Văn bản pháp luật liên quan: luật thương mại 2005, nghị định xung tiến thương mại, nhượng quyền thương mại… Chương I: I. Thương nhân 1. Khái niệm Điều 6 ltm 2005: gồm tổ chức kinh tế (thành lập hợp pháp), cá nhân; hoạt động thương mại (khoản 1 Điều 3 LTM) một cách độc lập (nhân danh chính mình và tự chịu trách nhiệm), thường xuyên (hoạt động thương mại hằng ngày và là nguồn thu nhập chính thức); có đăng kí kinh doanh (có đăng kí doanh nghiệp, đây là dấu hiệu quan trọng nhất, ví dụ như những người bán hàng rong, quà vặt vẫn ko được gọi là thương nhân). Những hộ gia đình sx nông nghiệp, lâm, ngư nghiệp ko phải thương nhân vì hoạt động chính là làm muối nếu bán thì là hoạt động phụ trợ. Tổng giám đốc ko phải là thương nhân vì chỉ nhân danh công ty chứ ko nhân danh chính mình Sinh lợi là lợi nhuận Điều 7 LTM vì theo LDN 2005 thì quy định DN hoạt động trong phạm vi đăng kí kinh doanh, đã là thương nhân nếu kinh doanh thêm thì phải đăng kí bổ sung. Phân biệt thương nhân, thương gia (cá nhân hoạt động thương mại) và doanh nghiệp: hộ kinh doanh, cty hd, cp… là thương nhân. 2. phân loại thương nhân - Thương nhân có tư cách pháp nhân và ko có tư cách pháp nhân - Trách nhiệm vô hạn, hữu hạn - K2 Đ107 luật hợp tác xã 2023 - Điều 71 NĐ 78/2015 - Thương nhân nước ngoài: được thành lập, đăng ký kinh doanh theo pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận. phân biệt với nhà đầu tư nước ngoài (tổ chức cá nhân nước ngoài khi thực hiện hoạt động đầu tư, đầu tư là bỏ tiền ra để tạo lập) - Mục 3 chương I LTM - Thương nhân thành lập DN có vốn đầu tư nước ngoài thì thương nhân trở thành thương nhân VN II. Hoạt động thương mại 1. khái niệm - Khoản 1 Điều 3 LTM - Mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư là hoạt động thương mại 2. Đặc điểm - Chủ thể: hoạt động do thương nhân thực hiện - Mục đích: hoạt động thương mại nhằm mục đích lợi nhuận - Kinh doanh rộng hơn hoạt động thương mại 3. phân loại hành vi thương mại - Để lựa chọn cơ chế pháp luật điều chỉnh - Dựa vào chủ thể và mục đích: hành vi tm thuần túy (lợi nhuận trực tiếp) và phụ thuộc (lợi nhuận gián tiếp). III. phạm vi áp dụng ltm - Phạm vi điều chỉnh: Điều 1 LTM - Tại sao ko nên chọn ltm? Vì ltm hướng tới bảo vệ quyền lợi của thương nhân, quy định về chế tài, địa điểm giao hàng,… nếu như áp dụng thì có những điều kiện có lợi cho thương nhân hơn. - Điều 4 LTM: hoạt động đầu tư được quy định trong luật đầu tư - Quan hệ thương mại có chọn luật dân sự được ko? dẫn k1 Điều 1, k1 Đ4 - Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật - Nguyên tắc tự do thỏa thuận ko trái quy định pháp luật Đ11 - Nguyên tắc áp dụng theo thói quen (k3 Đ3), khi nào áp dụng thói quen? Phải có thói quen, ko có thỏa thuận khác, thói quen đó ko trái với quy định của pháp luật. - Nguyên tắc áp dụng tập quán (k4 đ3): Đ13 ví dụ về tập quán: miền tây 1 chục dừa là 12 trái, … khi nào áp dụng? ko có thói quen, ko có thỏa thuận, ko trái quy định pháp luật, phải có tập quán, ko có quy định. - nguyên tắc thông điệp dữ liệu