You are on page 1of 159

Chương 1

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT


KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, 2020


Mục tiêu của bài học

1 Trình bày khái niệm luật kinh tế.

Xác định được vai trò của luật kinh tế hiện nay.
2

Xác định được chủ thể, khách thể, nội dung của quan hệ pháp luật kinh tế
3 hiện nay

4 Nắm được nguồn của pháp luật kinh tế


NỘI DUNG CHƯƠNG 1

1.1 Khái quát chung về luật kinh tế

1.2 Quan hệ pháp luật kinh tế

1.3 Nguồn của Luật kinh tế


TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Luật doanh nghiệp 2020


• Luật thương mại 2005
• Giáo trình Luật Thương Mại 1 (2018) Đại
học Luật Hà Nội.
1.1. Khái quát chung về luật kinh tế
1.1.1. Khái niệm luật kinh tế

Luật kinh tế

Luật kinh tế là tổng thể các quy phạm pháp luật,


điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, quản lý
và hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau 
và giữa các chủ thể kinh doanh với cơ quan quản lý nhà nước.
 
Đặc điểm luật kinh tế
• Là tổng thể các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành
• Để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ
chức, hoạt động sản xuất kinh doanh
• Giữa các chủ thể kinh doanh với nhau
• Giữa các chủ thể kinh doanh với các cơ quan quản lý
1.1.2. Vai trò luật kinh tế
• Khung pháp lí cần thiết để duy trì hoạt động kinh doanh thương
mại
• Căn cứ để các chủ thể kinh doanh hành xử đúng mực trong môi
trường kinh doanh
• Căn cứ để tòa án kinh tế, trung tâm trọng tài giải quyết các vụ tranh
chấp về kinh doanh thương mại
• Đảm bảo sự phát triển bền vững, lành mạnh
• Góp phần quan trọng giúp nền kinh tế nước ta hội nhập với thế giới
1.1.2. Vai trò luật kinh tế

Mục đích

Tạo môi trường Bảo vệ quyền và lợi


pháp lí thuận lợi ích hợp pháp của
cho doanh nghiệp khách hàng, người
trong hoạt động tiêu dùng, người lao
kinh doanh động và cộng đồng xã
hội nói chung
1.2. Quan hệ pháp luật kinh tế

Thành phần quan hệ pháp luật kinh tế

CHỦ THỂ KHÁCH THỂ NỘI DUNG


1.2.1. Chủ thể Luật kinh tế

Chủ thể của luật kinh tế bao gồm các tổ chức, cá


nhân có đủ điều kiện để tham gia vào những
quan hệ do luật kinh tế điều chỉnh.
Chủ thể luật kinh tế

Căn cứ vào
chức năng

Các cơ quan Các chủ thể


quản lí nhà kinh doanh
nước về
kinh tế
Thương nhân chủ thể chủ yếu
của Luật kinh tế

Điều 6 Luật Thương mại năm 2005 quy định: “Thương nhân bao
gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt
động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký
kinh doanh”.
Đặc điểm thương nhân

Thương nhân phải thực hiện hành vi thương mại;


1

Thương nhân phải thực hiện hành vi thương mại độc lập, mang danh nghĩa
2 chính mình và vì lợi ích bản thân;

Thương nhân phải thực hiện các hành vi thương mại mang tính nghề nghiệp
3 thường xuyên;

4 Thương nhân phải có đăng ký kinh doanh;


Hộ kinh Các loại
Hợp tác xã
doanh thương nhân

Doanh
nghiệp
1.2.2. Khách thể của luật kinh tế

Khách thể của là các quan hệ xã hội được các quy phạm
pháp luật kinh tế hướng tới điều chỉnh. Khách thể của
quan hệ pháp luật kinh tế là các hoạt động thương mại
Quan hệ phát sinh trong quá trình tổ chức và
hoạt động của các chủ thể kinh doanh

Quan hệ pháp luật về hợp đồng KDTM


1.2.3 Nội dung
quan hệ pháp luật
Quan hệ pháp luật về giải quyết
kinh tế tranh chấp trong kinh doanh thương mại

Quan hệ pháp luật về phá sản DN, HTX

Quan hệ pháp luật về lao động trong DN


1.3. Nguồn của luật kinh tế

Nguồn của luật kinh tế là những văn bản quy phạm có


chứa đựng các quy tắc xử sự liên quan đến hoạt động
kinh tế.
1.3. Nguồn của Luật kinh tế

Hiến pháp

Các tập Các điều


quán ước quốc
thương Nghị quyết QH tế
mại
Luật, bộ luật

Nghị định
Thông tư

Text
Án lệ
HIẾN PHÁP
Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật có
hiệu lực pháp lý cao nhất, mọi văn bản pháp luật khác ban hành
phải phù hợp với hiến pháp. Hiến pháp là nguồn có giá trị pháp lý
cao nhất của luật kinh tế, trong Hiến pháp 2013, các quy định về
chính sách kinh tế mang tính nguyên tắc chỉ đạo việc xác lập các
chế định, quy phạm cụ thể của luật kinh tế.
LUẬT, BỘ LUẬT

Luật, Bộ luật là những văn bản có hiệu lực pháp


luật sau Hiến pháp, do Quốc hội ban hành quy
định những vấn đề quan trọng trong quản lý kinh
tế của Nhà nước và trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, như: Luật doanh nghiệp 2020,
luật thương mại 2005, Luật đầu tư 2014…
Nghị quyết của QH về kinh tế

Nghị quyết của Quốc hội là văn bản pháp luật


được xem có giá trị pháp lý như là luật, như:
Nghị quyết thông qua phương hướng và kế
hoạch phát triển kinh tế dài hạn.
Nghị định của Chính phủ

Nghị định của Chính phủ: Nghị định của Chính phủ
được ban hành nhằm cụ thể hóa các văn bản pháp luật,
pháp lệnh, như: Nghị định hướng dẫn thi hành luật
doanh nghiệp.
Thông tư của các Bộ, các cơ quan
ngang Bộ

Thông tư của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ: Thông tư của các
Bộ các cơ quan ngang Bộ để thi hành luật, pháp lệnh, các văn
bản của Chính phủ và Thủ tướng trong lĩnh vực kinh doanh
thương mại.
Các tập quán thương mại

Tập quán thương mại là thói quen được thừa nhận


rộng rãi trong hoạt động thương mại trên một vùng,
miền hoặc một lĩnh vực thương mại, có nội dung rõ
ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và
nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại
ÁN LỆ
• Án lệ là bản án đã tuyên hoặc một sự giải thích, áp dụng pháp
luật được coi như một tiền lệ làm cơ sở để các Thẩm phán sau
đó có thể áp dụng trong các trường hợp tương tự.
• Án lệ được Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong giải quyết vụ
việc dân sự khi đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao lựa chọn và được Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao công bố.
Điều ước quốc tế

Điều ước quốc tế là sự thỏa thuận giữa các chủ thể của công
pháp quốc tế (chủ yếu là các quốc gia) trên cơ sở bình đẳng,
tự nguyện nhằm thiết lập nguyên tắc pháp lí bắt buộc là cơ sở
cho hoạt động thương mại
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

• Những nội dung đã nghiên cứu:


 Khái quát chung về Luật Kinh tế
 Quan hệ pháp luật kinh tế
 Nguồn của Luật Kinh tế

28
Chương 2
QUY CHẾ PHÁP LÝ CHUNG VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP
Mục tiêu bài học
 Hiểu được khái niệm và phân loại các loại hình doanh nghiệp.
 Trình bày được những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối
với một doanh nghiệp.
 Chuẩn bị hồ sơ và thực hiện những bước công việc để thành lập một
doanh nghiệp.
 Nắm được các cách thức tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp.
 Biết được quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
Nội dung chương 2
2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp
2.2. Thành lập doanh nghiệp
2.3. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp
2.4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp
2.1. Khái quát chung về Doanh nghiệp

2.1.1. Khái niệm, đặc điểm Doanh nghiệp


Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Đặc điểm DN

Là một tổ chức Có tài sản

Có tên riêng Được ĐK thành lập

Nhằm mục đích


Có trụ sở giao dịch kinh doanh
2.2.2. Phân loại Doanh nghiệp

Phạm vi
Trách nhiệm

Chế độ trách Chế độ trách


nhiệm hữu nhiệm vô hạn
hạn
Căn cứ vào nguồn gốc tài sản đầu tư vào DN

1 Công ty

2 DN có vốn đầu tư NN

3 Doanh nghiệp tư nhân

4 Doanh nghiệp nhà nước

5 DN của các tổ chức CT, CTXH


Căn cứ vào hình thức pháp lý
của các doanh nghiệp

1 2 3 4

DN Công ty Công ty Công ty


tư nhân TNHH cổ phần HD
Căn cứ vào tư cách pháp lý
Tư cách
pháp lí

DN không DN có
có tư cách tư cách
pháp nhân pháp nhân
Căn cứ vào quy mô doanh nghiệp

• Doanh nghiệp siêu nhỏ


• Doanh nghiệp nhỏ
• Doanh nghiệp vừa
• Doanh nghiệp lớn
2.2. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

CHỦ THỂ

2.2.1. Điều kiện TÀI SẢN


thành lập
Doanh nghiệp
TÊN, TRỤ SỞ

NGÀNH NGHỀ
KINH DOANH
a. Điều kiện về tư cách pháp lý của
người thành lập và quản lý DN

Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh


nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật DN, trừ
trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 17 LDN 2020.
Đối tượng bị cấm thành lập và
quản lý DN tại VN

• Cơ quan NN, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản


NN để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ
quan, đơn vị mình;
• Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
Đối tượng bị cấm thành lập và
quản lý DN tại VN
• Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên
chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan,
đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người
được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp
của NN tại doanh nghiệp;
• Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp NN, trừ
những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý
phần vốn góp của NN tại doanh nghiệp khác;
Đối tượng bị cấm thành lập và
quản lý DN tại VN

• Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc
bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
• Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù,
quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục
bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ
hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định
của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản,
phòng, chống tham nhũng.
Điểm mới của LDN 2020
• Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh
doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực
nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Bên cạnh đó, những người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi cũng thuộc nhóm
đối tượng không được thành lập và quản lý
doanh nghiệp.
Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

• Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần


vốn góp vào công ty CP, công TNHH, công ty HD theo quy định
của Luật DN, trừ trường hợp sau đây:
– Cơ quan NN, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản NN
góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn
vị mình;
– Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
TÀI SẢN GÓP VỐN

Đồng Ngoại tệ


quyền sử
Việt tự do Vàng dụng đất
Nam chuyển đổi

Các TS
Quyền Công Bí quyết khác có thể
SHTT kỹ thuật định giá
nghệ được bằng
Đồng VN
Tài sản góp vốn khi thành lập DN

• Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn


• Định giá tài sản góp vốn
Vốn trong Doanh nghiệp

VĐT Vốn
Vốn
Của chủ điều lệ
pháp định
DNTN

Là mức vốn tối


Là số vốn mà chủ VĐL là tổng giá trị TS do các thiểu phải có
DN tư nhân bỏ ra để TV đã góp hoặc cam kết góp theo quy định
thành lập DN khi thành lập CTTNHH, của pháp luật để
CTHD; là tổng giá trị mệnh thành lập doanh
giá CP đã bán hoặc đã được nghiệp.
đăng ký mua khi thành lập
DN đối với CTCP
Điều kiện về tên DN

TÊN TIẾNG
VIỆT

LOẠI TÊN RIÊNG


HÌNH
3/22/22 50
3/22/22 51
3/22/22 52
3/22/22 53
3/22/22 54
Những điều cấm trong khi đặt tên của DN

• Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng
ký được quy định tại Điều 41 của Luật DN trên phạm vi toàn quốc
• Sử dụng tên cơ quan NN, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị XH - nghề nghiệp,
tổ chức XH, tổ chức XH - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần
tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ
quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
• Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo
đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Trụ sở chính của DN

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc


của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ
được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố,
đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và
thư điện tử (nếu có).
d. Điều kiện về ngành nghề KD

• Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm


• Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo
đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình
hoạt động kinh doanh.

57
Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề
Ngành nghề KD có đk Ngành
cấm đầu tư nghề tự
KD do KD

Được quy định tại Được quy định tại Điều 7 Các chủ thể
Điều 6 Luật đầu tư Luật đầu tư năm 2014 được tự do
2014. KD hóa chất - Điều kiện GPKD lựa chọn,
bảng 1, ma túy, mại - Điều kiện giấy chứng đăng kí với cơ
dâm nhận đủ ĐK KD quan ĐKKD
- Điều kiện về chứng chỉ
hành nghề
- Điều kiện về vốn pháp
định
2.2.2. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Bao gồm 2 bước:

 Đăng ký doanh nghiệp

 Công bố nội dung doanh nghiệp


Đăng kí doanh nghiệp

Các bước ĐKDN

Chuẩn bị Cấp
hồ sơ Nộp hồ sơ
GCNĐKDN
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy
quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan
đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký
kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
(Khoản 1 Điều 26)
Công bố nội dung ĐKDN

• Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải
thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao
gồm:
– Các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với
công ty cổ phần.
• Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp quy định là 30
ngày, kể từ ngày được công khai
2.3. Tổ chức lại, giải thể DN

Chia Các hình thức Chuyển đổi


Công ty tổ chức lại DN DN

Tách Sáp nhập


Công ty Công ty
Hợp nhất
Công ty
a. Chia Công ty: A = B + C

 Chia CTy:Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể


chia các cổ đông, thành viên và tài sản công ty để thành lập hai
hoặc nhiều công ty mới ;
 Đối tượng AD: Công ty CP; Công ty TNHH;
 Thủ tục chia: Điều 198 – Luật DN 2020
 Hậu quả pháp lý sau khi chia công ty?
b. Tách Công ty: A = A + B

 Tách CTy: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể
tách bằng cách chuyển một phần tài sản, quyền và nghĩa vụ của
công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một
hoặc một số công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần mới
(sau đây gọi là công ty được tách) mà không chấm dứt tồn tại của
công ty bị tách.
 Đối tượng AD: công ty CP; công ty TNHH;
 Thủ tục tách: Điều 199 Luật DN 2020
 Hậu quả pháp lý sau khi tách công ty?
c. Hợp nhất công ty: A + B = C

• Hợp nhất Công ty:Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty
bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi
là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty
bị hợp nhất
• Đối tượng AD: Tất cả các loại hình công ty;
• Thủ tục hợp nhất: Điều 200 Luật DN 2020
• Hậu quả pháp lý sau khi hợp nhất DN?
d. Sáp nhập công ty: A + B = A hoặc B

• Sáp nhập DN:Một hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị
sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là
công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng
thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
• Đối tượng AD: Tất cả các loại hình công ty;
• Thủ tục sáp nhập: Điều 201 Luật DN 2020
• Hậu quả pháp lý sau khi sáp nhập?
e. Chuyển đổi công ty (Điều 202-205 LDN 2020)

1. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần.
2. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên.
3. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên.
4. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.
2.3.2. Giải thể doanh nghiệp

Giải thể DN là sự chấm dứt sự tồn tại,


hoạt động của DN, xoá tên Doanh nghiệp
trong sổ ĐKKD
Các trường hợp giải thể
Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết
1 định gia hạn;

Không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn
2 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình DN

Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản
3 lý thuế có quy định khác

4 Theo quyết định của chủ DN


Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
trong trường hợp sau đây:

• a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;


• b) Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định
tại khoản 2 Điều 17 của Luật này thành lập;
• c) Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với
Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
• d) Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216
của Luật này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng kể từ
ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
• đ) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của luật.
•  
• (Khoản 1 Điều 212 LDN2020)
Điểm g khoản 1 và khoản 2 Điều 125 Luật
Quản lý thuế 2019 quy định:
• Điều 125. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản
lý thuế
• 1. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý
thuế bao gồm:
• ...
• g) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,...
• 2. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý
thuế quy định tại khoản 1 Điều này chấm dứt hiệu lực kể từ khi tiền thuế
nợ được nộp đủ vào ngân sách nhà nước."
2.4. Quyền và nghĩa vụ của DN

2.4.1. Quyền của DN


 Tự chủ kinh doanh: chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn, hình
thức kd, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kd;
 Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng
vốn;
 Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng;
 Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu;
Quyền của doanh nghiệp
 Tuyển dụng, thuê và sử dụng LĐ theo yêu cầu kd;
 Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu
quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh;
 Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ;
 Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của DN;
Quyền của doanh nghiệp
 Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được PL quy
định;
 Khiếu nại, tố cáo theo quy định của PL về khiếu nại, tố cáo;
 Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia
tố tụng theo quy định của PL;
 Các quyền khác theo quy định của PL.
2.4.2. Nghĩa vụ của DN

 Hoạt động kd đúng ngành nghề đã ghi trong GCNĐKKD; bảo đảm
điều kiện kd theo quy định của PL khi kd những ngành nghề kd có
điều kiện;
 Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung
thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của PL;
 Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các
nghĩa vụ tài chính khác;
2.4.2. Nghĩa vụ của DN

 Bảo đảm quyền, lợi ích của người LĐ theo quy định của Luật LĐ;
 Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của PL; định kỳ báo cáo
các thông tin về DN;
 Tuân thủ các quy định của PL về quốc phòng, an ninh XH, bảo vệ tài
nguyên, môi trường…
 Các nghĩa vụ khác theo quy định của PL.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

• Những nội dung đã nghiên cứu:


 Khái niệm, đặc điểm, phân loại doanh nghiệp
 Thành lập doanh nghiệp
 Tổ chức lại doanh nghiệp
 Giải thể doanh nghiệp

78
CHƯƠNG 3
PHÁP LUẬT VỀ DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ CÔNG
TY

THÁI NGUYÊN, 2020


MỤC TIÊU BÀI HỌC

Nắm được khái niệm, các dấu hiệu pháp


lý của DNTN và các loại hình công ty

Nhận diện được từng loại hình doanh nghiệp,


phân biệt chúng và đánh giá được ưu điểm,
hạn chế của từng loại.

Nắm được các quy định pháp luật về vốn,


chế độ tài chính và mô hình cơ cấu tổ
chức của từng loại hình doanh nghiệp
NỘI DUNG

3.1. Pháp luật về Doanh nghiệp tư


nhân

3.2. Pháp luật về Công ty


TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Giáo trình:
- Giáo trình chính: Pháp luật kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2015.
- Giáo trình Luật thương mại 1, Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB Công an
nhân dân, năm 2018.
* Văn bản quy phạm phạm pháp luật:
- Bộ luật Dân sự 2015.
- Luật Doanh nghiệp 2020.
- Luật Đầu tư 2014.
3.1. PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

• Khái niệm, đặc điểm của Doanh nghiệp tư nhân

3.1.1.
3.1.1.Khái niệm, đặc điểm của Doanh nghiệp tư nhân

DNTN?
(K1Đ188)

Doanh nghiệp tư nhân là


doanh nghiệp do
một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động
của doanh nghiệp
Đặc điểm doanh nghiệp tư nhân

Do một cá nhân thành lập và làm chủ

Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn

Không có tư cách pháp nhân

Không được quyền phát hành chứng khoán


3.1.2. Tổ chức quản lý hoạt động của
Doanh nghiệp tư nhân

 Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp và việc sử dụng lợi nhuận của
doanh nghiệp
 Chủ DNTN có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh.
 Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi
nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Tòa án trong các tranh
chấp liên quan đến doanh nghiệp.
 Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3.1.3. Vốn và chế độ tài chính của doanh nghiệp tư nhân

 Chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp
 Chủ DNTN có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác (Đ192 Luật
DN 2020).
 Chủ DNTN có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình (Đ191 Luật DN
2020).
3.2 PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY

3.2.2.

• Khái quát chung


• Công ty cổ phần
về công ty
• Công ty hợp danh

3.2.1. 3.2.5.
3.2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY

Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân
hoặc pháp nhân bằng một sự kiện pháp lý để tiến hành một
công việc nào đó nhằm một mục đích chung.
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY

Sự liên kết của hai hay nhiều


người

Sự liên kết thông qua một sự


kiện pháp lý

Sự liên kết nhằm thực hiện


những hoạt động chung vì một
mục đích chung
Công ty hợp
vốn đơn giản
Công ty CP CTTNHH

Các loại hình công ty


Công ty được hình thành
Hợp danh như thế nào?

Thương nhân
đơn lẻ
CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY TRÊN THẾ GIỚI

Công ty đối nhân Công ty đối vốn

Công ty Công ty
Công ty Công ty Cổ phẩn TNHH
Hợp Hợp vốn
danh đơn giản

Công ty Công ty TNHH


TNHH 2TV
1 TV trở lên
3.2.2. CÔNG TY HỢP DANH

Là doanh nghiệp, trong đó phải có ít


nhất 02 thành viên là chủ sở hữu
chung của công ty, cùng nhau kinh
doanh dưới một tên chung (gọi là
thành viên hợp danh). Ngoài các
thành viên hợp danh, công ty có thể
có thêm thành viên góp vốn
Đặc điểm Công ty Hợp danh

Bắt buộc phải có ít nhất 2 TVHD là cá nhân; có thể có TV góp vốn

TV hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới,


TV góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN ĐKDN

Không được quyền phát hành chứng khoán


Thành viên công ty Hợp danh

Thành viên Hợp danh

Là cá nhân

Bắt buộc phải có

Số lượng tối thiểu là 2


Thành viên Hợp danh

Quyền của thành viên Hợp danh () Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công
ty; mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số
phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty

Nhân danh công ty tiến hành các hoạt động kinh doanh các
ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký; đàm phán và ký kết
hợp đồng

Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp


hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty
Thành viên Hợp danh

Nghĩa vụ của thành viên Hợp danh Tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh doanh một
cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất bảo đảm lợi ích
hợp pháp tối đa cho công ty và tất cả thành viên.

()
Tiến hành quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng
quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng
thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm này, gây thiệt hại cho
công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Thành viên Hợp danh

Hạn chế của thành viên Hợp danh


Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp
danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí
của các thành viên hợp danh còn lại

()
Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc người khác thực hiện
kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi
hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác

Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
của mình tại công ty cho người khác, nếu không được sự chấp
thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
Thành viên Hợp danh

Chấm dứt tư cách thành viên Hợp danh Tự nguyện rút vốn khỏi công ty

() Chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết

Bị Toà án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành
vi dân sự

Bị khai trừ khỏi công ty

Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định


có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
chấp hành hành phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật
Thành viên góp vốn

Quyền của thành viên Góp vốn


Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về
việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ, quyền và nghĩa vụ của thành viên
góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty.

()
Được chia lợi nhuận hàng năm tương ứng
với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty.

Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty


cho người khác.
Thành viên góp vốn

Nghĩa vụ của thành viên Góp vốn Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp.

Không được tham qia quản lý, tiến hành


công việc kinh doanh nhân danh công ty.

Tuân thủ Điều lê, nội quy công ty và các


quyết định của Hội đồng thành viên
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY HỢP DANH

Sơ đồ mô hình tổ chức và quản lý công


ty HD

HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN

CHỦ TỊCH HĐTV

GIÁM ĐỐC/TỔNG
GIÁM ĐỐC
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY HỢP DANH

Bao gồm tất cả các TV của công ty

Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất, quyết định tất cả các
công việc kinh doanh của công ty
HỘI
ĐỒNG
THÀNH
VIÊN Biểu quyết theo đầu người, với các vấn đề quan trọng phải đạt tỷ lệ
ít nhất ¾ số TVHD tán thành, các quyết định khác phải được 2/3 số
TVHD tán thành

Cuộc họp do TVHD triệu tập và chuẩn bị


TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY HỢP DANH

Chủ tịch HĐTV, GĐ(TGĐ)

Có thể
Là TVHD, Có nhiệm
kiêm
do HĐTV vụ, quyền
nhiệm GĐ,
bầu hạn
TGĐ

a) Quản lý và điều hành công việc KD hằng ngày của CT với tư cách là TVHD
b) Triệu tập và tổ chức họp HĐTV; ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
c) Phân công, phối hợp công việc kinh doanh, giữa các TVHD;
d) Tổ chức sắp xếp, lưu giữ đầy đủ và trung thực sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài
liệu khác của công ty theo quy định của pháp luật;
đ) Đại diện cho công ty trong quan hệ với CQNN; đại diện cho công ty với tư cách là bị
đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp TM hoặc các tranh chấp khác;
e) Các nghĩa vụ khác do Điều lệ công ty quy định.
VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY HD

Góp vốn Vốn điều lệ của công ty HD


do các thành viên hợp danh
và thành
Thành viên
viên góp
hợp vốnvà
danh góp
hoặc
thànhcamviênkết gópgóp
vốn phải góp
đủ và đúng
Thành viên hợphạn số vốnkhông
danh như
đã
gópcam kết.đúng hạn số vốn
đủ và
đã camviên
Thành kết góp
gây vốn
thiệtkhông
hại cho
góp
công ty phải chịu trách
đủ và đúng hạn số vốn đã cam
nhiệm bồivốn
kết thì số thường thiệtđủhại
chưa góp
Tại thời
cho công
được điểm góp đủ
coi làty.khoản nợ củavốn
như
thànhđãviên
cam đókết,
đốithành viên
với công ty;
được cấp giấy chứng nhận
VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY HD

Tăng vốn điều lệ Tăng vốn góp của các


thành viên
Kết nạp thêm thành
viên mới

Chuyển nhượng vốn góp Thành viên góp vốn được tự do chuyển nhượng vốn góp

Thành viên hợp danh chỉ được chuyển nhượng vốn góp nếu
được các thành viên hợp danh còn lại đồng ý.
3.2.3 CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Là loại hình doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên


là cá nhân, tổ chức.
Thành viên chịu trách nhiệm về khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
ĐẶC
ĐIỂM
Tổ chức
NHIỀU CHỦ SỞ HỮU
Số lượng 2 - 50
Cá nhân

THÀNH VIÊN
Chịu trách nhiệm trong CÓ TƯ CÁCH
CÔNG TY
phạm vi vốn góp TNHH 2 pháp nhân
THÀNH VIÊN

KHÔNG ĐƯỢC THÀNH VIÊN được chuyển


phát hành cổ phiếu, nhượng vốn góp theo quy
được phát hành trái phiếu định của PL

3/22/22 108
ĐIỂM MỚI LDN 2020
• + Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên không được phát hành cổ phần, trừ
trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ
phần (Khoản 3 Điều 46)
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên được phát hành trái phiếu (Khoản 4
Điều 46)
Tổ chức quản lý công ty TNHH 2 thành viên trở lên

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

CHỦ TỊCH HĐTV

BKS
GIÁM ĐỐC (TGĐ)

BỘ MÁY GIÚP VIỆC

110
Tổ chức quản lý Công ty TNHH 2 TV trở lên

Bao gồm tất cả các TV của công ty

Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty, có các quyền
và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 55 LDN 2020

HỘI
ĐỒNG Thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp; lấy ý kiến
THÀNH bằng văn bản hoặc phương thức khác theo quy định tại Điều lệ
VIÊN công ty theo quy định tại Điều 59 LDN 2020

Họp định kỳ theo quy định của Điều lệ công ty nhưng ít nhất mỗi
năm phải họp 1 lần. Điều kiện và thể thức tiến hành họp HĐTV
theo quy định tại Điều 58 LDN 2020
Tổ chức quản lý Công ty TNHH 2 TV trở lên

HĐTV bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội
đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc công ty.

Nhiệm kỳ không quá 05 năm, có thể được bầu lại với số


nhiệm kỳ không hạn chế.
Chủ tịch
HĐTV
Có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều
56 LDN 2020

Có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty, nếu
Điều lệ công ty quy định
Tổ chức quản lý Công ty TNHH 2 TV trở lên

Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty

Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 63 LDN 2020

Giám
đốc/Tổng
giám đốc Phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện làm Giám đốc/ Tổng giám đốc
theo quy định tại Điều 64 LDN 2020

Có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty, nếu Điều lệ công ty
quy định
Tổ chức quản lý Công ty TNHH 2 TV trở lên

Việc thành lập Ban kiểm soát sẽ do công ty quyết định

Do HĐTV bầu ra, với số lượng từ 1-5 thành viên

Ban kiểm
soát
Thay mặt công ty kiểm soát các hoạt động quản lý, điều hành công ty

Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do Điều lệ công ty quy định


Vốn và chế độ tài chính công ty TNHH 2 TV

• Góp vốn: Điều 47 LDN 2020


• Mua lại vốn góp: Điều 51 LDN 2020
• Chuyển nhượng vốn góp: Điều 52 LDN
2020
• Xử lý vốn góp trong các trường hợp đặc
biệt: Điều 53 LDN 2020
• Tăng, giảm vốn điều lệ: Điều 68 LDN
2020
• Chia lợi nhuận: Điều 69 LDN 2020
Vốn và chế độ tài chính công ty TNHH 2 TV

Góp vốn
• Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên khi
ĐKDN là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam
kết góp vào công ty.
• Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài
sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày
được cấp GCNĐKDN.
• Sau thời hạn góp vốn mà vẫn có thành viên chưa góp
hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý theo
Khoản 3 Điều 47 Luật DN 2020.
• Công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần
vốn góp của các thành viên theo quy định tại Khoản 4
Điều 47 Luật DN 2020.
Vốn và chế độ tài chính công ty TNHH 2 TV

Mua lại vốn góp


• Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của
mình, nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với
nghị quyết của Hội đồng thành viên về vấn đề được quy định tại
Khoản 1 Điều 51 LDN 2020.
• Giá mua lại vốn góp theo thỏa thuận hoặc theo giá thị trường hoặc
giá được định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty.
• Công ty chỉ được mua lại vốn góp nếu sau khi thanh toán đủ phần
vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác.
• Trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp thì thành viên đó
có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành
viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.
Vốn và chế độ tài chính công ty TNHH 2 TV

Chuyển nhượng vốn góp


Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy
định sau đây:
a) Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương
ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
b) Chỉ được chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành
viên còn lại cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại
của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày chào bán.
Ngoại lệ: Các trường hợp chuyển nhượng quy định tại khoản 4 Điều 51,
khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của LDN 2020
Vốn và chế độ tài chính công ty TNHH 2 TV

Xử lý vốn góp trong các trường hợp đặc biệt


• Thành viên là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích: Khoản 1, 2
Điều 53
• Thành viên bị hạn chế hoặc bị mất NLHVDS: Khoản 3 Điều 53
• Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng
theo quy định đối với các trường hợp quy định tại K4 Điều 53.
• Phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa
kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì
được giải quyết theo quy định của PL về dân sự.
• Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của
mình tại công ty cho người khác: Khoản 6 Điều 53
• Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ: Khoản 7 Điều
53
ĐIỂM MỚI LDN 2020
• Trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang
chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt
buộc thì thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và
nghĩa vụ của mình tại công ty.
• + Trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc nhất
định hoặc thành viên công ty là pháp nhân thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm
hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của công
ty thì thành viên đó không được hành nghề, làm công việc đã bị cấm tại công ty đó hoặc
công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của
Tòa án

• (Khoản 8,9 Điều 53)
Vốn và chế độ tài chính công ty TNHH 2 TV

Tăng, giảm vốn điều lệ


Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Tăng vốn góp của thành viên;
b) Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
Công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên;
b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại
Điều 52 của Luật này;
c) Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và
đúng hạn.
Vốn và chế độ tài chính công ty TNHH 2 TV

Chia lợi nhuận: Điều 69 LDN 2020


• Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi kinh
doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật và bảo đảm thanh
toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác
sau khi chia lợi nhuận.
• TH chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định thì các
thành viên phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã
nhận hoặc phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến khi các thành
viên đã hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận tương
đương với phần vốn đã giảm hoặc lợi nhuận đã chia.
3.2.4. Công ty TNHH 1 thành viên

Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm


chủ sở hữu; chủ sở hữu CT chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của CT trong phạm vi
số vốn điều lệ của công ty.
Đặc điểm của công ty TNHH 1 TV

• Chủ sở hữu công ty là 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân;


• Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của công
ty;
• Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
GCNĐKDN;
• Không được quyền phát hành cổ phần.
Tổ chức quản lý công ty TNHH 1 TV do tổ chức làm chủ sở hữu

Hoạt động theo 1 trong 2 mô hình sau đây

Mô hình 1

Chủ tịch công ty


Giám đốc/ Tổng giám đốc

Kiểm soát viên


Tổ chức quản lý công ty TNHH 1 TV do
tổ chức làm chủ sở hữu

Do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ


03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN


Thực hiện các quyền và nghĩa vụ nhân danh chủ sở hữu
công ty và nhân danh công ty

nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế làm việc theo quy tại
Điều lệ công ty và Điều 80 LDN 2020
Tổ chức quản lý công ty TNHH 1 TV do
tổ chức làm chủ sở hữu

Do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm

CHỦ TỊCH CÔNG TY


Thực hiện các quyền và nghĩa vụ nhân danh chủ sở
hữu công ty và nhân danh công ty

Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc được thực hiện


theo quy định tại Điều lệ công ty và Điều 81 LDN 2020
Tổ chức quản lý công ty TNHH 1 TV do tổ chức làm chủ sở hữu

Do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm


hoặc thuê; với nhiệm kỳ không quá 05 năm

GIÁM ĐỐC/TỔNG Điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, có các
quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 LDN 2020

GIÁM ĐỐC
Phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy
định tại Khoản 3 Điều 82 LDN 2020
Tổ chức quản lý công ty TNHH 1 TV do tổ chức làm chủ sở hữu

KIỂM SOÁT VIÊN


Trách nhiệm của KSV quy định tại Điều 83
LDN 2020

Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác theo


quy định tại Điều 84 LDN 2020
Tổ chức quản lý công ty TNHH 1 TV do
cá nhân làm chủ sở hữu

- Gồm: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy
định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
Vốn và chế độ tài chính

• Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm ĐKDN là tổng giá trị tài sản do chủ sở
hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
• Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký
thành lập DN trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp GCNĐKDN.
• Công ty thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
– Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ
– Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn
Công ty tăng vốn điều lệ bằng cách chủ sở hữu đầu tư thêm vốn hoặc huy
động thêm vốn góp của người khác (công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình
CT TNHH2TV trở lên hoặc CTCP)
• Chủ sở hữu không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì xử lý theo quy
định tại Điều 75 LDN 2020
3.2.5. CÔNG TY CỔ PHẦN
Công ty
cổ phần

Là loại hình DN vốn điều lệ được chia thành nhiều phần


bằng nhau gọi là cổ phần, người sở hữu CP gọi là cổ đông
chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác của công ty cho đến hết giá trị cổ phần
mà họ sở hữu
NHIỀU CHỦ SỞ HỮU Tổ Chức
ĐẶC
ĐIỂM Số lượng tối thiểu
03
Cá nhân

CỔ Đ
Chịu tr ÔNG
trong p ách nhiệm CH
hạm vi Ó TƯ CÁ
vốn gó C nhân
p pháp
CÔNG TY
CỔ PHẦN

ĐƯỢC
phát hành CỔ ĐÔNG
tự do chuyển
chứng kho
án được quyền
nhượng vốn

Vốn điều lệ được chia


thành nhiều phần
bằng nhau

3/22/22 133
Cổ phần, cổ phiếu

• Cổ phần là phần chia nhỏ nhất VĐL của công


ty CP và được thể hiện dưới hình thức cổ
phiếu.
• Giá trị mỗi cổ phần (mệnh giá CP) do công ty
quy định và ghi vào cổ phiếu. Mệnh giá cổ
phần có thể khác với giá chào bán cổ phần.
Cổ phần, cổ phiếu

Các loại CP

CP phổ thông Cổ phần ưu đãi

Cp
CP ưu CP Cp
ưu
đãi ưu ưu
đãi
biểu đãi cổ đãi
hoàn
quyết tức khác
lại
Cổ phần, cổ phiếu

CỔ PHẦN PHỔ THÔNG

• Là loại CP bắt buộc phải có trong công ty CP, được bán cho mọi đối tượng
công chúng;
• CP phổ thông không thể chuyển đổi thành CP ưu đãi;
• Người sở hữu CP phổ thông gọi là cổ đông phổ thông
• Cổ đông phổ thông có các quyền theo quy định tại Điều 115 LDN 2020
• Cổ đông có các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 119 LDN 2020
• Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập phải tuân theo các quy định tại
Điều 120 LDN 2020
• Có quyền biểu quyết
Cổ phần, cổ phiếu

CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
• Không bắt buộc phải có (có thể có trong công ty CP)
• CP ưu đãi có thể chuyển đổi thành CP phổ thông theo QĐ
của ĐHĐCĐ
• Người sở hữu cổ phần ưu đãi được gọi là cổ đông ưu đãi
• Mỗi loại cổ phần ưu đãi tạo ra cho người sở hữu nó
những quyền lợi khác nhau trong công ty cổ phần
Cổ phần, cổ phiếu

CỔ PHẦN ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT

• Là CP có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với CP phổ thông, số phiếu biểu
quyết của một CP ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.
• Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có các quyền sau đây:
– Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số
phiếu biểu quyết theo quy định trên;
– Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền chuyển nhượng CP
• Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần
đó cho người khác.
Cổ phần, cổ phiếu

CỔ PHẦN ƯU ĐÃI CỔ TỨC


• Là CP được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của CP phổ thông hoặc
mức ổn định hằng năm.
• Cổ đông sở hữu CP ưu đãi cổ tức có các quyền sau đây:
– Nhận cổ tức theo mức đã nêu trên;
– Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty, sau khi
công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải
thể hoặc phá sản;
– Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp và đề cử
người vào HĐQT và BKS
• Cổ đông sở hữu CP ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng
cổ đông, đề cử người vào HĐQT và BKS
Cổ phần, cổ phiếu
CỔ PHẦN ƯU ĐÃI HOÀN LẠI

• Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu
hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
• Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông
phổ thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử
người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
• Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự
họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát.
CỔ PHIẾU

• Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát


hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác
nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần
của công ty đó.
TRÁI PHIẾU

Trái phiếu là loại chứng khoán được phát hành dưới hình thức
chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận nghĩa vụ trả nợ (gốc +
lãi) của tổ chức phát hành trái phiếu đối với người sở hữu trái
phiếu.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN

MÔ HÌNH 1

ĐHĐCĐ

HĐQT BKS

GĐ/TGĐ
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN

MÔ HÌNH 2

ĐHĐCĐ

ỦY
TVĐL
HĐQT BAN
Min = 20%
KIỂM
TVHĐQT
TOÁN

GĐ/TGĐ
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN

Người đại diện theo pháp luật

• Trường hợp chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch
HĐQT hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật
của công ty; trường hợp Điều lệ không có quy định khác thì Chủ tịch
Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty.
• Trường hợp có hơn một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch
Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là
người đại diện theo pháp luật của công ty.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

- Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết


- Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty CP, có quyền và nghĩa vụ quy
định tại K2Đ138 LDN 2020
- Quyết định thông qua cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản theo quy
định tại Điều 147LDN 2020
- Họp thường niên ít nhất mỗi năm 1 lần hoặc họp bất thường để giải quyết
các vấn đề cần thiết
- Điều kiện tiến hành cuộc họp: Điều 145 LDN 2020
- Họp lần 1 phải có trên 50% số biểu quyết, nếu họp lần 1 không được thì
họp lần 2 phải cách 30 ngày, họp lần 3 thì không dựa trên % số biểu quyết.
- Điều kiện thông qua NQ: Điều 148LDN 2020, nghị quyết = văn bản…, phải
có 65% số biểu quyết hoặc ít nhất là trên 50%
ĐIỂM MỚI LDN2020
• Luật doanh nghiệp năm 2020 bổ sung các Điểm k,l,m Khoản 2 Điều 138 về các
quyền của Đại hồi đồng cổ đông cụ thể:
• – Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác do Hội đồng
quản trị, Ban kiêm soát.
• – Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ, quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát.
• – Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập, quyết định công ty kiểm toán
độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn nhiệm kiểm toán viên
độc lập khi xét thấy cần thiết.
ĐIỂM MỚI LDN2020
• Liên quan đến điều kiện tiến hành họp Đại hội
đồng cổ đông
• Được quy định cụ thể tại Điều 145 Luật doanh
nghiệp năm 2020: cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp
đại diện từ “ít nhất” 51% thành trên 50% tổng
số biểu quyết.
ĐIỂM MỚI LDN2020
Luật doanh nghiệp năm 2020 đã ghi nhận cổ đông hoặc
nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông
trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại
Điều lệ công ty sẽ được ghi nhận các quyền nhất định
trong quá trình  hoạt động của công ty thay vì ở Luật
doanh nghiệp năm 2014 là phải sở hữu từ 10% tổng số cổ
phần phổ thông và trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng.
ĐIỂM MỚI LDN2020
• Luật doanh nghiệp năm 2020 đã bổ sung quy định tại Khoản 6 Điều 148 về
nội dung liên quan đến cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi như sau:
• Nghị quyết đại hội đồng cổ đông về nội dung làm thay đổi bất lợi quyền và
nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi chỉ được thông qua nếu
được số cổ đông ưu đãi cùng loại dự họp sở hữu từ 75% tổng số cổ phần
ưu đãi loại đó trở lên tán thành hoặc được các cổ đông ưu đãi cùng loại sở
hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành trong trường
hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông theo quy
định tại Đ 153 LDN 2020.
 Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành
viên Hội đồng quản trị
 Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số
nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị
của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.
 Thành viên HĐQT phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo Điều 155 LDN 2020
 Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản
hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một
phiếu biểu quyết.
 Phải có ¾ số người biểu quyết, nếu không đủ thì sang cuộc họp lần 2 cách nhau 7 ngày
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN

Giám đốc (Tổng giám đốc)

• Là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
• HĐQT bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm pháp lý của hđqt với trách
nhiệm được giao
• Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm; có thể
được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
• Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc áp dụng theo
quy định tại Điều 64 của LDN 2020
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN

Ban kiểm soát

 Thành phần: gồm 3-5 TV trong đó > 1/2 TV thường trú ở VN và có


ít nhất 1 TV là kế toán viên hoặc kiểm toán viên;
 Tiêu chuẩn, điều kiện làm TV BKS: Điều 169 LDN 2020
 Quyền và nhiệm vụ của BKS: Điều 170 LDN 2020
 Không có mối qh gia đình với giám đốc, thành viên của hđqt…
VỐN VÀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CTCP

VỐN ĐIỀU LỆ
o VĐL của cty phải thể hiện 1 phần dưới dạng CPPT;
o Các CĐ góp vốn bằng cách mua CP của cty;
o Trong 3 năm đầu kể từ ngày ĐKKD các CĐ sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất
20% tổng số CPPT được quyền chào bán;
o CĐSL đăng ký mua CPPT phải thanh toán đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cty
được cấp GCNĐKDN;
o VĐL của cty có thể có 1 phần CP ưu đãi. Người mua CP ưu đãi do Điều lệ cty qđ.
VỐN VÀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CTCP

CHÀO BÁN CỔ PHẦN


• HĐQT quyết định thời điểm, phương thức, giá chào bán CP trong tổng số
CP được quyền chào bán;
• CP được coi là đã bán khi thanh toán đủ và được ghi đầy đủ thông tin về
người mua vào sổ đăng ký cổ đông và kể từ thời điểm đó người mua trở
thành CĐ của cty;
• Sau khi CP được bán, công ty CP phải phát hành và trao cổ phiếu cho
người mua. Cty có thể không trao cổ phiếu.
• CP phổ thông và cổ phần ưu đãi biểu quyết *(hạn chế không được bán
trong 3 năm đầu kể từ ngày cty cấp giấy cn DN)
VỐN VÀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CTCP

CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN


• Cổ đông có quyền chuyển nhượng CP của mình cho người khác theo quy
định của PL và Điều lệ công ty;
• Cổ đông sở hữu CP ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng CP đó
cho người khác;
• CPPT của CĐSL bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định tại Khoản 3
Điều 120 LDN 2014;
• CP được coi là đã chuyển nhượng khi ghi đủ các thông tin vào sổ đăng ký
cổ đông.
VỐN VÀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CTCP

MUA LẠI CỔ PHẦN


• Cổ đông biểu quyết phản đối nghị quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc
thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có
quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình theo quy định tại Điều
132 LDN 2020.
• Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã
bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán theo quy định tại
Điều 133 LDN 2020.
• Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại tuân theo quy định
tại Điều 134 LDN 2020.
• Hđqt không được mua lại quá 10%
VỐN VÀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CTCP
TRẢ CỔ TỨC
• Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp
dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.
• Cổ tức trả cho CPPT được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực
hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của
công ty. Công ty CP chỉ được trả cổ tức của CPPT khi có đủ các điều kiện
theo quy định Khoản 2 Điều 135 LDN 2020
• Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty
hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty.
• Cổ tức phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày
kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Trong chương 3, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các nội dung:
 Khái niệm, đặc điểm, tổ chức quản lý và chế độ vốn của DNTN
 Khái niệm, đặc điểm công ty HD, công ty TNHH hai thành viên trở lên,
công ty TNHH một thành viên và công ty CP;
 Mô hình tổ chức quản lý của các loại hình công ty
 Chế độ vốn của các loại hình công ty
• SV cần nghiên cứu và rút ra:
 Ưu, nhược điểm của từng loại hình DN
 So sánh để nhận diện được từng loại hình DN
 Điểm đặc thù về cơ cấu tổ chức, chế độ vốn của từng loại hình DN

You might also like