Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 Va Chuong 2 - Nhung Van de Ly Luan Ve Thuong Nhan Va Dang Ky Thuong Nhan - LMS PDF
Chuong 1 Va Chuong 2 - Nhung Van de Ly Luan Ve Thuong Nhan Va Dang Ky Thuong Nhan - LMS PDF
DN các loại
Hợp tác xã,
(DNTN và các Hộ kinh doanh
Liên hiệp HTX
công ty)
Tiêu chí 2
TN có tư cách TN không có
pháp nhân tư cách pháp nhân
Tiêu chí 3
Thay đổi nội dung ĐKKD trong quá trình hoạt động
của thương nhân
• Buôn bán rong (buôn bán dạo), buôn bán vặt, buôn
chuyến;
• Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa
khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, chụp
ảnh và các dịch vụ khác;
• Các HĐTM tương tự khác.
Thương nhân nước ngoài hoạt động
thương mại tại Việt Nam
Khái niệm
Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành
lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận
(Khoản 1 Điều 16 LTM năm 2005, sđ, bs năm 2017,
2019)
Các hoạt thương mại điển hình của thương nhân
nước ngoài tại VN
Mở VPĐD, CN
Đầu tư thành lập DN có vốn đầu tư nước ngoài
Thực hiện HĐ hợp tác kinh doanh
Thực hiện quyền XNK hàng hóa.v.v.
NỘI DUNG
Chuyển giao quyền sở hữu tài sản góp vốn (Đ.35 LDN)
3
Lĩnh vực và ngành, nghề kinh doanh
Người đầu tư có quyền tự do kinh doanh tất cả
những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên,
đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật
có liên quan quy định điều kiện thì phải đáp ứng đủ điều
kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường
có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định
của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong
suốt quá trình hoạt động kinh doanh
(Khoản 1 Điều 7, Khoản 1 Điều 8 LDN năm 2020)
Ngành nghề cấm kinh doanh
CHỨNG NHẬN
CHỨNG CHỈ
VỐN BẢO HIỂM TN GIẤP PHÉP
CHUYÊN MÔN
NGHỀ NGHIỆP
Thủ tục thành lập doanh nghiệp
DOANH
NGHIỆP SẼ
ĐƯỢC CẤP
GCNĐKDN
(Điều 27 LDN)
Cơ sở pháp lý
• Điều 30, 31 LDN năm 2020
• Chương VI Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký
doanh nghiệp
Lưu ý:
Phân biệt trường hợp Đăng ký thay đổi (Đ.30 LDN) và
Thông báo thay đổi (Đ.31 LDN)
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
– Nộp đủ lệ phí.
Các sáng lập viên tiến hành các công việc sau: Vận
động, tuyên truyền thành lập hợp tác xã; xây dựng
phương án sản xuất, kinh doanh, dự thảo điều lệ; thực
hiện các công việc để tổ chức hội nghị thành lập hợp tác
xã.
2. Thành lập, đăng ký hợp tác xã
Hồ sơ đăng ký HTX
Khoản 2 Điều 23 Luật HTX 2012
Điều 13 Nghị định 193/2013/NĐ-CP quy định chi tiết
một số Điều của Luật HTX
a) Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Điều lệ;
c) Phương án sản xuất, kinh doanh;
d) Danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên; danh sách hội
đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm
soát viên;
đ) Nghị quyết hội nghị thành lập.
Điều kiện cấp GCNĐK HTX
Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà PL không cấm;