Professional Documents
Culture Documents
nhà nước.
- THƯƠNG MẠI là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác
- KINH DOANH là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lợi.
-KINH TẾ là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan
trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch
vụ
1.1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế
-Nhóm các quan hệ phát sinh giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về kinh tế với
các chủ thể kinh doanh
-Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với
nhau
-Nhóm quan hệ kinh tế phát sinh trong nội bộ các đơn vị
1.2.2 Phương pháp điều chỉnh của Luật lệ
- Phương pháp mệnh lệnh
-Phương pháp bình đẳng, thỏa thuận
1.4 Vai trò của pháp luật kinh tế trong quản lí nhà nước về kinh tế.
- Tạo ra những tiền đề pháp lý vững chắc để ổn định các quan hệ kinh tế.
- Đảm bảo sự công bằng, bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế.
- Đấu tranh phòng chống có hiệu quả những hiện tượng tiêu cực có thể nảy sinh
trong nền kinh tế thị trường.
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
1.1 Khái niệm và đặc điểm
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp ( K1 Đ
188 Luật doanh nghiệp 2020)
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ
+ Về quan hệ sở hữu vốn trong doanh nghiệp
Nguồn vốn xuất phát từ cá nhân chủ doanh nghiệp và tự khai báo với cơ quan đăng kí kinh
doanh.
+ Về quan hệ quản lý
Chủ DNTN có quyền định đoạt tài sản cũng như quyết định toàn bộ những vấn
đề về tổ chức và hoạt động của DNTN
+ Về phân phối lợi nhuận
Không đặt ra đối với DNTN
4. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
5. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh
nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh
của công ty hợp danh.
6. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền gốp vốn thành lập hoặc mua cổ
phần hoặc phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ
phần.
7. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
“Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công
ty.
Đặc điểm
- Chỉ có 1 thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
-Có tư cách pháp nhân
-Công ty được quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của Công ty cho các
tổ chức, cá nhân khác
-Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn Điều lệ
-Không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn
Cơ cấu tổ chức đối với tổ chức là chủ sỡ hữu
*Hội đồng thành viên -Giám đốc (Tổng GĐ)- Kiểm soát viên
*Chủ tịch công ty- Giám đốc (Tổng GĐ)- Kiểm soát viên
Cơ cấu tổ chức đối với cá nhân làm chủ sỡ hữu
Chủ tịch công ty - Giám đốc (Tổng GĐ)
Các vấn đề cần lưu ý
Về rút vốn đối với chủ sở hữu công ty.
Chủ sở hữu Công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
Không được rút lợi nhuận khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác.
Chỉ được hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh
doanh liên tục trong hơn 2 năm, kể từ ngày ĐKDN và bảo đảm thanh toán đủ khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho CSH
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Công ty TNHH hai thành viên trở lên (công ty TNHH) là loại hình doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân, không có quyền phát hành cổ phần, do từ 2 đến 50 thành viên cùng góp vốn và chỉ
chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
ĐẶC ĐiỂM
1 • Có tư cách pháp nhân;
2 • Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân >= 2 và <= 50 người.;
3 • Thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn đã góp;
4 • Không được quyền phát hành cổ phần;
Chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật
- Yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp nếu thành viên đã bỏ phiếu không tán thành đối với
nghị quyết của HĐTV (Đ 52)
- Chuyển nhượng phần vốn góp (Đ 53): Phải chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên
còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện. Hết
thời hạn 30 ngày mà các thành viên còn lại không mua hoặc mua không hết thì được chuyển
nhượng với cùng điều kiện chào bán cho người không phải là thành viên.
- Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành
viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ
Tổ chức công ty:
Hội đồng thành viên (Bầu Chủ tịch) -Giám đốc (Tổng Giám đốc)- Ban kiểm soát
CÔNG TY CỔ PHẦN
Đặc điểm :
1. Vốn điều lệ (là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua tại
thời điểm thành lập doanh nghiệp) của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần. - Cổ phần phổ thông - Cổ phần ưu đãi
Cổ phần ưu đãi biểu quyết : Cổ đông sáng lập – Tổ chức do chỉnh phủ ủy quyền
( Không được chuyển nhượng – Có quyền biểu quyết và dự họp- Được cử người và
HĐQT và BKS)
Cổ phần ưu đãi cổ tức ( Được trả mức cổ tức cao hơn)– Cổ phần ưu đãi hoàn lại
( Được công ty hoàn lại vốn ) => ♦Được chuyển nhượng tự do ♦Không có quyền biểu
quyết và dự họp Đại hội đồng cổ đông ♦ Không được quyền cử người vào HĐQT và
BKS.
Cổ phần phổ thông
• Bắt buộc phải có • Không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi • Được chuyển nhượng
tự do (trừ CPPT của cổ đông sáng lập bị hạn chế trong 3 năm) • Được quyền biểu
quyết và dự họp
Cổ phần ưu đãi
• Có thể có hoặc không • Có thể chuyển thành cổ phần phổ thông • Được chuyển
nhượng tự do (trừ cổ phần ưu đãi biểu quyết) • Ưu đãi cổ tức và ưu đãi hoàn lại không
được quyền biểu quyết và dự họp
2. Số lượng cổ đông ít nhất là ba người và không bị hạn chế số lượng tối đa
3. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi vốn cổ phần đã góp vào doanh nghiệp (trách nhiệm hữu
hạn)
4. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp: - Cổ phần ưu đãi biểu quyết
không được chuyển nhượng; - Cổ phần phổ thông của cổ đông sang lập có thể được tự
do chuyển nhượng cho cổ đông sang lập khác. Việc chuyển nhượng cho người không
phải là cổ đông sang lập phải được sự chấp thuận của ĐHĐCĐ. (áp dụng trong thời
hạn 3 năm kể từ ngày được cấp GCNĐKDN
5. Công ty cổ phần được phát hành chứng khoán để huy động vốn
6. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN ĐKDN
Tổ chức quản lý công ty cổ phần
Đại hội đồng cổ đông- Hội đồng quản trị93-11) Chủ tịch HĐQT – Giám
đốc- Ban kiếm soát
Đặc điểm ;
+ Là tổ chức kinh tế cơ bản của thành phần kinh tế tập thể
+ Có vai trò xã hội sâu sắc
+ Có tư cách pháp nhân
+ Hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của hợp tác xã
+ Tự nguyện
+ Tự chủ, tự chịu trách nhiệm
+ Dân chủ, bình đẳng, công khai
+ Hợp tác, phát triển cộng đồng
1. Thành lập và đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Bước 1: Tuyên truyền, vận động thành lập HTX/LHHTX
Bước 2: Tổ chức Hội nghị thành lập HTX/LHHTX
Bước 3: Đăng ký kinh doanh
2. Tài sản của HTX
+ Vốn góp của thành viên
+ Vốn huy động của thành viên, hợp tác xã thành viên và vốn huy động
khác
+ Vốn tài sản được hình thình trong quá trình hoạt động
+ Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước và khoản được tặng, cho khác.
Tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:
- Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
- Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản được tặng, chữ theo thỏa
thuận là tài sản không chia;
- Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được đại hội thành viên quyết định
đưa vào tài sản không chia;
- Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia.
Là hành vi buộc khách hàng phải chấp nhận vô điều kiện những nghĩa vụ gây khó khăn
cho khách hàng trong quá trình thực hiện hợp đồng.
3. Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã giao kết
mà không có lý do chính đáng.
Là hành vi của doanh nghiệp có vị trí độc quyền thực hiện dưới một trong các hình thức
sau:
- Đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã giao kết mà không cần thông báo
trước cho khách hàng và không phải chịu biện pháp chế tài nào.
- Đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng đã giao kết căn cứ vào một hoặc một số
lý do không liên quan trực tiếp đến các điều kiện cần thiết để tiếp tục thực hiện đầy đủ
hợp đồng và không phải chịu biện pháp chế tài nào.
Ưu điểm:
- Ít tốn thời gian, công sức
- Giữ được mối quan hệ của các bên
- Thủ tục đơn giản, nhanh gọn
- Trình độ người thứ ba
Nhược điểm:
- Phụ thuộc vào ý chí của các bên
- ảnh hưởng đến thời hiệu khởi kiện
- Bí mật dễ bị tiết lộ
- Không có cơ chế bảo đảm thi hành
Chức năng:
Trung tâm trọng tài
Trọng tài vụ việc
Giải quyết tranh chấp trong hoạt động kinh doanh thương mại
Nhược điểm
- Vụ việc có thể kéo dài, tốn thời gian
- Chi phí rất cao để theo đuổi vụ việc
- Quan hệ đổ vỡ, bí mật kinh doanh bị tiết lộ
TAND Tối cao - giải quyết tranh chấp trong hoạt động
TAND Cấp cao kinh doanh thương mại
TAND cấp tỉnh - Giải quyết việc tuyên bố phá sản
TAND cấp huyện
Thẩm quyền theo vụ việc
Thẩm quyền của Tòa án: Thẩm quyền theo cấp Tòa án
Thẩm quyền theo lãnh thổ
Thẩm quyền theo vụ việc
Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn
(Điều 30 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)
• Tranh chấp trong hoạt động kinh doanh thương mại nhằm mục đích kinh doanh
• Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có mục đích lợi nhuận
• Tranh chấp giữa công ty với thành viên công ty, giữa các thành viên công ty với nhau
• Các tranh chấp khác về kinh doanh thương mại
Thẩm quyền theo cấp Tòa án
TAND cấp huyện
♦ Khoản 1 Điều 30 Bộ luật TTDS
♦ Khoản 1 và 6 Điều 31 BLTTDS
Tòa án nơi có bất động sản nếu tranh chấp liên quan đến
bất động sản