You are on page 1of 41

1

TÀI LIỆU THAM KHẢO MÔN HỌC

 Bài giảng Nghiệp vụ xuất nhập khẩu – Trường ĐH


KT-KTCN
 Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu – Trường
ĐH Kinh tế quốc dân
 Luật thương mại
 Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế
2
Chương 1
Những kiến thức cơ bản về
kinh doanh xuất nhập
khẩu

3
CHƯƠNG 1
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

1.1. Những đặc trưng cơ bản về kinh doanh xuất


nhập khẩu
1.2. Các điều kiện trong thương mại quốc tế
Incoterms

4
1.1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU

1 Khái niệm về kinh doanh xuất nhập


khẩu
Những đặc điểm cơ bản của kinh doanh
2 xuất nhập khẩu

Vai trò của kinh doanh xuất nhập


3 khẩu 5
1.1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ KINH DOANH XNK

1.1.1. Khái niệm


Xuất nhập khẩu là hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa
mà việc thực hiện được diễn ra giữa quốc gia này với quốc gia
khác, giữa khu vực này với khu vực khác trên phạm vi thế
giới nhằm đem lại lợi ích cho cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp, chính phủ trên cơ sở hợp tác đôi bên cùng có lợi và
thỏa mãn những điều kiện do luật pháp quốc tế và cả quốc
gia đó công nhận.

6
1.1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ KINH DOANH XNK

1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của kinh doanh XNK


- Xuất nhập khẩu là hai hoạt động cơ bản cấu thành nên hoạt động
ngoại thương
- Xuất nhập khẩu là hoạt động buôn bán diễn ra trên phạm vi ngoài
quốc gia
- Hoạt động xuất nhập khẩu phức tạp hơn rất nhiều so với kinh
doanh trong nước.

7
1.1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ KINH DOANH XNK

1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của kinh doanh XNK


Hoạt động XNK phức tạp thể hiện ở chỗ:
+ Thị trường rộng lớn, khó kiểm soát.
+ Chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như môi trường
kinh tế, chính trị, luật pháp.... của các quốc gia khác nhau.
+ Thanh toán bằng đồng tiền ngoại tệ, hàng hóa được vận chuyển
qua biên giới quốc gia, phải tuân theo những tập tục buôn bán
quốc tế.
+ Nhà nước quản lý hoạt động xuất nhập khẩu thông qua các công cụ
chính sách như: Chính sách thuế, hạn ngạch, các văn bản pháp
luật khác, quy định các mặt hàng xuất nhập khẩu...
8
1.1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ KINH DOANH XNK

1.1.3. Vai trò của kinh doanh XNK


- XNK có thể bổ sung những hàng hóa mà trong nước không thể sản
xuất được hoặc chi phí sản xuất quá cao hoặc sản xuất không đáp
ứng được nhu cầu trong nước.
- Lưu chuyển các hàng hóa trong nước ra khỏi quốc gia khi hàng đó
có cung vượt cầu hoặc có khả năng cạnh tranh về chi phí , tài
nguyên thiên nhiên, vốn, lao động, công nghệ...

9
1.1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN VỀ KINH DOANH XNK

1.1.3. Vai trò của kinh doanh XNK


- Xuật nhập khẩu tạo ra sự cạnh tranh giữa hàng hóa nội địa và hàng
hóa ngoại nhập từ đó tạo ra động lực thúc đẩy các nhà sản xuất
trong nước phải tối ưu hóa tổ chức sản xuất, hợp lý hóa cơ cấu tổ
chức để cạnh tranh được với các nhà sản xuất nước ngoài.
- Xuất nhập khẩu góp phần đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện
đại của thế giới vào trong nước, tăng cường cơ sở vật chất, đẩy
mạnh chuyển giao công nghệ từ đó nâng cao hiệu quả nền kinh tế
trong nước.
10
1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ INCOTERMS

1 Giới thiệu chung về Incoterms

2 Incoterms 2010

11
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS

Incoterms
Incoterms Incoterms
Incoterms
Là gì? Ai ban
hành? Để làm gì?

12
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS

 Incoterms ( International Comercial Terms – Các điều


kiện thương mại quốc tế) là một bộ các quy tắc thương
mại quốc tế.
 Do phòng thương mại quốc tế (ICC – International
Chamber of Commerce) trụ sở tại Paris xây dựng.
 Giải thích những điều kiện thương mại thông dụng nhất
trong ngoại thương.

13
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
2010
2000
1990
1980
1976
1967
1953
1936
14
NỘI DUNG INCOTERMS

 Sự phân chia trách nhiệm giữa người bán và người


mua trong việc giao nhận hàng hóa.
 Sự phân chia chi phí giữa người bán và người mua
trong việc giao nhận hàng hóa.
 Sự di chuyển rủi ro, tổn thất từ người bán sang người
mua trong việc giao nhận hàng hóa.

15
PHÂN CHIA NGHĨA VỤ

16
PHÂN CHIA NGHĨA VỤ

Cách phân chia nghĩa vụ giữa người bán và người mua mang
tính đối ứng, thể hiện:
- Nghĩa vụ của người bán tăng dần, của người mua giảm dần
từ nơi hàng hóa được xuất bán đến địa điểm đích.
- Đối với mỗi nghĩa vụ, nếu người bán thực hiện thì người
mua không thực hiện hoặc thực hiện một nghĩa vụ đối ứng.

17
NỘI DUNG INCOTERMS

13 ĐK 11 ĐK

4 NH 2 NH

2000 2010 18
INCOTERMS 2010
Nhóm dùng cho EXW (.. Địa điểm quy định)
nhiều phương CPT (.. Nơi đến quy định)
thức vận tải FCA (.. Địa điểm giao hàng quy định)
CIP (.. Nơi đến quy định)
DAT giao hàng tại bến (Nơi đến quy định)
HAI NHÓM
TRONG DAP giao hàng tại nơi đến (Nơi đến
quy định)
INCOTERMS DDP giao hàng đã thông quan NK (Nơi
2010 đến quy định)
Nhóm dùng cho FAS (.. Tên cảng bốc hàng quy định)
FOB (.. Cảng bốc hàng quy định)
vận tải biển & vận
CFR(.. Cảng đến quy định) 19
tải thủy nội địa CIF (.. Cảng đến quy định)
INCOTERMS 2010
EXW (Ex-Works) – Giao tại xưởng
Theo điều kiện này, người bán sẽ hoàn thành trách nhiệm giao
hàng Khi hàng đã giao cho người mua tại xưởng của mình,
nhưng người bán Không phải chịu chi phí và rủi ro trong việc bốc
hàng lên phương tiện vận tải. Người bán không phải ký hợp đồng
vận tải và bảo hiểm cho lô hàng XK. Ngoài ra người mua phải làm
thủ tục XK cho lô hàng.

20
INCOTERMS 2010

21
INCOTERMS 2010
FCA (Free Carrier) – Giao cho người chuyên chở
Theo điều kiện này, người bán sẽ hoàn thành trách nhiệm giao
hàng khi hàng đã giao cho người mua thông qua người chuyên
chở. Nếu địa điểm giao hàng nằm ngoài cơ sở của người bán thì
người bán không phải chịu chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải,
ngược lại người bán chịu chi phí đó. Người bán không phải ký hợp
đồng vận tải và bảo hiểm cho lô hàng XK. Tuy nhiên người bán
phải làm thủ tục XK cho lô hàng.

22
INCOTERMS 2010

23
INCOTERMS 2010

CPT (Carriage Paid To) – Cước phí trả tới


Ðây là điều kiện mà theo đó người bán có nghĩa vụ gánh chịu rủi
ro, phí tổn và tiền cước để thuê tàu chở hàng đến tận địa điểm
nhận hàng của người mua. Người chuyên chở trong điều kiện này là
do người bán thuê.

24
INCOTERMS 2010

25
INCOTERMS 2010

CIP (Carriage and Insurance Paid To) – Cước phí trả tới và bảo
hiểm
Ðiều kiện này về cơ bản chính là điều kiện CPT mở rộng, nhưng khác
ở chổ người bán phải mua bảo hiểm hàng hóa cho người mua theo
điều kiện bảo hiểm tối thiểu.

26
INCOTERMS 2010

27
INCOTERMS 2010
DAT (Delivered At Terminal) – Giao tại bến tới
Theo điều kiện này, hàng được đặt dưới sự định đoạt của người mua
tại bến được chỉ định ( có thể một cảng biển), đã dỡ khỏi phương
tiện vận tải.

28
INCOTERMS 2010

29
INCOTERMS 2010
DAP (Delivered At Place) – Giao tại địa điểm
Theo điều kiện này, hàng được đặt dưới sự định đoạt của người mua
tại bến được chỉ định ( có thể một cảng biển) sẵn sàng để dỡ khỏi
phương tiện vận tải.

30
INCOTERMS 2010

31
INCOTERMS 2010

DDP (Delivered Duty Paid) – Giao hàng đã trả thuế


Theo đó người bán không những phải đưa hàng đến tận nơi quy định
để giao cho người mua mà còn phải chịu cả rủi ro và chi phí để hoàn
thành thủ tục nhập khẩu hàng hoá cũng như các khoản thuế nếu
có.

32
INCOTERMS 2010

33
INCOTERMS 2010
FAS (Free Alongside Ship) – Giao dọc mạn tàu
Theo điều kiện này, người bán sẽ hoàn thành trách nhiệm giao
hàng khi hàng đã được đặt dọc mạn tàu tại cảng bốc hàng quy
định. Người bán không phải ký hợp đồng vận tải và bảo hiểm cho lô
hàng XK.

34
INCOTERMS 2010

35
INCOTERMS 2010
FOB (Free On Board) – Giao lên tàu
Theo điều kiện này, người bán sẽ hoàn thành trách nhiệm giao
hàng khi hàng đã được chuyển hẳn qua lan can tàu tại cảng
bốc hàng quy định. Người bán không phải ký hợp đồng vận tải và
mua bảo hiểm cho lô hàng XK. Tuy nhiên người bán phải làm thủ
tục XK cho lô hàng.

36
INCOTERMS 2010

37
INCOTERMS 2010
CFR (Cost and Freight) – Tiền hàng và cước phí
Theo điều kiện này, người bán sẽ hoàn thành trách nhiệm giao
hàng khi hàng đã được chuyển hẳn qua lan can tàu tại cảng bốc
hàng quy định. Người bán phải ký hợp đồng và trả cước phí vận
chuyển lô hàng đến cảng đến quy định, người bán không phải mua
bảo hiểm cho lô hàng.

38
INCOTERMS 2010

39
INCOTERMS 2010

CIF (Cost, Insurance and Freight) – Tiền hàng, bảo hiểm và


cước phí
Ðiều kiện này về cơ bản giống như CFR. Tuy nhiên theo điều kiện này
người bán phải mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu cho lô
hàng.

40
INCOTERMS 2010

41

You might also like