Professional Documents
Culture Documents
NHẬP MÔN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG NHÂN.
1.1.1. Khái niệm thương nhân
Khoản 1 điều 6 Luật Thương Mại 2005 :
“Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động
thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.”.
+ Luật doanh nghiệp 2020 : Công ty cổ phần ; Công ty hợp danh ; Công ty TNHH 1
thành viên và 2 thành viên trở lên .
+ Luật hợp tác xã 2014 : Hợp tác xã ; Liên hiệp hợp tác xã.
* Thương nhân không có tư cách pháp nhân : Doanh nghiệp tư nhân ; Hộ kinh doanh.
1.1.2.2. Căn cứ hình thức tổ chức .
Doanh nghiệp các loại ; Hộ kinh doanh ; Hợp tác xã và Liên hiệp hợp tác xã.
Công ty TNHH
các loại
Công ty cổ phần
Hộ kinh doanh
1.1.3. Thương nhân nước ngoài hoạt động ở Việt Nam.
“ Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.”.
1.1.3.2. Các hình thức hoạt động thương mại tại VN của thương nhân nước ngoài.
Thương nhân nước ngoài có thể hoạt động thương mại tại Việt Nam thông qua 2 hình
thức:
Hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức : Văn phòng đại diện ; Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài ; Thành lập doanh nghiệp theo Pháp luật
Việt Nam.
Trực tiếp mà không có hiện diện thương mại : Không có chi nhánh , văn phòng
đại diện tại Việt Nam.
1.2. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI.
“Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.”
- Hoạt động thương mại là tất cả các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi của thương nhân.
- Không phải mọi hoạt động của thương nhân đều là hoạt động thương mại mà chỉ những hoạt
động nào gắn liền với mục đích tồn tại của thương nhân đó.
(1) Nhóm hoạt động thương mại mua bán hàng hóa.
(2) Nhóm hoạt động cung ứng dịch vụ: dịch vụ logistics, dịch vụ quá cảnh hàng hóa, dịch vụ
giám định.
(3) Nhóm hoạt động trung gian thương mại: đại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, ủy
thác mua bán hàng hóa, đại lý
(4) Nhóm hoạt động thương mại có các đặc trưng cơ bản khác nhau và khác với các hoạt động
thương mại thuộc các nhóm khác được gọi là “các hoạt động thương mại khác”: hoạt động đấu
thầu hàng hóa, đấu giá hàng hóa, gia công hàng hóa, cho thuê hàng hóa và nhượng quyền thương
mại.
- Ở bước thứ nhất, luật áp dụng được xác định theo các nguyên tắc sau:
Thứ nhất, pháp luật Việt Nam được áp dụng đối với hoạt động thương mại thực hiện trên
lãnh thổ Việt Nam.
Thứ hai, pháp luật Việt Nam còn được áp dụng đối với cả hoạt động thương mại thực
hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam trong trường hợp các bên tham gia vào hoạt động thương
mại cụ thể đó thỏa thuận chọn áp dụng LTM 2005 hoặc luật nước ngoài, điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên có quy định áp dụng Luật này (khoản 2 điều 1 LTM 2005).
Thứ ba, các bên trong giao dịch thương mại có yếu tố nước ngoài được thỏa thuận áp
dụng pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế nếu pháp luật nước ngoài, tập
quán thương mại quốc tế đó không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam
(khoản 2 điều 5 LTM 2005).
- Ở bước hai, luật áp dụng được xác định theo các nguyên tắc như sau:
Thứ nhất, hoạt động thương mại phải tuân theo LTM và pháp luật có liên quan; hoạt động
thương mại đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó
(khoản 1, 2 điều 4 LTM).
Thứ hai, hoạt động thương mại không được quy định trong Luật Thương mại và trong các
luật khác thì áp dụng quy định của Bộ luật dân sự (khoản 3 điều 4 LTM).
Thứ ba, theo khoản 3 điều 1 LTM thì Luật này điều chỉnh hoạt động không nhằm mục
đích sinh lợi của một bên trong giao dịch với thương nhân thực hiện trên lãnh thổ Việt
Nam trong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó chọn áp
dụng Luật này.
Việc xác định luật áp dụng đối với một hoạt động thương mại cụ thể được xem xét ở hai bước:
B1: Luật của (những) quốc gia nào được áp dụng hay bên cạnh đó có áp dụng cả luật quốc tế;
B2 : Luật nào của (những) quốc gia đã được xác định hay bên cạnh đó còn có nguồn luật quốc tế
nào được áp dụng?
1.3.3. Áp dụng điều ước quốc tế, luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế.