Professional Documents
Culture Documents
Văn bản quy phạm pháp luật chủ yếu sẽ nghiên cứu
- BLDS;
- Luật Thương mại;
- Luật doanh nghiệp;
- Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hoá quốc tế
(CISG)
Nhập môn Luật kinh doanh quốc tế và hợp
đồng trong kinh doanh quốc tế
Chủ thể
Tổ chức Thương
Quốc gia
quốc tế nhân
I.Hoạt động kinh doanh quốc tế và khái quát
về luật kinh doanh quốc tế
• “1. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập
hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc
lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. (Điều 6
Luật Thương mại Việt Nam – LTM VN);
• “Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành
lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công
nhận” (Điều 16 LTM VN).
I.Hoạt động kinh doanh quốc tế và khái quát
về luật kinh doanh quốc tế
Hợp
đồng
Các nguyên Pháp luật
tắc pháp lý
chung quốc gia
Nguồn
Tập
quán
ĐƯQT
I.Hoạt động kinh doanh quốc tế và khái quát
về luật kinh doanh quốc tế
Điều 1103 Bộ luật dân sự của Pháp (BLDS Pháp): “hợp đồng được
xác lập một cách hợp pháp có giá trị như luật của các bên đã xác lập
lên nó.”
I.Hoạt động kinh doanh quốc tế và khái quát
về luật kinh doanh quốc tế
Lưu ý
PLQG- Chỉ những nguyên tắc và các quy phạm điều chỉnh
quan hệ KDQT, ví dụ:
- BLDS;
- LTM…
I.Hoạt động kinh doanh quốc tế và khái quát
về luật kinh doanh quốc tế
• Điều ước quốc tế trực tiếp điều chỉnh các vấn đề liên
quan đến quyền và nghĩa vụ của các chủ thể kinh doanh:
- Ví dụ Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hoá quốc tế
(United Nation Convention on Contracts for International
Sale of Goods 1980 - CISG);
- Công ước Hamburg 1978 về vận chuyển hàng hoá quốc
tế (United Nations Convention on the Carriage of Goods,
1978-Hamburg Rules).
I.Hoạt động kinh doanh quốc tế và khái quát
về luật kinh doanh quốc tế
Ví dụ :
Điều 5 BLDS VN
quy định “tập Lập đi lặp lại nhiều lần trong thời gian dài;
quán”:
Được thừa nhận trong một vùng hoặc một
lĩnh vực.
I.Hoạt động kinh doanh quốc tế và khái quát
về luật kinh doanh quốc tế
Như vậy, pháp luật Hoa Kỳ không đặt ra điều kiện đối với
tập quán phải “có nội dung rõ ràng” như pháp luật Việt Nam.
I.Hoạt động kinh doanh quốc tế và khái quát
về luật kinh doanh quốc tế
Tập
quán
Trong một vùng,
lĩnh vực hoặc
Trong một
một ngành thời gian dài
I.Hoạt động kinh doanh quốc tế và khái quát
về luật kinh doanh quốc tế
Thông lệ/thói quen được áp Tập quán được tuân thủ một
dụng giữa các bên cách thường xuyên:
(Khoản 3 Điều 3 LTM VN và - trong một phạm vi địa lý, một
Điều I-205 UCC). ngành nghề hoặc lĩnh vực.
I.Hoạt động kinh doanh quốc tế và khái quát
về luật kinh doanh quốc tế
Tính
quốc tế
Trường Các
hợp nguyên
miễn tắc nền
trách tảng
HĐKDQT
Các chế
tài do vi Luật áp
phạm dụng
HĐ
Điều
kiện có
hiệu lực
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
1.1. Tính quốc tế của HĐKDQT theo pháp luật Việt Nam
(tt)
1.1. Tính quốc tế của HĐKDQT theo pháp luật Việt Nam
(tt)
Xác định giao dịch có yếu tố nước ngoài:
• Khoản 2 Điều 663 BLDS VN: Quan hệ dân sự có yếu tố
nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài;
b) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc
xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;
c) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối
tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngoài.
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
1.2. Tính quốc tế của HĐKDQT theo pháp luật nước ngoài
Ví dụ tại Pháp
Không có định nghĩa cụ thể trong văn bản pháp luật mà tìm
thấy trong án lệ theo đó:
1.3. Yếu tố quốc tế của HĐKQT theo các văn bản pháp
lý quốc tế
• Các ĐƯQT xác định yếu tố quốc tế dựa trên cơ sở
trụ sở tại hai nước khác nhau của các bên:
- Điều 1 của Công ước Viên năm 1980 về mua bán hàng
hoá quốc tế (Convention on contracts for the
international sale of goods - CISG) quy định:
“Công ước này áp dụng cho hợp đồng mua bán hàng hoá
quốc tế giữa các bên có trụ sở tại các nước khác nhau…”
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
1.3. Yếu tố quốc tế của HĐKQT theo các văn bản pháp
lý quốc tế (tt)
• Các ĐƯQT xác định yếu tố quốc tế dựa trên cơ sở trụ sở tại hai
nước khác nhau của các bên (tt):
- Điều 1 Công ước về Luật thống nhất về việc mua bán hàng
hoá quốc tế năm 1964 (Convention relating to a Uniform
Law on the International sale of goods);
- Điều 2 của Công ước New York về thời hiệu tố tụng trong
hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế (có hiệu lực năm
1988) (Convention on limitation period in the international
sale of good- hiệu lực năm 1988);
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
1.3. Yếu tố quốc tế của HĐKQT theo các văn bản pháp
lý quốc tế
• Các ĐƯQT khác xác định yếu tố quốc tế dựa trên trụ sở
tại hai nước khác nhau (tt):
- Khoản 1 Điều 3 của Công ước của UNIDROIT về cho thuê
tài chính quốc tế 1988 (Unidroit Convention on international
financial leasing);
- Điều 1 của Công ước của UNCITRAL về các phương thức
thông tin liên lạc điện tử trong các hợp đồng quốc tế (United
Nations Convention on the use of electronic communications
in international contracts).
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
1.3. Yếu tố quốc tế của HĐKQT theo các văn bản pháp
lý quốc tế (tt)
• Bộ Nguyên tắc La Haye về chọn luật cho hợp đồng
thương mại quốc tế được công bố vào ngày 19/3/2015
tại Khoản 2 của Điều đầu tiên giải thích rằng “…hợp
đồng được xem là có tính quốc tế trừ khi các bên có trụ
sở trong cùng một nước và mối quan hệ của các bên và
tất cả các yếu tố mang tính quyết định khác liên quan
mật thiết duy nhất với nhà nước đó, không quan trọng
luật được lựa chọn là luật nào.”
• Yếu tố quốc tế được xác định dựa trên cơ sở có trụ sở tại
các nước khác nhau giữa các bên.
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
Tóm tại
Nguyên tắc
• Cơ sở pháp lý;
• Nội dung;
• Giới hạn (nếu có).
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
“Nếu như thiện chí bị đánh cắp đi mất thì tất cả các mối
quan hệ xã hội giữa con người với nhau sẽ ngưng tồn tại”.
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
Đúng sự thật
- Khoản 3 Điều 3 BLDS VN.
- Điều 1104 BLDS Pháp;
- Điều 7 của CISG 1980 (thiện chí khi giải thích
Điều ước này).
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
• Khoản 2 Điều 3 BLDS VN: “[…] Mọi cam kết, thoả thuận
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được
các chủ thể khác tôn trọng”;
• Điều 1103 Code Civil Pháp;
• Nguyên tắc này cũng được áp dụng cho CISG trên cơ sở
Khoản 2 Điều 7.
• Điều1.3 của Bộ Nguyên tắc UNIDROIT về hợp đồng
thương mại quốc tế năm 2016.
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
Việt Nam và
Pháp đều
không quy định
cụ thể
• CISG ghi nhận quyền của các bên trong việc chọn luật
nước ngoài và từ bỏ các quy định của CISG (Điều 6)
nhưng không có quy định nào về hình thức của thoả
thuận này.
Thoả thuận chọn luật có thể dưới mọi hình thức như văn
bản, lời nói hoặc suy luận từ hành vi.
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
• Nhìn chung thì pháp luật Việt Nam, Pháp và văn bản
pháp luật lý quốc tế không cấm việc lựa chọn này.
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
(i) Ở những quy định mang tính bắt buộc mà các bên
không được làm khác, ví dụ:
• Tại Việt Nam, BLDS quy định:
- Khoản 1 Điều 683: “các bên trong quan hệ hợp đồng được thoả thuận
chọn luật áp dụng đối với hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại các
khoản 4,5 và 6 Điều này”.
- Theo Khoản 4 của Điều 683 thì “hợp đồng có đối tượng là bất động
sản thì pháp luật áp dụng đối với việc chuyển giao quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản là bất động sản, thuê bất động sản hoặc
việc sử dụng bất động sản để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là pháp luật
của nước nơi có bất động sản” .
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
(i) Ở những quy định mang tính bắt buộc mà các bên
không được làm khác, ví dụ (tt):
• Khoản 3 Điều 3 Quy chế Rome I của Liên minh Châu
Âu về luật áp dụng cho nghĩa vụ hợp đồng: Khẳng
định việc lựa chọn luật của các bên cũng cần phải tuân
thủ các giới hạn đặt ra bởi pháp luật quốc gia;
• Giới hạn này cũng được các chuyên gia giải thích khi áp
dụng Điều 7 CISG về quyền tự do của các bên trong đó
có tự do chọn luật.
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
(ii) Không được ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp
của người thứ ba có được trước khi thay đổi pháp luật (trừ
trường hợp bên thứ ba đồng ý thay đổi).
- Khoản 5 Điều 683 BLDS Việt Nam;
- Khoản 2 Điều 3 Quy chế Rome I mà Pháp là thành viên;
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
Theo pháp luật quốc gia áp dụng cho hợp đồng nói chung:
ví dụ Điều 117 BLDS quy định các điều kiện về:
Về chủ thể;
Về đối tượng và nội dung của hợp đồng;
Về hình thức.
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
• Ví dụ tại Pháp
- Tại Pháp không có quy định riêng về vấn đề này và thực tế
áp dụng theo Điều 11 Quy chế Rome 1 như :
+ Dựa trên luật áp dụng cho nội dung hoặc luật nơi ký kết hợp
đồng;
+ Hoặc luật của nước nơi các bên cư trú thường xuyên vào thời
điểm ký kết hợp đồng;
+ Hoặc luật của nước nơi có bất động sản nếu đối tượng của
hợp đồng liên quan đến bất động sản…
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
Quan hệ
nhân quả
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
ví dụ (tt):
- Điều 74 của CISG cũng
được áp dụng để đòi bồi
thường toàn bộ thiệt hại, cả về
vật chất và tinh thần (tương tự
BLDS VN).
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
- Các bên thoả thuận nhưng có giới hạn tuỳ theo lĩnh vực
và tuỳ theo luật áp dụng, ví dụ:
+ Điều 301 LTM VN (giới hạn phạt không quá 8% giá trị
phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm);
+ Điều 1231-5 BLDS Pháp - Toà án Pháp có thể điều chỉnh
nếu mức phạt nếu mức các bên thoả thuận là quá đáng;
+ CISG không cấm nên được áp dụng tuỳ theo giới hạn
của pháp luật quốc gia.
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
- Khi suy đoán rằng bên có nghĩa vụ sẽ không thực hiện nghĩa
vụ:
+ Điều 411 BLDS VN quy định “Bên phải thực hiện nghĩa vụ
trước có quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ, nếu khả năng thực hiện
nghĩa vụ của bên kia đã bị giảm sút nghiêm trọng đến mức
không thể thực hiện được nghĩa vụ như đã cam kết cho đến khi
bên kia có khả năng thực hiện được nghĩa vụ hoặc có biện pháp
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ”.
+ Tương tự Điều 1220 BLDS Pháp và Điều 71 CISG;
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế
- Khoản 1 Điều 156 BLDS VN: “Sự kiện bất khả kháng là
sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước
được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng
mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép”;
- Các yếu tố này cũng được đặt ra trong Khoản 1 Điều 79
của CISG;
- Điều 1218 BLDS của Pháp.
II. Hợp đồng trong kinh doanh quốc tế