Professional Documents
Culture Documents
Pháp luật
về các chủ thể
kinh doanh
GV Nguyễn Phương Thảo
NỘI DUNG CHÍNH
Phần 1 Khái quát chung về doanh nghiệp
Doanh nghiệp
là gì??
Đặc điểm doanh nghiệp
Đặc điểm 1
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng
Đặc điểm 3
Doanh nghiệp phải có tài sản
Vincon
Vincom
Vincoland
Điều 41 LDN 2020
1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị
đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của
doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên
của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được
đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng
với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị
đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh
nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác
với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký
bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái
trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết
liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác
với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký
bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác
với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký
bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền
hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh
nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký
chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng
loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”,
“miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”,
“miền Đông”;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên
riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e,
g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với
công ty con của công ty đã đăng ký.
Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ
trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần
tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp
có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ
chức đó. (K2 Đ38 LDN 2020)
Công ty cổ
Công ty TNHH Cung cấp phần thương
dịch vụ Sung Sướng mại Ái Ân
SV tự nghiên cứu
Phần III: Thành lập, tổ chức lại, giải
thể và phá sản doanh nghiệp
• Thành lập, đăng ký doanh nghiệp
• Tổ chức lại doanh nghiệp
• Giải thể doanh nghiệp
• Phá sản doanh nghiệp
Văn bản pháp luật
• Luật DN 2020
• Các văn bản hướng dẫn
THÀNH LẬP, ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
b. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức,
viên chức;
c. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc
phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý
phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà
nước;
Tổ chức, cá nhân không được
quyền thành lập và quản lý DN
tại VN (tiếp)
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện
theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị
mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành
hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện
bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức
vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo
quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập
doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong
một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Cấm thành lập đảm nhiệm chức vụ sau khi
doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản
(khoản 3 Điều 130 LPS 2014)
Người giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp, hợp
tác xã bị tuyên bố phá sản mà cố ý vi phạm quy định
tại khoản 1 Điều 18, khoản 5 Điều 28, khoản 1 Điều
48 của Luật này thì Thẩm phán xem xét, quyết định
về việc không được quyền thành lập doanh nghiệp,
hợp tác xã, làm người quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Tòa án
nhân dân có quyết định tuyên bố phá sản.
Khoản 3 Điều 17 LDN
Cụ thể vấn đề này Luật cán bộ công chức
2008 có quy định tại Điều 20 như sau: “…cán
bộ công chức không được làm những việc liên
quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân
sự quy định tại Luật Phòng, chống tham
nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí và những việc khác theo quy định của pháp
luật và của cơ quan có thẩm quyền”
→dẫn chiếu theo quy định tại Khoản 4 Điều
20 Luật phòng chống tham nhũng 2018 thì
“Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan nhà nước không được góp vốn
vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện
việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng,
bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành,
nghề do người đó trực tiếp thực hiện việc quản
lý nhà nước.”
• Bước 2: Cơ quan đăng ký DN xem xét điều kiện cấp giấy chứng
nhận đăng ký DN ( Khoản 5 Điều 26 LDN 2020)
KT
• GiẤY ĐỀ NGHỊ ĐKDN TÍNH
HỢP
• DỰ THẢO ĐL CÔNG TY (ko với DNTN) LỆ
3 NGÀY
30
DN PHẢI THÔNG BÁO NGÀY
2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định pháp
luật
DNTN
CTTNHH 1
Chuyển đổi công ty là việc
thành viên
làm thay đổi hình thức
pháp lý của c/ty.
CTTNHH 2
Công ty cổ
t/viên trở
phần
lên
2.5. Chuyển đổi doanh nghiệp
Công ty
Công ty CP
hợp danh
Chuyển đổi doanh nghiệp
là việc làm thay đổi hình
Đ 202 - 204
thức pháp lý của doanh Đ
2
nghiệp 0
5
Doanh
Công ty Đ 205 nghiệp tư
TNHH
nhân
2.5. Chuyển đổi doanh nghiệp
(Điều 202 – 205 LDN)
1. Định nghĩa
* Định nghĩa
Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt
sự tồn tại, hoạt động của doanh nghiệp.
* Đặc điểm
- Về đối tượng: áp dụng cho tất cả các loại hình DN.
- Về chủ thể có quyền quyết định:
+ Chủ doanh nghiệp – DNTN
+ Thành viên hợp danh – Công ty hợp danh
+ HĐTV, chủ sở hữu – Công ty TNHH
+ ĐHĐCĐ – Công ty cổ phần
- Về tính chất, giải thể vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ
của doanh nghiệp
- Về điều kiện, giải thể chỉ được phép tiến hành khi
thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp
luật.
→ Điều kiện để DN được giải thể:
- Phải đảm bảo sau khi giải thể, tài sản
của doanh nghiệp đủ trả 100% tất cả các
khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của doanh
nghiệp và không trong quá trình giải quyết
tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
(khoản 2 Điều 207 LDN)
2. Các t/hợp và điều kiện giải thể
DN
DN chỉ
Các trường hợp giải thể (Điều 207LDN) được giải
thể khi bảo
• Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều đảm thanh
toán hết
lệ mà ko có quyết định gia hạn; các khoản
nợ và
• Tự giải thể; nghĩa vụ tài
sản khác
• Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối
và không
thiểu theo quy định của Luật DN trong thời hạn trong quá
trình GQTT
06 tháng liên tục; tại Tòa
hoặc Trọng
• Bị thu hồi Giấy chứng nhận ĐKKD. tài.
3. Thủ tục giải thể DN
• Bước 1: Thông qua quyết định giải thể DN
• Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
Doanh nghiệp
Tư nhân
Công ty
cổ phần
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
1. Định nghĩa:
“Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp
do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động của doanh nghiệp.”
(Khoản 1 Điều 188 Luật DN)
Đặc điểm của DNTN
1 2
3 4
Trách nhiệm
hữu hạn là
gì??
ĐĐ3: DNTN không có tư cách pháp
nhân
Câu hỏi 1: Pháp nhân là gì?
Câu hỏi 2: Tại sao DNTN không có tư cách pháp
nhân?
Pháp nhân
1. Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có
liên quan;
b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu
trách nhiệm bằng tài sản của mình;
d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc
lập. (Điều 74 Bộ luật dân sự 2015)
ĐĐ4: DNTN không được phát hành
chứng khoán
Chứng khoán là gì?
“Là bằng chứng xác nhận các quyền và lợi ích
của các nhà đầu tư đối với tổ chức phát hành”
>> Tại sao DNTN không được phát hành chứng
khoán??
Hạn chế trong việc thành lập DNTN
Tình huống 1:
Năm 8/2021 anh Kim Không Tan là chủ DNTN SOOCHU,
quyết định thành lập thêm 1 DNTN KIMCHI chuyên kinh
doanh ngành nghề ăn uống, giải khát. Hỏi ý định của anh
Tan có thực hiện được không?
Tháng 12/2021 anh Tan quyết định góp vốn với chị Un San
thành lập công ty TNHH DOOHO hỏi việc góp vốn thành
lập của anh chị có thực hiện được không?
2. Vấn đề về vốn và tài sản trong
DNTN
- Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do
chủ doanh nghiệp tự khai.
- Toàn bộ vốn và tài sản, kể cả vốn vay và tài
sản thuê, được sử dụng vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đều phải được ghi
chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài
chính của doanh nghiệp.
- Chủ DNTN có quyền tăng, giảm vốn trong quá
trình hoạt động kinh doanh
3. Vấn đề tổ chức, quản lý trong
doanh nghiệp tư nhân
CHỦ SỞ HỮU
Giám đốc
1. Khái niệm
2. Vốn trong công ty hợp danh
3. Tổ chức và quản lý
4. Thành viên của công ty hợp danh
1.Khái niệm công ty hợp danh
Định nghĩa:
Công ty hợp danh là doanh nghiệp do ít
nhất hai cá nhân cùng nhau thành lập, quản lý,
cùng kinh doanh dưới một tên chung và cùng
liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty.
Đặc điểm
- Công ty hợp danh có ít nhất 2 cá nhân cùng
nhau làm chủ (thành viên hợp danh); có thể
có thành viên góp vốn (cá nhân hoặc tổ chức).
- Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn,
thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn
- Công ty hợp danh không được phát hành
chứng khoán.
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân.
2. Vốn trong công ty hợp danh
Quy đinh cụ thể tại điều 178 – 179 LDN
• Thực hiện góp vốn:
- Các thành viên phải góp đủ vốn và đúng hạn
như đã cam kết.
- TV HD ko góp đủ + ko đúng hạn, gây thiệt hại
cho công ty thì phải bồi thường thiệt hại.
- TV góp vốn ko góp đủ + ko đúng hạn >> bị là
khoản nợ của TV đối với công ty, có thể bị
khai trừ theo quyết định của HĐTV
Vốn trong công ty hợp danh
• Tài sản của công ty hợp danh (Đ 179) :
Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển
quyền sở hữu cho công ty.
Tài sản tạo lập được mang tên công ty.
Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các
thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ các
hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh đã đăng
ký của công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá
nhân thực hiện.
Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Vốn của công ty hợp danh
• Chuyển nhượng vốn đối với thành viên hợp danh:
Chỉ được chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
cho người khác khi được sự đồng ý của các thành viên hợp danh khác
(Khoản 3 Điều 180 Luật DN)
Chỉ được rút vốn khỏi công ty → khi được Hội đồng thành viên
chấp thuận (Khoản 2 Điều 185Luật DN)
• Thành viên mới phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ
trường hợp HĐTV quyết định thời hạn khác.
• TVHD mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
công ty, trừ trường hợp TV đó và các TV còn lại có thoả thuận
khác.
Câu hỏi ôn tập
Công ty
Công ty TNHH 2
TNHH 1 thành
thành viên viên trở
lên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
1. Khái niệm
2. Chế độ vốn của công ty TNHH 2 thành viên
trở lên
3. Tổ chức, quản lý công ty TNHH 2 thành viên
trở lên
4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
Khái niệm
1. Định nghĩa:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành
viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn
đã góp vào doanh nghiệp.
(K1 Đ46 LDN 2020)
Đặc điểm
ĐKDN
VỐN CAM
KẾT
GÓP ĐỦ: Q, NV
HƯỞNG ĐỦ
KHÔNG GÓP: KO LÀ
THÀNH VIÊN
GÓP THIẾU: Q TRÊN
SỐ VỐN ĐÃ GÓP
2. Mua lại phần vốn góp (Đ51 LDN):
- Thành viên công ty có quyền yêu cầu công ty mua
lại phần vốn góp của mình nếu bỏ phiếu không tán
thành quyết định của HĐTV về việc:
+ Sửa đổi, bổ sung các nội dung Điều lệ công ty
liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên,
HĐTV;
+ Tổ chức lại công ty;
+ Các trường hợp khác quy định tại Điều lệ
công ty.
3. Chuyển nhượng phần vốn góp (Đ52 LDN):
- Quy trình chuyển nhượng:
+ Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn
lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ
trong công ty với cùng điều kiện;
+ Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là
thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty
không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày chào bán.
4. Xử lý vốn trong một số trường hợp đặc biệt
(Đ53 LDN)
5. Thay đổi vốn điều lệ (Đ68 LDN)
SV tự nghiên cứu
Tổ chức và quản lý công ty TNHH 2
thành viên trở lên
Tình huống:
Tháng 1 năm 2021, công ty TNHH 2 thành viên
Ngọc Thực ký hợp đồng sản xuất 12 tấn ngô
thành phẩm cho công ty cổ phần Sao Mai. Hỏi
hợp đồng này cần đáp ứng điều kiện gì để
pháp sinh hiệu lực biết rằng công ty cổ phần
Sao Mai là thành viên góp 3 tỷ trong vốn của
công ty Ngọc Thực.
Kiểm soát các giao dịch đặc biệt
1. Khái niệm
2. Chế độ vốn của công ty TNHH 1 thành viên
3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty TNHH
1 thành viên
4. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
Khái niệm
1. Định nghĩa:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở
hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ
của công ty..
(Khoản 1 Điều 74 Luật DN)
Đặc điểm
Giám đốc
(TGĐ)
Phòng ban
chức năng
Cơ cấu tổ chức và quản lý
• TH2
Chủ sở
Chủ tịch
hữu
công ty
Giám đốc
(TGĐ)
Phòng ban
chức năng
Hội đồng thành viên
• Thành phần: 3-7 TV do CSH bổ nhiệm có nhiệm kỳ không
quá 5 năm (Khoản 1 Điều 80 LDN)
• Thẩm quyền: nhân danh CSHCT tổ chức t/hiện các quyền
và nhiệm vụ được giao từ CSHCT.
• Chủ tịch HĐTV: do CSH c/ty chỉ định hoặc do các thành viên
HĐTV bầu (Khoản 3 Điều 80 LDN)
• Họp Hội đồng thành viên
+ Thẩm quyền triệu tập họp: Chủ tịch HĐTV, TV (k4 Đ80)
+ Điều kiện tiến hành họp: 2/3 số t/viên dự họp
+ Biểu quyết: điều lệ không quy định>> 1 t/viên 1 phiếu
+ Th/qua quyết định: 50% hoặc 75% (Khoản 6 Điều 80)
Chủ tịch công ty
(Điều 81 LDN)
Thẩm quyền: nhân danh CSHCT tổ chức t/hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao từ CSHCT.
Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm: Theo Điều lệ và
Điều 83
Quyết định của Chủ tịch công ty: có giá trị
pháp lý khi được sự phê chuẩn của CSH công
ty. (phân biệt với HĐTV)
Giám đốc (TGĐ)
Phòng ban
chức năng
Kiểm soát các giao dịch đặc biệt
1. Định nghĩa:
Công ty cổ phần là công ty mà trong đó vốn
điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau
được gọi là cổ phần, có từ 3 thành viên trở lên
(gọi là cổ đông), các cổ đông chỉ chịu trách
nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
Khái niệm công ty cổ phần
2. Đặc điểm:
- Có từ 3 thành viên trở lên, các thành viên có thể là
cá nhân hoặc tổ chức
- VĐL của công ty được chia thành nhiều phần bằng
nhau, gọi là cổ phần và có thể tự do chuyển
nhượng
- Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ
tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp.
- Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
- Công ty được quyền phát hành chứng khoán các
loại
Các loại công ty cổ phần
• Cty cổ phần nội bộ (Private Company): Chỉ
phát hành cổ phiếu trong phạm vi các sáng
lập viên, cán bộ, nhân viên Cty và những đơn
vị trực thuộc hoặc các Công ty cùng trong tập
đoàn.
• Cty cổ phần đại chúng (Public Company):
Phát hành cổ phiếu rộng rãi ra công chúng
• Cty cổ phần niêm yết (Listed Company): Có
cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng
khoán
Một số khái niệm liên quan
Cổ phần ưu
đãi cổ tức
Cổ phần ưu
đãi
Cổ phần ưu
đãi hoàn lại
Các loại cổ
phần ưu đãi
khác
Cổ phần ưu đãi biểu quyết
Định nghĩa: là cổ phần có số phiếu biểu quyết
nhiều hơn so với số cổ phần phổ thông.
Đặc điểm:
- Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ
đông sáng lập được nắm giữ (K1,Đ116 LDN)
- Ưu đãi biểu quyết chỉ có giá trị trong vòng 3 năm
từ ngày công ty được cấp ĐKDN sau đó sẽ
chuyển thành cổ phần phổ thông.
- Không được chuyển nhượng (k3, Đ116 LDN)
Cổ phần ưu đãi cổ tức
90 ngày 30 ngày
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ MÔ
HÌNH
BAN
KIỂM 1
GIÁM ĐỐC
SOÁT
(TGĐ)
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
MÔ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Ủy ban HÌNH
kiểm 2
Các thành viên HĐQT
(thành viên độc lập >=20%)
toán
GIÁM ĐỐC
(TGĐ)
Đại hội đồng cổ đông
- ĐHĐCĐ gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết,
là cơ quan quyết định cao nhất của CTCP.
- Quyền và nghĩa vụ: K2 Đ138 LDN
- Cách thực hoạt động: ĐHĐCĐ là cơ quan tập thể,
làm việc theo định kỳ thường niên (một năm phải
họp một lần) hoặc bất thường.
- Thời hạn: 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài
chính (gia hạn không quá 6 tháng)
Đại hội đồng cổ đông
L/O/G/O