You are on page 1of 2

Phân loại doanh nghiệp:

1. Theo hình thức pháp lý: CTy TNHH ( 1-2Tviên trở lên); Cty hợp danh; Cty
Cổ phần; DNTN
Đ74 BLDS 2015: Pháp nhân
“1. Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài
sản của mình;
d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
2. Mọi cá nhân, pháp nhân đều có quyền thành lập pháp nhân, trừ trường hợp
luật có quy định khác.”
DNTN không có tư cách pháp nhân vì: DN này thiếu 2 đk cơ bản của 1 tổ chức có
tư cách pháp nhân: có ts độc lập và phân biệt với các tổ chức cá nhân khác.
2. Trách nhiệm của

1/ Doanh nghiệp nhà nước theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 (LDN 2020) có
những điểm gì khác biệt so với LDN 2014?
 Luật Doanh nghiệp 2014: Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. K8Đ4
 Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88.

2/ Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập doanh nghiệp theo LDN 2020 khác biệt
gì so với LDN 2014?
 Luật Doanh nghiệp 2014: Quy định tại Đ18:
“1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam
theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để
thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc
phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ
những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của
Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những
người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước
tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất
năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết
định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc
đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất
định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác
theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập
doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.”
 Luật Doanh nghiệp 2020: ĐgK2Đ17
Bên cạnh các tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
tại Việt Nam, Luật Doanh nghiệp 2020 còn bổ sung thêm 01 đối tượng khác không
được thành lập và quản lý doanh nghiệp: Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm
kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ
luật Hình sự.
3/ Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo LDN 2020 có những điểm gì
khác biệt so với LDN 2014?

4/ Ngành nghề đầu tư kinh doanh theo LDN 2020, Luật Đầu tư năm 2020
(LĐT 2020) có những điểm gì khác biệt so với LDN 2014, LĐT 2014?

5/ Cho biết vai trò của hoạt động thành lập doanh nghiệp, quản lý doanh
nghiệp.

You might also like