xuất nhập khẩu, lao động,
đầu tư, tiền tệ…
Luật thương mại quốc tế (International
trade law) và Luật Kinh doanh quốc tế
(International business law) (tt)
Luật Kinh doanh quốc tế
´ Pháp luật điều chỉnh các quan hệ thương mại quốc tế có sự tham gia chủ yếu của
thương nhân.
´ Tổ chức quốc tế
´ Quốc gia
´ Các loại giao dịch kinh doanh quốc tế
´ Mua bán hàng hoá quốc tế
´ Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ quốc tế
´ Đầu tư quốc tế
´ Vận tải quốc tế
´ Giao dịch tài chính quốc tế
´ …
1.3. Toàn cầu hóa kinh tế
´ Toàn cầu hóa kinh tế (economic globalisation)
´ The closer integration of the countries and peoples of the world which has been brought
about by the enormous reduction of costs of transportation and communication, and the
breaking down of artificial barriers to the flow of goods, services, capital, knowledge,
and (to a lesser extent) people across border
Joseph Stiglitz (2002)
´ Được thúc đẩy bởi
´(1) Tiến bộ khoa học kỹ thuật è giảm chi phí
´(2) Thương mại quốc tế tự do và đầu tư trực tiếp nước ngoài không hạn chế
Hai mặt của toàn cầu hóa kinh tế

Tích cực Hạn chế


´ Sự gia tăng khối lượng chất lượng, sự ´ Gia tăng khoảng cách giàu nghèo
đa dạng của hàng hóa và dịch vụ
´ Nạn đói
´ Gia tăng vốn đầu tư trực tiếp nước
´ Lao động trẻ em
ngoài
´ Ô nhiễm môi trường
´ Suy giảm bản sắc văn hóa
Các phương thức thương mại quốc tế

Mua bán
hàng hoá
Cung ứng
(Xuất khẩu dịch vụ
– Nhập
khẩu)

Chuyển giao Đầu tư nước


công nghệ
ngoài
(licensing)
Lý thuyết lợi thế so sánh
(Comparative advantage)

´ Mỗi nước sẽ có lợi nếu chuyên môn hóa sản xuất các hàng hóa mà
mình có thể sản xuất với chi phí tương đối thấp
´ Ngược lại, mỗi nước sẽ có lợi nếu nhập khẩu hàng hóa mà mình sản
xuất với chi phí tương đối cao
Ricardian
Model
´Nước B có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất Hoa Máy
cả hai loại hàng hóa hồng tính
´Chi phí cơ hội ở nước B tính bằng hoa
hồng để sản xuất ít đi 1000 máy tính là 8 Nước A 25 1.000
triệu hoa hồng
triệu
´Chi phí cơ hội ở nước A để sản xuất ít đi
1000 máy tính là 25 triệu hoa hồng
´Nước B có lợi thế so sánh đối với máy tính Nước B 8 triệu 1.000
´Tương tự, nước A có lợi thế so sánh đối
với hoa hồng
Ricardian Model – sau
chuyên môn hóa
HOA MÁY
´Ở nước A, 2 công nhân chuyển từ HỒNG TÍNH
sản xuất máy tính sang sản xuất
hoa hồng Nước A + 10 - 400
´Ở nước B, 1 công nhân chuyển từ triệu
sản xuất hoa hồng sang sản xuất
máy tính Nước B - 8 triệu + 1.000
´Kết quả:
´Tổng sản lượng hoa hồng tăng
thêm 2 triệu đơn vị Tổng +2 + 600
´Tổng sản lượng máy tính tăng triệu
thêm 600 đơn vị
Heckscher – Ohlin Model

´Mỗi nước sẽ có lợi khi xuất khẩu hàng hóa mà mình có


yếu tố sản xuất phong phú và nhập khẩu hàng hóa mà
mình có yếu tố sản xuất khan hiếm
´Một nước có nguồn lực vốn dồi dào sẽ xuất khẩu hàng
hóa cần vốn lớn, trong khi một nước có nguồn lao động
lớn sẽ xuất khẩu hàng hóa cần sức lao động
Ảnh hưởng đến phân phối thu nhập

´ Khác biệt giữa Ricardian Model và Heckscher – Ohlin Model


´ Ví dụ ở nước có nguồn lực vốn dồi dào sau chuyên môn hóa:
´Gia tăng nhu cầu sản xuất hàng hóa cần vốn è nhu cầu về vốn tăng è
giá của vốn tăng è chủ sở hữu nguồn vốn được lợi
´Giảm nhu cầu sản xuất hàng hóa cần nhiều lao động è tiền lương giảm
Chính sách thương mại

´ Chính sách thương mại của quốc gia phải như thế nào để thúc đẩy phát
triển?
´ Các công cụ của chính sách thương mại:
´Thuế quan
´Hạn ngạch
´Trợ cấp xuất khẩu
´Các chính sách ảnh hưởng đến thương mại
´Hàng rào phi thuế quan
´Thủ tục hải quan
Lập luận cho chính sách bảo hộ

´Tỉ lệ trao đổi thương mại


´Ngành công nghiệp non trẻ
´Chính sách thương mại chiến lược
´Nguồn thu ngân sách từ thuế quan
´Bảo vệ các giá trị phi kinh tế: môi trường, văn hóa…
Chính sách tự do hóa thương mại

´ Mở cửa thị trường theo nguyên tắc có đi có lại


´Xuất khẩu đối trọng với nhập khẩu
´ Ngăn cản quốc gia áp dụng các rào cản thương mại có tính trả đũa
´ Thúc đẩy độ tính cậy của chính sách thương mại
´Sự an toàn và dễ dự đoán của hệ thống thương mại
´ Các quốc gia không thể đơn phương đối phó với các vấn đề của toàn cầu hóa
kinh tế
´ Gia tăng các biện pháp công bằng hơn trong quan hệ kinh tế quốc tế
1.4. NGUỒN CỦA LUẬT
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Nội dung
1. Luật quốc tế
´ Chủ yếu ghi nhân tại các điều ước về thương mại giữa các quốc gia
´ Các hiệp định thương mại đa phương trong khuôn khổ hệ thống
thương mại thế giới
´ Các hiệp định thương mại song phương, khu vực
´ Tập quán thương mại
2. Luật quốc gia
´Thực thi các cam kết quốc tế của quốc gia trong lĩnh vực thương mại
Luật quốc gia

´ Luật nội dung: luật công và luật tư


´ Luật công: điều chỉnh mối quan hệ giữa nhà nước và công dân
´Xuất nhập khẩu, thuế, tỉ giá hối đoái…
´Ngành nghề kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, thuốc men…
´Sở hữu trí tuệ: sáng chế, quyền tác giả, nhãn hiệu…
´Luật cạnh tranh
´…
Luật quốc gia…

´ Luật công
´Nguyên tắc lãnh thổ
´Điều chỉnh hành vi phát sinh trên lãnh thổ quốc gia hoặc
hành vi của công dân
´Áp dụng trùng: phạt do vi phạm luật cạnh tranh, đánh thuế hai
lần
Luật quốc gia…

´ Luật tư: điều chỉnh mối quan hệ tư nhân – cốt lõi của
kinh doanh

Quan hệ kinh doanh Khả năng pháp luật của nhiều


quốc tế nước được áp dụng

Quy định của pháp luật các nước khác


nhau thì khác nhau

XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT


Luật quốc tế

´ Hệ thống độc lập với pháp luật quốc gia điều chỉnh quan hệ giữa
các quốc gia, các chủ thể tư và hoạt động của các tổ chức quốc tế
´ Được xây dựng trên cơ sở sự tự nguyện của các quốc gia
´ Quốc gia chỉ tuân thủ các quy tắc đã cam kết trước đó trên nguyên
tắc có đi có lại
´ Luật quốc tế dung hòa lợi ích của các quốc gia
Luật quốc tế (tt)

1.1. Điều ước quốc tế


´ Thỏa thuận được ký kết giữa các quốc gia hoặc giữa (các) quốc gia với
tổ chức quốc tế
´ Bảo lưu điều khoản của điều ước quốc tế: điều khoản không có hiệu lực
với quốc gia bảo lưu
´ Điều ước quốc tế song phương được ký kết giữa hai quốc gia
´ Điều ước quốc tế đa phương được ký kết bởi nhiều hơn hai quốc gia
Luật quốc tế (tt)
1.2. Án lệ quốc tế
- “Án lệ” vs. “bản án”
- “Quốc tế” vs. “nước ngoài”
1.3. Các nguồn khác
´ Nghị quyết của các tổ chức quốc tế: thường không có hiệu lực ràng buộc
´Nghị quyết của EU, Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc: hiệu lực
ràng buộc
´Bước đầu hình thành tập quán hoặc “luật mềm”
´Góp phần xây dựng điều ước quốc tế
´ “Luật mềm” – soft law: ranh giới giữa điều ước và hành vi ngoại giao
´ Hợp đồng có hình thành “luật mềm”?
Các vấn đề được điều chỉnh

´ Tự do hóa thương mại giữa các quốc gia thành viên


´Điều ước thành lập IMF, Organisation for Economics Co-
operation and Development (OECD), WTO…
´Hiệp định thương mại – thuế quan song phương, đa phương
´ Hợp nhất kinh tế
´Điều ước thành lập khu vực thương mại tự do (NAFTA,
AFTA…), liên minh thuế quan, cộng đồng kinh tế (EU)
Các vấn đề được điều chỉnh (tt)

´ Thống nhất pháp luật: Đặt ra các quy phạm thực chất điều chỉnh quan
hệ của các cá nhân, công ty (chủ thể tư)
´Vấn đề điều chỉnh có tính quốc tế (vận tải quốc tế…) nhưng cũng
không nhất thiết phải có tính quốc tế (hối phiếu..)
´Việc giải thích điều ước không thống nhất
´Một số điều ước có thay đổi thích ứng với sự phát triển của thương
mại quốc tế (Quy tắc Hague, Hague – Visby)
´Nhiều điều ước chưa có hiệu lực hoặc có ít quốc gia là thành viên
Hiệu lực của điều ước quốc tế tại Việt Nam


´2. Căn cứ vào yêu cầu, nội dung, tính chất của điều ước quốc tế, Quốc
hội, Chủ tịch nước, Chính phủ khi quyết định chấp nhận sự ràng buộc
của điều ước quốc tế đồng thời quyết định áp dụng trực tiếp toàn bộ
hoặc một phần điều ước quốc tế đó đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong trường hợp quy định của điều ước quốc tế đã đủ rõ, đủ chi tiết để
thực hiện; quyết định hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban
hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế đó.
(Điều 6, Luật Điều ước quốc tế 2016)
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN NGHỊ ĐỊNH THƯ GIA NHẬP HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
(WTO) CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
37 1. Phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam được ký ngày 07 tháng 11 năm 2006 tại Giơ-ne-vơ, Thuỵ Sĩ (sau đây gọi là Nghị định thư).
2. Áp dụng trực tiếp các cam kết của Việt Nam được ghi tại Phụ lục đính kèm Nghị quyết này và các cam kết khác
của Việt Nam với Tổ chức thương mại thế giới được quy định đủ rõ, chi tiết trong Nghị định thư, các Phụ lục đính
kèm và Báo cáo của Ban công tác về việc Việt Nam gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới.
´ Trong trường hợp quy định của pháp luật Việt Nam không phù hợp với quy định của Hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại thế giới, Nghị định thư và các tài liệu đính kèm thì áp dụng quy định của Hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại thế giới, Nghị định thư và các tài liệu đính kèm.
1. Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm:
2. a) Rà soát các cam kết của Việt Nam với Tổ chức thương mại thế giới được quy định đủ rõ, chi tiết trong Nghị định
thư, các Phụ lục đính kèm và Báo cáo của Ban công tác về việc Việt Nam gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức
thương mại thế giới, nhưng chưa được ghi trong Phụ lục đính kèm Nghị quyết này để áp dụng trực tiếp và báo cáo
Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
3. b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành mới; sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền phù hợp với
cam kết của Việt Nam với Tổ chức thương mại thế giới;
(…)
PHỤ LỤC
NỘI DUNG ÁP DỤNG TRỰC TIẾP CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 71 /2006/QH11 của Quốc hội ngày 29 tháng 11 năm 2006)
Hiệu lực trực tiếp của điều ước quốc tế

´ Hiệu lực trực tiếp là gì?


´ Nếu quy phạm của điều ước quốc tế phải chuyển hóa vào pháp
luật quốc gia, điều ước quốc tế đó không có hiệu lực trực tiếp
´ Chủ thể tư có quyền yêu cầu nhà nước thi hành điều ước quốc
tế? Khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của mình phát sinh từ điều
ước quốc tế?
Hiệu lực trực tiếp của điều ước quốc tế…

´ Một số điều ước quốc tế có hiệu lực trực tiếp, thường là


các điều ước làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của chủ
thể tư
´Ví dụ: Công ước LHQ về mua bán hàng hóa quốc tế
´ Các điều ước quốc tế làm phát sinh quyền và nghĩa vụ
của các các quốc gia thường không có hiệu lực trực tiếp
´Ví dụ: GATT 1994
Tập quán thương mại

´ Là một thực tiễn hay một quy tắc xử sự giữa các chủ thể có hiệu
lực pháp lý, được hình thành do việc lặp đi lặp lại nhiều lần
hành vi ấy với nhận thức về một nghĩa vụ phải thi hành
´ Vai trò mờ nhạt trong thương mại quốc tế: nghiên cứu tình
huống
Hiệu lực pháp lý của tập quán thương mại
´ Hiệu lực pháp lý của tập quán phụ thuộc vào:
´ Sự tồn tại của tập quán (người viện dẫn phải chứng minh được)
´Công ước, khi chưa có hiệu lực hoặc không điều chỉnh có thể là một
chứng cứ
´ Điều kiện để tập quán có hiệu lực (luật quy định – sự khác biệt giữa các
luật quốc gia)
´Nhận thức về tính nghĩa vụ khi thực hiện
´Việc áp dụng nhất quán
´Tính hợp lý
´Điều kiện để áp dụng tập quán thương mại và tập quán thương mại
quốc tế ở Việt Nam? (Điều 5 BLDS 2015)
1.5. HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI
TOÀN CẦU - WTO
´ Sáng kiến của Hoa Kì thiết lập một thể chế thương mại đa
phương
´ ITO: tổ chức thương mại quốc tế cùng với IMF (tài chính),
WB (phát triển)
GATT 1947 ´ General Agreement on Tariffs and Trade (GATT)
´23 nước ký kết vào năm 1947
´Tự do hóa thương mại hàng hóa và cắt giảm thuế quan
´Bao gồm quy tắc thương mại và bộ máy hành chính
´Không được quốc hội Mỹ phê chuẩn gia nhập
´Không bao giờ tồn tại
´Các nước thành viên họp mỗi năm một lần
´Ủy ban Lâm thời (Interim Commission) của ITO
trở thành Ban Thư ký của GATT
´Các khiếm khuyết:
GATT 1947 ´GATT không có tư cách pháp nhân, thiếu cấu
trúc thể chế và thủ tục
´Hiệu lực tạm thời
´Mơ hồ về quyền lực, khả năng ra quyết định
và tư cách pháp lý của GATT
Năm Địa điểm/Tên Nội dung Số nước

1947 Geneva Thuế quan 23


1949 Annecy Thuế quan 13
1950 Torquay Thuế quan 38
1956 Geneva Thuế quan 26
Các vòng 1960 – Geneva/ Dillon Thuế quan 26
đàm phán 1961 Round

trong khuôn 1962 –


1967
Geneva/ Kennedy Thuế quan và bán phá giá
Round
62

khổ GATT 1973 – Geneva/ Tokyo Thuế quan, các biện pháp phi thuế 102
1979 Round quan, các hiệp định “khung”

1986 - Geneva/ Uruguay Thuế quan, biện pháp phi thuế 123
1994 Round quan, dịch vụ, TRIPS, giải quyết
tranh chấp, dệt may, nông nghiệp,
WTO
´Kết quả của Uruguay Round:
´Hiệp định Marrakesh Thành lập Tổ chức
Thương mại Thế Giới (“Hiệp định Thành
WTO thành lập lập WTO”) được mở để ký kết vào
15/4/1994
´Ngày có hiệu lực: 1/1/1995
Tổ chức quốc tế
• Quy trình ra quyết định
• Cấu trúc thể chế
• Chức năng
WTO là gì? Hệ thống thương mại đa biên
• Hệ thống các quy định cho thương mại
quốc tế của hầu hết các quốc gia với
mục tiêu tự do thương mại
• Không phải mọi quốc gia đều tham gia
• Phân biệt với các liên kết kinh tế khu
vực
Diễn đàn đàm phán thương mại

Thi hành các hiệp định WTO


CHỨC
NĂNG
Điều III - Giải quyết tranh chấp
Hiệp định Thành lập
WTO
Rà soát các chính sách thương
mại

Hợp tác với các tổ chức khác


CẤU
TRÚC
THỂ
CHẾ

49
Gia
nhập
´Hiệp định thành lập WTO
KHUNG
´Các phụ lục: Các Hiệp định đa phương và
PHÁP LÝ nhiều bên
´Các văn kiện gia nhập của các nước thành viên
´ Hiệp định về thuế quan và mậu dịch 1994 (GATT 1994)
´ Hiệp định về Nông nghiệp
´ Hiệp định về Kiểm dịch Động Thực vật (SPS)
Phụ lục 1A: các ´ Hiệp định về Hàng Dệt may (đã hết hiệu lực từ ngày
1/1/2005)
Hiệp định Đa ´ Hiệp định về Hàng rào kỹ thuật (TBT)

biên điều chỉnh ´ Hiệp định về các pháp Liên quan đến Đầu tư (TRIMs)
´ Hiệp định về Chống Bán Phá giá (Điều VI GATT 1994)
Thương mại ´ Hiệp định về Tính Trị giá Hải quan (Điều VII GATT 1994)

Hàng hóa ´ Hiệp định về Kiểm hóa trước khi xuất


´ Hiệp định về Xuất xứ Hàng hóa
´ Hiệp định về Thủ tục Cấp phép Nhập khẩu
´ Hiệp định về Trợ cấp và các Biện pháp Đối kháng
´ Hiệp định về các Biện pháp Tự vệ
´Phục lục 1B: Điều chỉnh Dịch vụ
´Hiệp định chung về thương mại dịch vụ
Các phụ (GATS)
´Các phụ lục
lục khác
´Phụ lục 1C: Hiệp định về các Khía cạnh Thương
mại Liên quan của Quyền Sở hữu Trí tuệ (TRIPS)
´Phụ lục 2: Thỏa thuận về các Quy tắc và Thủ tục
Giải quyết Tranh chấp (DSU)
´Phụ lục 3: Cơ chế Rà soát Chính sách Thương
mại (TPRM)
´Phụ lục 4A: Hiệp định về Thương
Các hiệp định mại Máy bay Dân dụng
thương mại ´Phụ lục 4B: Hiệp định về Mua
nhiều bên sắm Chính phủ
KHUNG Hiệp định Thành lập WTO
Hàng hóa Dịch vụ Sở hữu trí
tuệ

Các nguyên tắc GATT 1994 GATS TRIPS


cơ bản

Cấu trúc Chi tiết bổ sung Các hiệp định khác và Các phụ lục liên quan
các phụ lục liên quan đến dịch vụ
của các đến hàng hóa

Hiệp định Các cam kết về Danh mục cam kết của Danh mục cam kết của
mở cửa thị các nước các nước (và các lĩnh
WTO trường vực được miễn áp dụng
nguyên tắc MFN)

Giải quyết tranh GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP (DSU)


chấp
Đảm bảo sự RÀ SOÁT CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
minh bạch CỦA CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN (TPRM)
´ Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN)
´Đãi ngộ cho một quốc gia sẽ dành cho các thành
viên WTO khác giống như vậy
´Áp dụng cho thương mại hàng hóa (Điều I
GATT 1994), thương mại dịch vụ (Điều II
GATS) và sở hữu trí tuệ (Điều IV TRIPS)
Không phân
´ Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (NT)
biệt đối xử ´Không phân biệt đối xử giữa hàng hóa, dịch vụ,
nhà cung cấp dịch vụ trong nước và nước ngoài
khi hàng hóa, dịch vụ đã gia nhập thị trường
´Áp dụng cho thương mại hàng hóa (Điều III.2, 4
GATT 1994)
´Đối với thương mại dịch vụ, các thành viên
WTO có cam kết cụ thể theo Cam kết Gia nhập
(Điều XVII GATS)
´3 nhóm quy định về tiếp cận thị trường:
´Các nghĩa vụ thuế quan
´Các hạn chế định lượng
Tiếp cận thị
´Các rào cản phi thuế quan
trường
´Nguyên tắc về minh bạch
´Thành viên WTO phải công khai các luật
lệ, quy định, bản án về thương mại
European Union
Bảo vệ chống lại thương Date of Initiation. April 2019.
mại không lành mạnh Issue. EU subsidies on large civil aircraft;
violation of U.S. rights under the WTO
Agreement; and EU’s failure to implement
´ Bán phá giá WTO Dispute Settlement (DS) panel
recommendations concerning certain
´Bán hàng hóa vào thị trường của subsidies to the EU large civil aircraft
một nước thành viên với giá thấp industry.
hơn giá trị thông thường của hàng Finding. EU and certain member states
hóa đó have denied U.S. rights under the WTO
Agreement and have failed to bring WTO-
´ Trợ cấp inconsistent subsidies into compliance with
WTO rules.
´Trợ cấp tài chính bởi chính phủ
Action Taken. Additional tariffs of 15% or
hoặc cơ quan công quyền 25% on $7.5 billion worth of U.S. imports
´ Các biện pháp đơn phương from the EU. Action modified three times in
2020.
´Case study: WTO case DS316 WTO Procedures. WTO case DS316.
(See also DS353.)
Thương mại trong tương quan với các lợi
ích phi kinh tế và giá trị cạnh tranh

´Thương mại tự do không phải là nguyên tắc duy nhất


´Các ngoại lệ bảo vệ cái lợi ích phi kinh tế và giá trị cạnh tranh
´Lợi ích và giá trị phi kinh tế như bảo vệ môi trường, sức khỏe
cộng đồng, đạo đức và an ninh quốc gia (Điều XX, XXI GATT
1994 và Điều XIV GATS)
´Lợi ích và giá trị kinh tế: bảo vệ nền công nghiệp nội địa khỏi các
thiệt hại nghiệm trọng do gia tăng đột ngột và không trông đợi từ
hàng hóa nhập khẩu (Điều XIX GATT 1994 và Hiệp định về Tự
vệ)
1.6. HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI
KHU VỰC
Các mức độ hợp nhất kinh tế khu vực
LIÊN MINH
Chính sách kinh tế
KINH TẾ chung – Đồng tiền chung
THỊ TRƯỜNG
CHUNG Dịch chuyển tự do vốn
và lao động
LIÊN MINH
THUẾ QUAN
Thuế quan chung với
bên ngoài
KHU VỰC
THƯƠNG MẠI
TỰ DO (FTA)
Xóa bỏ thuế quan nội
bộ

You might also like