Professional Documents
Culture Documents
Giúp SV:
Nắm được những kiế
n thức cơ bản vềnghiệp vụ
giao dịch thương mại quốc tế
.
Biế
t vận dụng kiế
n thức đã học để phân tích, đánh
giá, xử lý các tình huống trong giao dịch thương mại
quốc tế .
Nhận diện và tránh được các rủi ro trong hoạt động
giao dịch thương mại quốc tếtại doanh nghiệp
Phát triển kỹ năng hoạch định, tổ chức, thực hiện
các thương vụ giao dịch thương mại quốc tế
NỘI DUNG MÔN HỌC
CHƯƠNG 3: HỢP ĐỒNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN MUA BÁN TRONG GIAO
DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Tập bài giảng của các Giảng viên môn học Giao dịch thương mại quốc tế
2. Đoàn Thị Hồng Vân & Kim Ngọc Đạt, Quản trị Ngoại Thương, NXB Lao
động xã hội.
3. Dương Hữu Hạnh, Hướng dẫn thực hành kinh doanh xuất nhập
khẩu, NXB Thống Kê
4. Nguyễn Trọng Đàn, Hợp đồng thương mại quốc tế, NXB Thống kê
5. Phòng Thương mại Quốc tế (2010), Incoterms 2010-Quy tắc ICC về sử
dụng các điều kiện thương mại quốc tế và nội địa (Song ngữ Việt-
Anh), NXB Thông tin và truyền thông.
6. “Người hoạch định kế hoạch xuất khẩu” (www.itpc.gov.vn/exporters)
7. Viện thống nhất Tư pháp quốc tế, Những nguyên tắc hợp đồng
thương mại quốc tế, người dịch Lê Nết, NXB Tp Hồ Chí Minh
YÊU CẦU MÔN HỌC
Câu 3: Vềquyề n kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của thương
nhân có yếu tốnước ngoài, câu nào sau đây SAI?
A- Chi nhánh của thương nhân nước ngoài không được phép ký
kết hợp đồng mua bán với thương nhân Việt Nam.
B- Đại diện của thương nhân nước ngoài không được phép ký kết
hợp đồng mua bán với thương nhân Việt Nam.
C- Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
phải làm thủ tục đềnghị Bộ Công thương xin cấp “Giấy chứng
nhận đăng ký quyề n xuất khẩu, nhập khẩu” thì mới có quyề n
thực hiện kinh doanh xuấ t/ nhập khẩu.
D- Trong hoạt động xuấ t khẩu của thương nhân có VĐTNN,
không được quyề n lập cơ sở để thu mua hàng hóa xuấ t khẩu.
1.2. ĐẶC ĐIỂM GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
122. Hàng hóa
ND Quy định trách nhiệm & Quy định trách nhiệm công
nghĩa vụ công dân đ/v cộng dân với nhau
đồng và nhà nước
Tính Mọi chủ thể phải tuân thủ Các bên tự do thỏa thuận với
bắt nhau về quyền và nghĩa vụ.
buộc Chỉ khi thỏa thuận không rõ
ràng, hoặc xảy ra tranh chấp
thì sử dụng Dân Luật
Ví dụ Luật Doanh nghiệp, Luật Luật Dân sự, Luật Thương
cạnh tranh, Luật Hình sự, mại, Luật Trọng tài,
Luật Thuế, Hải quan, Luật
VSATTP, luật Môi trường
1.2.4 ĐẶC ĐIỂM VỀLUẬT VÀ PHƯƠNG THỨC GQ
TRANH CHẤ P
b) Đặc điểm vềgiải quyế t tranh chấp trong
giao dịch thương mại quốc tế
- Khi xảy ra tranh chấp, các bên có thể tự thương
lượng hoặc tự do lựa chọn bên thứ ba để GQTC
(chuyên gia, hòa giải, tố tụng trọng tài, tố tụng tòa án).
- Trong GQTC quốc tế, sử dụng trọng tài phổ biến hơn
tòa án.
- Trọng tài là cơ quan GQTC lựa chọn – cần được 2
bên thỏa thuận trong hợp đồng
- Tòa án là cơ quan xét xử đương nhiên.
1.3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH QUỐC TẾ
TÁI XUẤT
ĐỐI GIA
LƯU CÔNG
ĐẤU
ĐẤU THÔNG
THẦU
GIÁ THƯỜNG
HỘI
SỞ CHỢ
GIAO TRIỂN
DỊCH TRUNG
LÃM
GIAN
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THÔNG THƯỜNG
1. Khái niệm
Phương thức giao dịch thông thường là phương thức mà
người mua và người bán bằng một biện pháp nào đó tự do tiến
hành thoã thuận những điều khoản liên quan đến việc mua bán
hàng dựa trên nguyên tắc tự do hợp đồng. Đây là phương thức
giao dịch trực tiếp
2. Đặc điểm
- Giao dịch thông thường có thể diễn ra trong mọi điều kiện, mọi
hoàn cảnh, mọi lúc, mọi nơi
- Các bên trực tiếp gặp gỡ hoặc gián tiếp thông qua các phương
tiện thông tin
- Nội dung các điều kiện giao dịch được thõa thuận một cách tự
nguyện trên nguyên tắc tự do thõa thuận,
- Đối tượng của giao dịch thường là hàng hóa thông thường
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THÔNG THƯỜNG
4. Các trường hợp
Hoàn giá
Đặt hàng
Công ước Viên (CISG)
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THÔNG THƯỜNG
5. Tình huống:
Cho biết xu hướng lạc nhân năm 2014 (FOB cảng Sài Gòn)
Tháng 3: 450 USD/MT; Tháng 4: 490 USD/MT; Tháng 5: 520
USD/MT; Tháng 6: 600 USD/MT; Tháng 7: 650 USD/MT
Diễn biến sự việc:
- Ngày 1/3/2014: Công ty M Singapore hỏi mua của công ty B
Việt Nam 5000 MT lạc nhân loại 1.
- Ngày 2/3/2014: Công ty B phát giá cố định 450 USD/MT
thanh toán bằng L/C mở 10 ngày sau khi ký kết hợp đồng và
hàng được giao vào tháng 5/2004. Phát giá có hiệu lực 20 ngày.
- Ngày 21/3/2014, công ty M chấp nhận phát giá.
- Ngày 1/4/2004, công ty M mở L/C trả ngay, có hiệu lực đến
15/5/2014 yêu cầu giao hàng trong tháng 5/2014
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THÔNG THƯỜNG
5. Tình huống (tt):
- Ngày 1/5/2014 công ty B đề nghị nâng giá lên ngang giá thị
trường thời điểm tháng 5, sửa đổi thời hạn giao hàng tháng 6
- Ngày 5/5/2014, công ty M sửa đổi L/C có giá đơn vị 490
USD/MT, hạn giao trước 9/6/2014, có hiệu lực đến 16/6/2014
- Ngày 9/6/2014 công ty B tuyên bố nếu giá không được nâng lên
đến 590 USD/MT thì không giao hàng vì hợp đồng chưa ký.
- Ngày 30/7/2014 công ty M kiện công ty B về việc không thực
hiện hợp đồng.
Câu hỏi:
1. Ý kiến phát biểu của B ngày 9/6/2014 có đúng không?
2. Trong tình hình thị trường mô tả như trên đây, B nên đưa ra
loại phát giá nào?
GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN
1. Khái niệm
Giao dịch qua trung gian là việc mua bán mà người
bán và người mua không quan hệ trực tiếp với nhau.
Mọi giao dịch đều phải qua người thứ 3 là trung gian
thương mại, thể hiện dưới dạng đại lý hoặc môi giới
Đại lý
Môi giới
GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN
2. Đặc điểm
Trung gian là người hiểu biết rõ về tình hình thị trường
Người trung gian thường có sẵn cơ sở vật chất: vốn, trạm
trại,
Người trung gian có thể tuyên truyền quảng cáo
Vận chuyển được tập trung nên có khả năng hợp lý hoá về
vận tải
Người kinh doanh bị tách rời khỏi thị trường, mọi nhận
định phải qua người trung gian.
Doanh lợi bị chia sẻ.
Những người trung gian thường quay lại đề ra những yêu
sách
GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN
4. Các loại trung gian
Đại lý (Agent)
Khái niệm: Đại lý là một thương nhân được một người
khác gọi là người uỷ nhiệm giao cho một số hành vi
pháp lý nhất định. Họ hoạt động không phải vì mình
mà vì người uỷ nhiệm, đảm nhận 1 hoặc một chuỗi
hoạt động
Đặc điểm:
Đại lý quan hệ với người uỷ thác qua hợp đồng.
Đại lý không được nhận uỷ thác từ hai phía mà chỉ có
thể từ một phía.
Hợp đồng đại lý có thời hạn dài.
Đại lý bị người uỷ thác giới hạn về giá cao và thấp
nhất
Nhiệm vụ của đại lý là hết sức với nhiệm vụ được
giao
GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN
4. Các loại trung gian
Môi giới (Broker).
Khái niệm: Là trung gian thay mặt người mua tìm
người bán, thay mặt người bán tìm người mua, đồng
thời thay mặt cho cả 2 bên để đưa ra các điều kiện
giao dịch
Đặc điểm hoạt động môi giới:
Là loại thương nhân trung gian giữa người bán và người mua,
Khi tiến hành nghiệp vụ, người môi giới không được đứng tên
mình
Không chiếm hữu hàng hóa, không liên quan đến việc vận
chuyển, bảo quản và tiêu thụ hàng hóa.
Không được tham gia vào việc thực hiện hợp đồng giữa các
bên
GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN
4. Các loại trung gian
Khái niệm.
Là việc trao đổi hàng hoá mà việc mua làm tiền đề
và điều kiện cho việc bán và ngược lại.
Hàng A
BÊN A BÊN B
Hàng B
GIAO DỊCH ĐỐI LƯU (COUNTER TRADE)
Đặc điểm.
- Người mua đồng thời là người bán và ngược lại.
- Vai trò của đồng tiền bị hạn chế là đánh giá giá trị hàng hoá và
vai trò ghi chép.
- Mục đích hoạt động là giá trị sử dụng, không phải là giá trị,
không phải là kiếm lời.
- Hợp đồng trong buôn bán đối lưu có thể thể hiện các dạng:
+ Một hợp đồng với 2 danh mục hàng hoá: .
+ Hai hợp đồng: mỗi hợp đồng 1 danh mục hàng hoá, nhưng 2
hợp đồng có điều khoản ràng buộc nhau
+ Một văn quy định những nguyên tắc chung của việc trao đổi
hàng hoá, gọi là văn bản nguyên tắc.
- Là phương thức sử dụng có ý nghĩa ngày nay không chỉ đối với
các nước đang phát triển mà cả những nước phát triển.
GIAO DỊCH ĐỐI LƯU (COUNTER TRADE)
Các loại hình buôn bán đối lưu
Hàng đổi hàng (Barter): Là việc trao đổi 1 lô hàng lấy 1 lô
hàng có giá trị tương đương và việc giao hàng tương đối
đồng thời.
Loại hình này ra đời từ rất lâu, và hàng đổi hàng trong
thập kỷ này khác nhiều so với trước kia trên các mặt:
Không chỉ có 2 bên tham gia mà có nhiều bên. Ví dụ:
Việt Nam giao ngô cho Singapore, Singapore giao
ciment cho Nhật, Nhật giao máy cho Việt Nam.
Có sự tham gia của đồng tiền. Ví dụ: Bên này có thể giao
hàng cho bên kia cộng với tiền. Còn ngày xưa tuyệt đối
không có tiền
GIAO DỊCH ĐỐI LƯU (COUNTER TRADE)
Các loại hình buôn bán đối lưu
Trao đổi bù trừ (Compensation)
Đó là việc 2 bên giao hàng cho nhau, nhưng mỗi khi
giao hàng như vậy thì ghi vào tài khoản. Sau một thời
hạn nhất định mới đối chiếu tài khoản bằng cách lấy
tỏng số tiền giao bù cho số tiền hàng đã nhận
Hàng A
BÊN A BÊN B
Hàng B
TK BÊN A TK BÊN B
Đối chiếu
GIAO DỊCH ĐỐI LƯU (COUNTER TRADE)
Các loại hình buôn bán đối lưu
Bù trừ theo tài khoản bảo chứng (Escrow Account)
Nước phát triển Nước đang phát triển
Máy móc
Gạo
Ngô
Cao su
Thiết bị
BÊN A BÊN B
-Sản phẩm CN
-Bán thành phẩm
-Nguyên vật liệu
GIAO DỊCH ĐỐI LƯU (COUNTER TRADE)
Các loại hình buôn bán đối lưu
Trao đổi bồi hoàn (Offset)
Đó là việc bên thứ nhất giao hàng cho bên thứ 2, nhưng
bên thứ 2 thanh toán cho bên thứ nhất bằng những ưu tiên,
ưu huệ trong đầu tư và cung cấp dịch vụ.
Loại này thường diễn ra trong lĩnh vực buôn bán những
kỹ thuật quân sự đắc tiền, trong việc giao những chi tiết và
cụm chi tiết trong khuôn khổ hợp tác công nghiệp
Thiết bị, Hàng hoá
BÊN A BÊN B
Dịch vụ, Ưu huệ
trong đầu tư hoặc
giúp đỡ bán SP
Các loại hình buôn bán đối lưu
Chuyển hoán nghĩa vụ (Switch).
Theo loại này bên nhận hàng thanh toán tiền hàng bằng cách
chuyển nợ cho một bên thứ 3. Bên thứ 3 trả nợ thay.
Trong trường hợp sau đây thường sử dụng phương thức này :
- Khi bên thứ C nợ bên nhập khẩu (B) một khoản tiền mà họ có thể trả
cho bên XK(A)
- Khi đồng tiền của bên NK(B) khó chuyển ra đồng tiền ngoại tệ để
thanh toán còn đồng tiền của bên(C) thứ 3 thì dễ chuyển đối hơn.
- Khi Bên thứ nhất(A) cần 1 loại hàng hóa nào đó, bên (C) thứ 3 có
hàng hóa đó. Ngược lại bên thứ 3 cũng cần một loại hàng hóa mà bên
thứ hai (B) có nhưng lại có hàng hóa mà bên thứ nhất đang cần
Thiết bị, Hàng hoá
BÊN A BÊN B
Hàng C
BÊN C
GIAO DỊCH ĐỐI LƯU (COUNTER TRADE)
Nước XK
Nước NK
GIAO DỊCH TÁI XUẤT (RE-EXPORTATION)
Các loại hình tái xuất
Chuyển khẩu
Hàng hoá đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước
nhập khẩu. Nước tái xuất trả tiền cho nước xuất khẩu và
thu tiền của nước nhập khẩu
Nước tái xuất (1)Giao hàng
Kho ngoại quan (2)Trả tiền
Hợp (3)Thanh toán
đồng
(3)
(2) XK
Nước XK
(1) Nước NK
GIA CÔNG QUỐC TẾ(PROCESSING)
Khái niệm
Gia công quốc tế là hoạt động nhập khẩu nguyên
liệu, bán thành phẩm hoặc linh kiện phụ tùng về nước
mình để chế biến, cải tiến hoặc lắp ráp chúng thành
thành phẩm và lại giao hoặc bán ra nước ngoài nhằm
thu về một số thù lao gọi là phí gia công
Tiền công
Người
Giá cà phê trên thị trường 3
sản tháng sau: 600USD/MT
xuất
Lãi
Sở giao dịch
hàng hóa
Bán 200 MT tại Sở
Giao dịch giao dịch kỳ hạn 3
kỳ hạn tháng sau, giá
800USD/MT
GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH HÀNG HOÁ
Các văn bản pháp lý liên quan:
1. Luật thương mại 2018, ngày 28 tháng 6 năm 2017. Luật này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
2. Nghị Định số 158/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi
tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở
giao dịch hàng hoá. Văn bản gồm tám chương, 55 điều, áp dụng
với sở giao dịch hàng hóa và các tổ chức, cá nhân khác liên
quan, ban hành Ngày 28-12-2006
3. Quyết định số 4361 ngày 18/08/2010 công bố danh mục
các loại hàng hóa được phép mua bán qua Sở giao
dịch hàng hóa
Hàng hóa được phép giao dịch qua Sở giao dịch hàng hóa trên do Bộ
Công Thương qui định tại Quyết định 4361/QĐ-BCT ngày 18/8/2010.
T Mô tả hàng hóa Mã H.S Ghi chú
T
1Cà phê nhân chưa rang, chưa khử chất cà- 0901.11
phê-in
2Mủ cao su tự nhiên, đã hoặc chưa tiền lưu hóa 4001.10 Chỉ áp dụng đối với các mã
HS: 40011011 và 40011021
3Cao su tự nhiên ở dạng tấm cao su xông khói 4001.21 Chỉ áp dụng đối với các mã
HS: 40012110 (RSS1); …
4Cao su tự nhiên đã được định chuẩn kỹ thuật 4001.22 Các loại TSNR gồm SVR 10;
SVR 20; SVR L; …
5Sản phẩm thép không hợp kim được cán 7208
phẳng
6Các sản phẩm thép không hợp kim được cán 7209
phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên,
7Các sản phẩm thép không hợp kim được cán 7210
phẳng, đã phủ, mạ hoặc tráng
8Các sản phẩm thép không hợp kim ở dạng 7214 - Loại trừ các thép cơ khí chế
thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, tạo; - Chỉ áp dụng với loại có
kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn hàm lượng các bon dưới
Các Sàn giao dịch hàng hóa tại Việt Nam
Sàn giao dịch Địa chỉ Các NH có quan hệ
Address: 129 Cô Bắc, P.Cô Giang,
Q.1, TPHCM
Điện thoại: 08 3526 5656 Fax: 08
Sở giao dịch 3526 8958
hàng hóa Việt Email: info@vnex.vn
Nam Website: www.vnex.vn