You are on page 1of 297

LUẬT KINH TẾ

THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN


• Giảng viên: TS. Phan Đăng Hải

• Đơn vị: Khoa Luật – HVNH

• Điện thoại: 0934.672.841

• Email: haipd@hvnh.edu.vn

• Website: phandanghai.wordpress.com
THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC

• Môn học: Luật kinh tế

• Thời lượng: 45 tiết

• Điểm: Kiểm tra 1, Kiểm tra 2, Chuyên cần

• Kiểm tra + Thi: Sinh viên chỉ được phép sử


dụng VBQPPL
NỘI DUNG MÔN HỌC

Chương I. Những vấn đề lý luận chung về Luật kinh tế

Chương II. Pháp luật về doanh nghiệp

Chương III. Pháp luật về hợp đồng

Chương IV. Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh

Chương V. Pháp luật về phá sản


GIÁO TRÌNH
• Tài liệu học tập môn Luật kinh tế, Khoa Luật –
HVNH, Nguyễn Thái Hà (chủ biên), Hà Nội, 2020
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
• Bộ luật Dân sự năm 2015

• Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

• Luật Doanh nghiệp năm 2020

• Luật Thương mại năm 2005

• Luật Trọng tài thương mại 2010

• Luật Phá sản năm 2014

• Các văn bản hướng dẫn dưới Luật khác.


CHƯƠNG I

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN


VỀ LUẬT KINH TẾ
NỘI DUNG CHÍNH

I. Quá trình hình thành và phát triển của lý luận


về Luật kinh tế

II. Những vấn đề lý luận cơ bản về Luật kinh tế

III. Vai trò của Luật kinh tế


I – SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ
LUẬN VỀ LUẬT KINH TẾ

1. Sơ lược về quá trình phát triển của lý luận về


Luật kinh tế trên thế giới

2. Quá trình hình thành và phát triển của lý luận


về Luật kinh tế ở Việt Nam
1. Sơ lược về quá trình phát triển của
lý luận về Luật kinh tế trên thế giới

• Theo quan điểm khoa học pháp lý của các


nước xã hội chủ nghĩa

• Theo quan điểm khoa học pháp lý của các


nước phương Tây
2. Quá trình hình thành và phát triển
của lý luận về Luật kinh tế ở Việt Nam

• Trong thời kỳ phong kiến

• Sau khi thực dân Pháp xâm lược

• Từ 1945 đến 1975

• Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung

• Trong nền kinh tế thị trường


II – NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
CƠ BẢN VỀ LUẬT KINH TẾ
1. Khái niệm

2. Đối tượng điều chỉnh

3. Phương pháp điều chỉnh

4. Nguồn của Luật kinh tế

5. Chủ thể của Luật kinh tế


1. Khái niệm
Luật kinh tế là hệ thống các quy phạm pháp luật do Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành hoặc thừa
nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của đại đa số nhân dân
lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, là nhân tố
điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động kinh doanh
và những quan hệ xã hội có liên quan mật thiết đến hoạt động kinh
doanh nhằm mục đích xây dựng và phát triển một nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần, theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của
Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa.
2. Đối tượng điều chỉnh
• Thứ nhất, nhóm các quan hệ xã hội liên quan đến việc tạo
lập tư cách pháp lý độc lập cho các chủ thể kinh doanh:

• Thứ hai, nhóm các quan hệ xã hội tạo sự bình đẳng giữa
các chủ thể kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.

• Thứ ba, nhóm các quan hệ xã hội tạo hành lang pháp lý
cho hoạt động kinh doanh.

• Thứ tư, nhóm các quan hệ xã hội trong hoạt động tài phán
đối với hoạt động kinh doanh.
3. Phương pháp điều chỉnh

• Phương pháp bình đẳng: điều


CQ quản lý
chỉnh nhóm quan hệ giữa các
Nhà nước
chủ thể kinh doanh.

• Phương pháp quyền uy: điều


chỉnh nhóm quan hệ giữa cơ
quan quản lý Nhà nước và các Chủ Chủ
thể KD thể KD
chủ thể kinh doanh.
4. Nguồn của Luật kinh tế
Nguồn của Luật kinh tế ở Việt Nam là tổng thể các văn bản quy phạm
pháp luật có chứa đựng các quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kinh
doanh.

• Thứ nhất, Hiến pháp

• Thứ hai, các Bộ luật, Đạo luật có liên quan đến lĩnh vực kinh doanh như
BLDS, BLTTDS, LDN, Luật đầu tư, Luật cạnh tranh...

• Thứ ba, các Nghị quyết của Quốc hội về kinh tế.

• Thứ tư, các văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến kinh
tế - loại văn bản này thường là các văn bản hướng dẫn thi hành Luật như:
Nghị định, Quyết định, Thông tư, Chỉ thị...
5. Chủ thể của Luật kinh tế
Chủ thể của Luật kinh tế là các cá nhân, tổ chức có khả năng tham
gia vào các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động kinh doanh hoặc có
liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh.

• Thứ nhất, chủ thể của Luật kinh tế thường gắn liền với dấu hiệu tài sản.

• Thứ hai, chủ thể của Luật kinh tế luôn gắn liền với các quyền và nghĩa vụ
do pháp luật quy định khi tham gia vào các hoạt động kinh doanh

• Thứ ba, chủ thể của Luật kinh tế có thể là một chủ thể kinh doanh hoặc
một cơ quan quản lý kinh tế.
Chủ thể kinh doanh
• Chủ thể kinh doanh là chủ thể của các hành vi kinh doanh.

• Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi (Điều 4.16 Luật DN 2014)

Là hoạt động mang tính


Mục đích là tìm
KD chất nghề nghiệp
kiếm lợi nhuận

Diễn ra trong chu kỳ


của hoạt động đầu tư
Các loại chủ thể kinh doanh
• Hộ kinh doanh

• Tổ hợp tác

• Hợp tác xã

• Doanh nghiệp tư nhân

• Các loại hình công ty: CTHD, công ty TNHH (một và


nhiều thành viên) và CTCP.
III – VAI TRÒ CỦA LUẬT KINH TẾ
• Luật kinh tế tạo ra mục tiêu quản lý nền kinh tế bằng pháp luật, tạo hành lang pháp lý
trong kinh doanh an toàn, bình đẳng, thuận tiện cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh,
tạo thành nền kinh tế thị trường văn minh, dân chủ, hiện đại.

• Luật kinh tế xác định địa vị pháp lý, xác định hành vi kinh doanh cho các chủ thể kinh
doanh, đồng thời điều tiết, đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra lành mạnh.

• Luật kinh tế quy định các vấn đề tài phán trong kinh doanh, quy định trình tự, thủ tục,
các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh vừa bảo đảm
được quyền tự định đoạt của các chủ thể kinh doanh vừa đảm bảo nguyên tắc pháp chế
Xã hội chủ nghĩa.

• Luật kinh tế quy định điều kiện và trình tự thủ tục giải quyết việc phá sản, nhằm bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho các chủ nợ, doanh nghiệp, hợp tác xã mắc nợ và
các bên có liên quan; thúc đẩy doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động kinh doanh có hiệu
quả và bảo đảm trật tự kỷ cương trong hoạt động kinh tế và trật tự xã hội.
CHƯƠNG II

PHÁP LUẬT VỀ
CHỦ THỂ KINH DOANH
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

• Luật doanh nghiệp 2020

• Luật hợp tác xã 2012

• Các văn bản hướng dẫn


PHẦN MỘT

PHÁP LUẬT VỀ
DOANH NGHIỆP
Pháp luật về doanh nghiệp
Phần 1 Khái quát về doanh nghiệp

Phần 2 Các quyền và nghĩa vụ của DN

Phần 3 Thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản DN

Phần 4 Các loại hình DN cụ thể theo quy định của


Luật Doanh nghiệp

Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp


Phần 5
xã hội
I – KHÁI QUÁT VỀ DOANH
NGHIỆP

1 Định nghĩa

2 Đặc điểm

3 Phân loại
1. Định nghĩa doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc
đăng ký thành lập theo quy định của phập luật
nhằm mục đích kinh doanh.
(Điều 4.10 LDN)
Đặc điểm của doanh nghiệp
• Doanh nghiệp phải là một tổ chức kinh tế.

• Doanh nghiệp phải có tên gọi cụ thể (Điều 37 – 41 LDN)

• Doanh nghiệp phải có tài sản (Điều 34 - 36 LDN)

• Doanh nghiệp phải có trụ sở giao dịch (Điều 42 LDN)

• Doanh nghiệp phải có con dấu (Điều 43 LDN)

• Doanh nghiệp có thể có văn phòng đại diện và chi nhánh (Điều 44
LDN)

• Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật
Tên doanh nghiệp
• Tên doanh nghiệp:

+ Tên DN bằng tiếng Việt = tên loại hình DN + tên riêng (Điều 37.1)

+ Tên DN bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt (Điều 39)

• Những điều cấm trong việc đặt tên doanh nghiệp: (Điều 38)

+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn (Điều 41)

+ Sử dụng tên CQNN, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc 1 phần tên
riêng của DN, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức đó.

+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa,
đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Tài sản
• Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp (Điều 18)

• Tài sản góp vốn (Điều 34)

• Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn (Điều 35)

• Định giá tài sản góp vốn (Điều 36)


2. Phân loại doanh nghiệp
Căn cứ vào
Căn cứ vào quy Căn cứ vào hình
hình thức sở hữu
mô của DN thức pháp lý
vốn điều lệ

• DN nhà nước
(Điều 4.11) • DN tư nhân
• DN quy mô nhỏ
• DN có vốn đầu tư • Công ty hợp danh
• DN quy mô vừa
nước ngoài • Công ty TNHH
• DN quy mô lớn
• DN thuộc các • Công ty cổ phần
t/phần KT khác
3. Một số khái niệm có liên quan đến doanh
nghiệp (Điều 4 LDN)

• Kinh doanh

• Góp vốn

• Vốn điều lệ

• Vốn có quyền biểu quyết

• Cổ đông sáng lập

• Tổ chức lại doanh nghiệp

• Người quản lý doanh nghiệp


II – THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI
THỂ VÀ PHÁ SẢN DN

1. Thành lập doanh nghiệp

2. Tổ chức lại doanh nghiệp

3. Giải thể doanh nghiệp

4. Phá sản doanh nghiệp


1. Thành lập doanh nghiệp
1.1. Người có quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp (Điều 17 LDN)

1.2. Trình tự đăng ký doanh nghiệp


Tổ chức, cá nhân không được quyền thành
lập và quản lý doanh nghiệp
1. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà
nước để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

2. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và
Luật Viên chức;

3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc
phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để
quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN hoặc quản lý tại DNNN.

4. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong DNNN, trừ người được cử làm đại
diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN khác;
(tiếp)
5. Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất
năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ
chức không có tư cách pháp nhân;

6. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt
tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở
giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản,
Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp CQĐKKD có yêu cầu, người đăng ký
thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho CQĐKKD.

7. Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số
lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Tổ chức, cá nhân ko được góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp vào CTCP, CTTNHH, CTHD

1. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân


dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh
nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

2. Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo
quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức,
Luật Phòng, chống tham nhũng.
1.2. Trình tự đăng ký DN
• Bước 1: Lập hồ sơ đăng ký DN (Điều 19, 20, 21, 22 LDN)

• Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét điều kiện cấp
giấy chứng nhận đăng ký DN (Điều 27 LDN)

• Bước 3: Cấp giấy chứng nhận ĐKDN (Điều 28, 29 LDN)


Bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm:

• Giấy đề nghị đăng ký DN (Điều 23 LDN)

• Điều lệ công ty (Điều 24 LDN)

• Danh sách thành viên, cổ đông (Điều 25 LDN)

• Bản sao các giấy tờ chứng thực

• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối


với nhà đầu tư nước ngoài.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận ĐKDN
(Điều 27 Luật DN)

1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư


kinh doanh;

2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định
pháp luật

3. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

4. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp


luật về phí và lệ phí.
2. Tổ chức lại doanh nghiệp

2.1. Chia doanh nghiệp

T/đổi quy 2.2. Tách doanh nghiệp


Tổ mô DN 2.3. Hợp nhất doanh nghiệp
chức 2.4. Sáp nhập doanh nghiệp
lại
DN
T/đổi h/thức
pháp lý 2.5. Chuyển đổi doanh nghiệp
2.1. Chia doanh nghiệp

Chia doanh nghiệp là việc chia toàn bộ các


quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của DN hiện
có (gọi là DN bị chia), trên cơ sở đó chấm dứt sự
tồn tại của DN này, đồng thời h/thành nên một số
DN mới (gọi là DN chia)
Chia công ty
(Điều 198)
Loại
- Công ty TNHH
hình DN - Công ty CP
áp dụng

CQ ra - Hội đồng thành viên


q/định - Đại hội đồng cổ đông

- CT bị chia chấm dứt sự tồn tại


Hậu
- Các CT mới liên đới chịu t/nhiệm các khoản nợ,
quả nghĩa vụ TS, HĐLĐ...
2.2. Tách doanh nghiệp

Tách doanh nghiệp là việc chuyển một phần


tài sản, một phần quyền và nghĩa vụ của DN hiện
có (gọi là DN bị tách) để thành lập một hoặc một
số DN mới (gọi là DN tách) mà không làm chấm
dứt sự tồn tại của DN bị tách.
Tách công ty
(Điều 199)
Loại
- Công ty TNHH
hình DN - Công ty CP
áp dụng

CQ ra - Hội đồng thành viên


q/định - Đại hội đồng cổ đông

- CT bị tách ko chấm dứt sự tồn tại


Hậu - CT bị tách và CT tách liên đới chịu t/nhiệm các
quả khoản nợ, nghĩa vụ TS, HĐLĐ...
2.3. Hợp nhất doanh nghiệp

Hợp nhất doanh nghiệp là việc nhiều DN (gọi


là DN bị hợp nhất) cùng góp toàn bộ tài sản,
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để
thành lập 1 DN mới (gọi là DN hợp nhất) đồng thời
chấm dứt sự tồn tại của mình
Hợp nhất công ty
(Điều 194)
Loại - Công ty TNHH
hình DN - Công ty CP
áp dụng - Công ty hợp danh

CQ ra - Hội đồng thành viên (CTHD, Công ty TNHH)


q/định - Đại hội đồng cổ đông

- Các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại


Hậu - CT hợp nhất hưởng các quyền, chịu t/nhiệm
quả các khoản nợ, nghĩa vụ TS, HĐLĐ...
2.4. Sáp nhập doanh nghiệp

Sáp nhập doanh nghiệp là việc 1 hoặc 1 số DN (sau


đây gọi là DN bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một DN
khác (sau đây gọi là DN nhận sáp nhập) bằng cách chuyển
toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang
DN nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của DN
bị sáp nhập.
Sáp nhập công ty
(Điều 195)
Loại - Công ty TNHH
hình DN - Công ty CP
áp dụng - Công ty hợp danh

CQ ra - Hội đồng thành viên (CTHD, Công ty TNHH)


q/định - Đại hội đồng cổ đông

- Các công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại


Hậu - CT nhận sáp nhập hưởng các quyền, chịu
quả t/nhiệm các khoản nợ, nghĩa vụ TS, HĐLĐ...
2.5. Chuyển đổi doanh nghiệp

Công ty Công ty
CP hợp danh
Chuyển đổi doanh
nghiệp là việc làm thay

Đ 202 - 204
đổi hình thức pháp lý Đ
2
của doanh nghiệp 0
5

Doanh
Công ty Đ 205 nghiệp tư
TNHH
nhân
2.5. Chuyển đổi doanh nghiệp
(Điều 202 → 205 LDN)

Loại - Công ty TNHH


hình DN - Công ty CP
- Doanh nghiệp tư nhân
áp dụng

CQ ra - Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty


- Đại hội đồng cổ đông
q/định - Chủ DNTN

- DN chuyển đổi ko chấm dứt tồn tại


Hậu - DN chuyển đổi vẫn hưởng các quyền, chịu
quả t/nhiệm các khoản nợ, nghĩa vụ TS, HĐLĐ...
3. Giải thể doanh nghiệp

3.1. Định nghĩa

3.2. Các trường hợp và điều kiện giải thể DN

3.3. Thủ tục giải thể DN


3.1. Định nghĩa

Giải thể doanh nghiệp là việc làm chấm


dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp khi xuất
hiện các điều kiện luật định mà không phải thực
hiện thông qua 1 thủ tục tư pháp.
3.2. Các t/hợp và điều kiện giải thể DN
(Điều 207 LDN)

• Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều DN chỉ
được giải
lệ mà ko có quyết định gia hạn;
thể khi
• Tự giải thể; bảo đảm
thanh
• Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối toán hết
các khoản
thiểu theo quy định của Luật DN trong thời nợ và
hạn 06 tháng liên tục; nghĩa vụ
tài sản
• Bị thu hồi Giấy chứng nhận ĐKDN. khác.
3.3. Thủ tục giải thể DN
• Bước 1: Thông qua quyết định giải thể DN

• Bước 2: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản


nợ của DN.

• Bước 3: Gửi quyết định giải thể đến cơ quan,


người có liên quan.

• Bước 4: Xóa tên doanh nghiệp trong Sổ đăng ký


kinh doanh.
Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết
định giải thể
Cấm DN, người quản lý DN thực hiện các hoạt động:

• Cất giấu, tẩu tán tài sản;

• Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;

• Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo
đảm bằng tài sản của DN;

• Ký kết HĐ mới không phải là HĐ nhằm t/hiện giải thể DN;

• Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

• Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;

• Huy động vốn dưới mọi hình thức khác.


4. Phá sản doanh nghiệp
Tìm hiểu tại “Chương 5 - Pháp luật về phá sản”
III- CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA DOANH NGHIỆP
1. Các quyền cơ bản của doanh nghiệp (Điều 7 LDN)

• Quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh:

• Quyền tự chủ trong hoạt động quản lý, điều hành nội bộ doanh
nghiệp

• Quyền tự chủ trong các hoạt động khác của doanh nghiệp

2. Các nghĩa vụ của doanh nghiệp (Điều 8 LDN)

• Nghĩa vụ liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế:

• Nghĩa vụ liên quan tới lợi ích của xã hội:


IV – CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
CỤ THỂ

1. Doanh nghiệp tư nhân

2. Công ty hợp danh

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 t/viên trở lên

5. Công ty cổ phần
1. Doanh nghiệp tư nhân
1.1. Khái niệm

1.2. Vấn đề vốn của doanh nghiệp tư nhân

1.3. Tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tư


nhân
TOP 500 “Doanh nghiệp tư nhân” lớn nhất
Việt Nam (vnr500.com.vn)
1.1. Khái niệm

“Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do


1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp.”

(Điều 188.1. LDN)


Đặc điểm
DNTN là doanh nghiệp do 1 cá
nhân làm chủ

Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô


Doanh hạn về mọi nghĩa vụ TS của DN
nghiệp
tư nhân DNTN không được phát hành
chứng khoán

DNTN không có tư cách pháp nhân


Phân biệt TNVH và TNHH
Trách nhiệm hữu hạn Trách nhiệm vô hạn
Chủ thể - T/viên CTTNHH, Cổ đông Chủ DNTN, thành viên hợp
CTCP, t/viên góp vốn CTHD danh CTHD

Phạm vi - TS đã góp/ cam kết góp vào - TS đã góp, cam kết góp vào
tài sản DN DN; Các TS khác thuộc quyền
t/hiện sở hữu của chủ đầu tư.
nghĩa vụ
Thời điểm - Khi DN chấm dứt hoạt động. - Khi chủ đầu tư đã thanh toán
chấm dứt được hết các khoản nợ và các
nghĩa vụ nghĩa vụ TS khác.
- Khi chủ đầu tư chết
Pháp nhân
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các
điều kiện sau:

1. Được thành lập hợp pháp;

2. Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 BLDS

3. Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu
trách nhiệm bằng tài sản của mình.

4. Nhân danh mình tham gia các QHPL 1 cách độc lập.

(Điều 74 Bộ luật dân sự 2015)


1.2. Vấn đề vốn của DNTN
(Điều 189 LDN)
• Vốn của DNTN do chủ doanh nghiệp đầu tư.

• Chủ DNTN có thể tăng và giảm vốn đầu tư trong quá


trình hoạt động của DN (trường hợp giảm, thấp hơn vốn
đầu tư đăng ký thì phải đăng ký với CQĐKKD).

• Toàn bộ vốn và tài sản (kể cả vốn vay và tài sản thuê)
được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của DN đều
phải được ghi chép đầy đủ vào sổ sách kế toán và báo
cáo tài chính của DN.
1.3. Tổ chức và hoạt động của doanh
nghiệp tư nhân
• Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của DN.

• Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động
doanh nghiệp; có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh.

• Chủ DNTN có quyền cho thuê DNTN (Điều 191 LDN)

• Chủ DNTN có quyền bán DNTN (Điều 192 LDN)

• Thực hiện quyền của Chủ DNTN trong 1 số trường hợp đặc biệt
(Điều 193 LDN)
1.3. Tổ chức và hoạt động của doanh
nghiệp tư nhân

Chủ DNTN

Giám đốc

Phòng ban Phòng ban Phòng ban


chức năng chức năng chức năng
2. Công ty hợp danh

2.1. Khái niệm

2.2. Vấn đề vốn của công ty hợp danh

2.3. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành


viên công ty hợp danh

2.4. Tổ chức và quản lý công ty hợp danh


2.1. Khái niệm
a/ Định nghĩa

Công ty hợp danh là doanh nghiệp do ít nhất


hai cá nhân cùng nhau thành lập, quản lý, cùng
kinh doanh dưới một tên chung và cùng chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa
vụ của công ty.
2.1. Khái niệm

b/ Đặc điểm (Điều 177 LDN)


• C/ty hợp danh có ít nhất 2 thành viên hợp danh

• Công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn (cá


nhân hoặc tổ chức).

• Công ty hợp danh không được phát hành chứng


khoán.

• Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân.


2.2. Vấn đề vốn của công ty hợp danh

a/ Thực hiện góp vốn (Điều 178 Luật DN)

- Thành viên phải góp đủ và đúng thời hạn → cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp

- TV HD ko góp đủ + đúng hạn, gây thiệt hại cho công ty →


bồi thường thiệt hại.

- TV góp vốn ko góp đủ + đúng hạn → là khoản nợ của TV


đối với công ty → có thể bị khai trừ theo quyết định của
HĐTV
2.2. Vấn đề vốn của công ty hợp danh
b/ Tài sản của công ty hợp danh (Điều 179 LDN)

• TS góp vốn của các TV đã được chuyển QSH cho CTHD

• TS tạo lập được mang tên công ty.

• Tài sản thu được từ HĐKD do các TVHD thực hiện nhân
danh CT và từ các HĐKD các ngành, nghề kinh doanh đã
đăng ký của CT do các TVHD nhân danh cá nhân t/hiện.

• Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Vấn đề vốn của công ty hợp danh
c/ Đối với thành viên hợp danh

• Chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho người
khác → phải được sự đồng ý của các thành viên hợp danh khác
(Điều 180.3 LDN)

• Rút vốn khỏi công ty → phải được Hội đồng thành viên chấp
thuận (Điều 185.2 LDN)

d/ Đối với thành viên góp vốn:

• Thành viên góp vốn có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của
mình cho người khác (Điều 187.1.d LDN)
2.3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành
viên công ty hợp danh
• Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
công ty hợp danh (Điều 181)

• Hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh
(Điều 180)

• Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn công


ty hợp danh (Điều 187)
Phân biệt
TIÊU CHÍ TV HỢP DANH TV GÓP VỐN

Đối tượng - Là cá nhân (2) - Cá nhân, t/chức


Chế độ trách nhiệm với NVTS - TNVH - TNHH
Quyền đại diện theo PL và điều - Có - Không
hành hoạt động KD của công ty
Quyền y/cầu triệu tập họp HĐTV - Có - Không
Quyền tham gia thảo luận, biểu - Có - Được t/gia trong
quyết tại cuộc họp HĐTV 1 số v/đề
Chuyển nhượng phần vốn góp - Hạn chế (khi các - Tự do
TVHD # đồng ý)
Quyền nhân danh cá nhân hoặc - Không - Có
nhân danh người khác t/hiện KD
cùng ngành, nghề KD của CTHD
Quyền thành lập DNTN hay tham - Hạn chế - Có
gia CTHD khác với tư cách TVHD
Chấm dứt tư cách TV hợp danh
(Điều 185 Luật DN)
• Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;

• Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự,
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

• Bị khai trừ khỏi công ty;

• Chấp hành hành phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật;

• Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.


Tiếp nhận thành viên mới
(Điều 186 Luật DN)
• Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc
thành viên góp vốn nếu được HĐTV chấp thuận.

• Thành viên mới phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ
trường hợp HĐTV quyết định thời hạn khác.

• TVHD mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty, trừ trường hợp TV đó và các TV còn lại có thoả
thuận khác.
2.4. Tổ chức và hoạt động của CTHD

Hội đồng thành viên


Chủ tịch HĐTV

Giám đốc (TGĐ)

Phòng ban Phòng ban Phòng ban


chức năng chức năng chức năng
2.4. Tổ chức và hoạt động của CTHD

a/ Hội đồng thành viên, Chủ tịch HĐTV (Điều 182)

• HĐTV bao gồm tất cả các thành viên trong công ty, là cơ
quan quản lý cao nhất của CTHD, có quyền quyết định tất
cả công việc kinh doanh của công ty.

• Chủ tịch HĐTV là 1 thành viên hợp danh do HĐTV bầu b/


Giám đốc (TGĐ) (Điều 184.4 LDN)

• Điều hành công việc hàng ngày của công ty

• Là Chủ tịch HĐTV nếu Điều lệ c/ty không có q/định khác.


2.4. Tổ chức và hoạt động của CTHD
c/ Cuộc họp Hội đồng thành viên

• Triệu tập cuộc họp HĐTV: (Điều 183)

+ Chủ tịch HĐTV

+ Yêu cầu của thành viên hợp danh

• Biểu quyết tại cuộc họp HĐTV:

+ Thành viên hợp danh (Điều 181.1.a)

+ Thành viên góp vốn (Điều 187.1.a)

• Thông qua quyết định HĐTV: ít nhất 3/4 hoặc 2/3 tổng số thành viên
hợp danh chấp thuận (Điều 182.3 & 182.4).
2.4. Tổ chức và hoạt động của CTHD
d/ Điều hành hoạt động kinh doanh của CTHD (Điều 184)

• Các TVHD là người đại diện theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành
hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.

• Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, TVHD phân công nhau
đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.

• Khi một số hoặc tất cả TVHD cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì
quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số chấp thuận.

• Hoạt động do TVHD thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công
ty đều không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ trường hợp hoạt động đó đã
được các thành viên còn lại chấp thuận.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1
thành viên
3.1. Khái niệm

3.2. Vấn đề vốn của công ty TNHH 1 thành viên

3.3. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

3.4. Tổ chức và quản lý công ty TNHH 1 thành viên


3.1. Khái niệm
a/ Định nghĩa

Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp


do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu; chủ
sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
số vốn điều lệ của công ty.

(Điều 74.1 LDN)


3.1. Khái niệm
b/ Đặc điểm
• Do 1 chủ đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) bỏ vốn thành lập và
tổ chức quản lý.

• CSH chịu trách nhiệm về tài sản trong phạm vi số vốn điều lệ
của công ty.

• Có tư cách pháp nhân

• Được phát hành trái phiếu, không được phát hành cổ phần
Ưu điểm của Công ty TNHH1TV?
3.2. Vấn đề vốn của công ty TNHH 1 thành
viên
• Thực hiện góp vốn thành lập công ty (Điều 75)

• Thay đổi vốn điều lệ (Điều 87)

+ Giảm vốn điều lệ

+ Tăng vốn điều lệ


3.3. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
công ty

• Quyền của chủ sở hữu công ty (Điều 76)

• Quyền của chủ sở hữu là tổ chức (Điều 76.1)

• Quyền chủ chủ sở hữu là cá nhân (Điều 76.2)

• Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty (Điều 77)

• Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số


trường hợp đặc biệt (Điều 78)
3.3. Tổ chức và quản lý công ty TNHH 1
thành viên
a/ Công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân (Điều 85 LDN)

Chủ tịch công ty


(Chủ sở hữu)

Giám đốc (TGĐ)

Phòng ban chức năng


3.3. Tổ chức và quản lý c/ty TNHH1TV
b/ Công ty TNHH1TV là tổ chức (Điều 79 LDN)
Chủ sở hữu

Chủ tịch công ty Hội đồng thành viên


Hoặc
(1 người) (3 đến 7 người)

Ban
kiểm
soát
Giám đốc (TGĐ)

Phòng ban chức năng


Hội đồng thành viên
(Điều 80 LDN)
• Thành phần: CSH bổ nhiệm 3 đến 7 t/viên HĐTV - nhiệm kỳ ko quá 5 năm

• Thẩm quyền: nhân danh CSHCT tổ chức t/hiện các quyền và nhiệm vụ được giao từ
CSHCT.

• Chủ tịch HĐTV: do CSH bổ nhiệm hoặc do các t/viên HĐTV bầu theo nguyên tắc đa số.

• Hình thức thông qua Nghị quyết: Họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản

• Họp Hội đồng thành viên

+ Thẩm quyền triệu tập họp: Chủ tịch HĐTV; theo yêu cầu của TV

+ Điều kiện tiến hành họp: ít nhất 2/3 số t/viên dự họp

+ Biểu quyết: 1 t/viên 1 phiếu trừ t/hợp ĐL q/định khác

+ Th/qua NQ: hơn 1/2 hoặc ít nhất 3/4 số t/viên dự họp tán thành
Chủ tịch công ty
(Điều 81 Luật DN)
• Do CSH bổ nhiệm

• Thẩm quyền: nhân danh CSHCT tổ chức t/hiện các


quyền và nhiệm vụ được giao từ CSHCT.

• Quyền, nghĩa vụ: Theo Điều lệ và Điều 83

• Quyết định của Chủ tịch công ty: có hiệu lực kể từ ngày
được CSH công ty phê duyệt (trừ TH điều lệ công ty có
quy định khác).
Giám đốc (TGĐ)
(Điều 82 Luật DN)

• Do HĐTV (Chủ tịch công ty) bổ nhiệm hoặc thuê, có thể


kiêm Chủ tịch HĐTV hoặc Chủ tịch c/ty

• Thẩm quyền: điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của công ty.

• Nhiệm kỳ: không quá 5 năm

• Quyền và nghĩa vụ: Điều 82.2 và Điều 83

• Tiêu chuẩn, điều kiện: Điều 82.3


Người đại diện theo pháp luật
• Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và
quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo PL (Điều 12.2 LDN)

• Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người
giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp
Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty
(Điều 79.3 LDN)
Kiểm soát các giao dịch, HĐ
Đối với công ty TNHH 1TV là tổ chức:

• Các giao dịch, HĐ bị kiểm soát

• Chấp thuận các giao dịch, HĐ bị kiểm soát

• Các giao dịch, HĐ bị vô hiệu

Đối với công ty TNHH 1TV là cá nhân:

(Điều 86 LDN)
Người có quan hệ gia đình
(Điều 4.22 LDN)

Người có quan hệ gia đình bao gồm: vợ, chồng, bố đẻ,


mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ,
con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột,
anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của
chồng, chị ruột của vợ, chị ruột của chồng, em ruột của vợ, em
ruột của chồng.
Người có liên quan
(Điều 4.23 LDN)
Người có liên quan là cá nhân, tổ chức có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với doanh
nghiệp trong các trường hợp sau đây:
• Công ty mẹ, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ và người có thẩm
quyền bổ nhiệm người quản lý của công ty mẹ;
• Công ty con, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty con;
• Cá nhân, tổ chức hoặc nhóm cá nhân, tổ chức có khả năng chi phối hoạt động của doanh
nghiệp đó thông qua sở hữu, thâu tóm cổ phần, phần vốn góp hoặc thông qua việc ra quyết
định của công ty;
• Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên;
• Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con
nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người
quản lý công ty, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên, thành viên và cổ đông sở hữu
phần vốn góp hay cổ phần chi phối;
• Cá nhân là người đại diện theo ủy quyền của công ty, tổ chức quy định tại các điểm a, b và c
khoản này;
• Doanh nghiệp trong đó cá nhân, công ty, tổ chức quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản
này có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của công ty.
4. Công ty TNHH2TV trở lên

4.1. Khái niệm

4.2. Vấn đề vốn của công ty TNHH2TV trở lên

4.3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên

4.4. Tổ chức và quản lý của công ty TNHH2TV trở


lên
4.1. Khái niệm

a/ Định nghĩa

Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành


viên trở lên là doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân với số thành viên từ 2 đến 50 và các thành
viên này chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi nghĩa
vụ của công ty trong phạm vi phần vốn cam kết
góp.
4.1. Khái niệm
b/ Đặc điểm (Điều 46 LDN)

• Là DN có tư cách pháp nhân;

• Thành viên của CT có thể là cá nhân hoặc tổ chức, giới hạn từ 2


đến 50 và các thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm về các nghĩa
vụ của CT trong phần vốn cam kết góp;

• Công ty TNHH không được phát hành cổ phần*, được phát hành
trái phiếu.

• Việc chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty phải
được thực hiện theo QĐPL.
4.2. Vấn đề vốn của công ty
TNHH2TV trở lên
• Thực hiện góp vốn (Điều 47)

• Mua lại phần vốn góp (Điều 51)

• Chuyển nhượng phần vốn góp (Điều 52)

• Xử lý phần vốn góp trong các tr/hợp đặc biệt (Điều 53)

• Thay đổi vốn điều lệ (Điều 68)


4.3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của
thành viên
• Quyền của thành viên (Điều 49)

• Quyền thông thường (Điều 49.1)

• Quyền giới hạn (Điều 49.2, 3)

• Nghĩa vụ của thành viên (Điều 50)


4.4. Tổ chức và quản lý của công ty TNHH
2 thành viên trở lên

Hội đồng thành viên

Chủ tịch HĐTV

Ban
Giám đốc (TGĐ) kiểm
soát

Phòng chức năng


a/ Hội đồng thành viên
• Gồm tất cả các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của c/ty.

• Quyền, nghĩa vụ: Điều 55.2;

• Hình thức thông qua Nghị quyết: Họp; Lấy ý kiến bằng VB; khác

• Cuộc họp HĐTV

+ Triệu tập cuộc họp HĐTV (Điều 57)

+ Điều kiện tiến hành họp (Điều 58)

+ Thông qua nghị quyết, quyết định (Điều 59.3)

+ Tham dự và biểu quyết tại cuộc họp (Điều 59.4)

• Lấy ý kiến bằng VB (Điều 61, 59.5)

• Hiệu lực của nghị quyết, quyết định (Điều 62)


b/ Chủ tịch hội đồng thành viên
(Điều 58 LDN)
• Là 1 thành viên trong công ty, do HĐTV bầu ra, có thể
kiêm Giám đốc (TGĐ)

• Nhiệm kỳ: Không quá 5 năm, có thể bầu lại ko hạn chế

• Quyền, nghĩa vụ: Điều 58.2; Điều 71

• Trường hợp vắng mặt Chủ tịch HĐTV: Điều 56.4


c/ Giám đốc (TGĐ)
(Điều 63 LDN)
• Là người do HĐTV bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng
thuê để điều hành HĐKD hàng ngày của c/ty.

• Quyền, nghĩa vụ: Điều 63.2, Điều 71

• Tiêu chuẩn và điều kiện: Điều 64


d/ Ban kiểm soát
(Điều 65 LDN)
• Công ty TNHH2TV trở lên là doanh nghiệp nhà nước và công ty con
của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 88.1 LDN phải
thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.
(Điều 54.2 LDN)

• Kiểm soát viên: Từ 1 đến 5. Nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể


được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

• Điều kiện, tiêu chuẩn: Điều 168.2 và Điều 169 LDN

• Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, việc miễn nhiệm, bãi nhiệm và chế độ
làm việc: Điều 106, 170, 171, 172, 173 và 174 LDN
Người đại diện theo pháp luật
• Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý
và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo PL (Điều 12.2
LDN)

• Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là
người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành
viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ
công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là
người đại diện theo pháp luật của công ty (Điều 54.3 LDN).
Kiểm soát các giao dịch, HĐ
• Yêu cầu: phải được HĐTV chấp thuận

• Các giao dịch, HĐ bị kiểm soát

• Trình tự, thủ tục thông qua

• Quyết định thông qua: 65% tổng số vốn có quyền biểu


quyết (ko bao gồm thành viên có liên quan)

• HĐ, giao dịch bị vô hiệu.

(Điều 67 LDN)
5. Công ty cổ phần

5.1. Khái niệm

5.2. Cổ phần, cổ phiếu, cổ đông, cổ tức

5.3. Vấn đề vốn của công ty cổ phần

5.4. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông

5.5. Tổ chức và quản lý công ty cổ phần


5.1. Khái niệm

a/ Định nghĩa

Công ty cổ phần là doanh nghiệp có tư cách pháp


nhân, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần
bằng nhau (gọi là cổ phần) và có từ 3 thành viên trở lên
(gọi là cổ đông), các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ
và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
số vốn đã góp.
5.1. Khái niệm
b/ Đặc điểm: (Điều 111 LDN)
• Là DN có tư cách pháp nhân

• Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng tối thiểu là 3 và


không hạn chế số lượng tối đa.

• Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong
phạm vi số vốn đã góp.

• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau; CĐ có quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần, trừ 1 số t/hợp.

• Công ty được quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng
khoán khác của công ty.
5.2. Cổ phần, cổ phiếu, cổ đông, cổ tức
a/ Cổ phần

Cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công ty cổ


phần. Cổ phần có 2 loại:

• Cổ phần phổ thông (bắt buộc phải có)

• Cổ phần ưu đãi (có thể có)

+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết (Điều 116)

+ Cổ phần ưu đãi cổ tức (Điều 114.3; Điều 117)

+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại (Điều 114.3; Điều 118)

+ Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định


5.2. Cổ phần, cổ phiếu, cổ đông, cổ tức

b/ Cổ phiếu: là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút


toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một
hoặc một số cổ phần của công ty đó (Điều 121 LDN).

c/ Cổ đông: là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần đã


phát hành của công ty cổ phần (Điều 4.3 LDN)

d/ Cổ tức: Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ
phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác (Điều 4.5 LDN)
5.3. Vấn đề vốn của công ty cổ phần

• Vốn công ty cổ phần (Điều 112)

• Thanh toán CP đã đăng ký mua sau khi ĐKDN (Điều 113)

• Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập (Điều 120)

• Chào bán cổ phần (Điều 123 - 126)

• Chuyển nhượng cổ phần (Điều 127)

• Chào bán trái phiếu riêng lẻ (Điều 128 - 131)

• Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông (Điều 132, 134)

• Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty (Điều 133, 134)
5.4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của cổ
đông
• Quyền của cổ đông phổ thông (Điều 115)

• Cổ đông thông thường

• Cổ đông 5%

• Cổ đông 10%

• Quyền của cổ đông ưu đãi (Điều 116, 117, 118)

• Nghĩa vụ của cổ đông (Điều 119)


5.5. Tổ chức và quản lý của CP

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị


Chủ tịch HĐQT Ban
kiểm
soát

Giám đốc (TGĐ)


Mô hình 1
5.4. Tổ chức và quản lý của CTCP
Mô hình 2
Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

• Chủ tịch HĐQT Ủy ban


Kiểm toán
• Các thành viên HĐQT
(thành viên độc lập >=20%)

Giám đốc (TGĐ)


5.4. Tổ chức và quản lý của
CTCP
a/ Đại hội đồng cổ đông
• ĐHĐCĐ gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của CTCP.

• Quyền và nghĩa vụ: Điều 138.2

• Hình thức thông qua nghị quyết của ĐHĐCĐ:

+ Biểu quyết tại cuộc họp ĐHĐCĐ (Điều 147.2)

+ Lấy ý kiến bằng văn bản (Điều 149, Điều 148.4)

• Hiệu lực các Nghị quyết của ĐHĐCĐ (Điều 152)


Cuộc họp ĐHĐCĐ
• Hình thức cuộc họp: (Điều 139.1)

+ Thường niên (Điều 139.2, 2)

+ Bất thường (Điều 140.1)

• Triệu tập họp ĐHĐCĐ:

+ Thẩm quyền triệu tập (Điều 140)

+ Trình tự, thủ tục (Điều 140 - 143)

• Thực hiện quyền dự họp ĐHĐCĐ (Điều 144)

• Điều kiện tiến hành họp ĐHĐCĐ (Điều 145)

• Tiến hành họp và biểu quyết tại ĐHĐCĐ (Điều 146)

• Thông qua nghị quyết của ĐHĐCĐ (Điều 148.1, 2, 3)


b/ Hội đồng quản trị
• HĐQT là cơ quan quản lý CT, có toàn quyền nhân danh CT để quyết định, thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của CT không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.

• Quyền, nghĩa vụ: Điều 153.2

• Nhiệm kỳ, số lượng thành viên HĐQT: Điều 154

• Cơ cấu, tiêu chuẩn và điều kiện làm t/viên HĐQT: Điều 155

• Chủ tịch Hội đồng quản trị: Điều 156

• Quyền được cung cấp thông tin của thành viên HĐQT: Điều 159

• Miễn nhiệm, bãi nhiệm,bổ sung t/viên HĐQT: Điều 160

• Thông qua NQ của HĐQT: Họp; Lấy ý kiến bằng VB; h/t khác
Cuộc họp HĐQT
(Điều 157)
• Bầu Chủ tịch HĐQT → Cuộc họp đầu tiên

• Hình thức họp: định kỳ hoặc bất thường

• Triệu tập họp HĐQT

• Tham dự và biểu quyết tại cuộc họp HĐQT

• Điều kiện tiến hành cuộc họp HĐQT

• Thông qua Nghị quyết của HĐQT


Uỷ ban kiểm toán
• Ủy ban kiểm toán là cơ quan chuyên môn thuộc HĐQT. Ủy ban kiểm toán
có từ 02 thành viên trở lên. Chủ tịch Ủy ban kiểm toán phải là thành viên
độc lập HĐQT. Các thành viên khác của Ủy ban kiểm toán phải là thành
viên HĐQT không điều hành.

• Ủy ban kiểm toán thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý
kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác. Mỗi thành viên Ủy ban kiểm toán
có một phiếu biểu quyết. Quyết định của Ủy ban kiểm toán được thông
qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu
ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch
Ủy ban kiểm toán.

• Quyền nghĩa vụ: Điều 161.3 LDN


c/ Giám đốc (TGĐ)
• Do HĐQT bổ nhiệm 1 người trong số họ hoặc thuê; Là người
điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của CT; chịu sự
giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT và
trước pháp luật.

• Nhiệm kỳ ko quá 5 năm, có thể được bổ nhiệm lại;

• Quyền, nghĩa vụ: Điều 162.3, Điều 164


d/ Ban kiểm soát
• CTCP có từ 11 cổ đông trở lên và các cổ đông là tổ chức sở hữu từ 50%
số cổ phần trở lên → phải có BKS

• BKS có từ 3 đến 5 KSV; nhiệm kỳ của KSV không quá 5 năm; được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

• Các KSV bầu 1 người trong số họ làm Trưởng BKS. BKS phải có hơn
1/2 số t/viên thường trú ở VN.

• Tiêu chuẩn và điều kiện của KSV: Điều 169

• Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của KSV: Điều 170 - 173

• Miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên: Điều 174


Người đại diện theo pháp luật
• Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và
quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo PL (Điều 12.2 LDN).

• Trường hợp chỉ có một người ĐD theo PL, thì Chủ tịch HĐQT
hoặc GĐ (TGĐ) là ĐD theo PL của công ty; trường hợp Điều lệ
không có quy định khác thì Chủ tịch HĐQT là người ĐD theo PL
của công ty. Trường hợp có hơn một người ĐD theo PL, thì Chủ
tịch HĐQT và GĐ (TGĐ) đương nhiên là ĐD theo PL của công
ty (Điều 137.2 LDN).
Kiểm soát các giao dịch, HĐ với người
có liên quan
• Các giao dịch, HĐ bị kiểm soát

• Thẩm quyền của HĐQT

• Thẩm quyền của ĐHĐCĐ

• Giao dịch, HĐ bị vô hiệu

(Điều 167 LDN)


Quy định về báo cáo và công bố thông
tin
• Quy định về chế độ báo cáo (Điều 175)

• Quy định về chế độ công khai thông tin (Điều 176)


V – DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ
DOANH NGHIỆP XÃ HỘI

1. Một số vấn đề về doanh nghiệp nhà nước

2. Một số vấn đề về doanh nghiệp xã hội


1. Doanh nghiệp nhà nước
DNNN được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty TNHH, CTCP, bao gồm:

• Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
• Công ty TNHH1TV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh
tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ -
công ty con;

• Công ty TNHH1TV là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

• Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết:
• Công ty TNHH2TV trở lên, CTCP do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ
phần có quyền biểu quyết là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty
nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

• Công ty TNHH2TV trở lên, CTCP là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. (Điều 88 LDN)
Áp dụng quy định đối với DNNN
• Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này được tổ chức quản lý dưới hình thức
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Chương này
và các quy định khác có liên quan của Luật này; trường hợp có sự khác
nhau giữa các quy định của Luật này thì áp dụng quy định tại Chương này.

• Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này được tổ chức quản lý dưới hình thức
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo các quy định tại
Mục 1 Chương III hoặc công ty cổ phần theo các quy định tại Chương V
của Luật này. (Điều 89 LDN)
Cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định tổ chức quản
lý doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên theo một trong hai mô hình sau đây:

1. Chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ, BKS

2. Hội đồng thành viên, GĐ hoặc TGĐ, BKS

(Điều 90 LDN)
Hội đồng thành viên DNNN
• Là cơ quan nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của công ty (Điều 91 LDN)

• Thành phần: không quá 07 người

+ 01 Chủ tịch HĐTV (Điều 95 LDN)

+ Các thành viên HĐTV (Điều 93, 94, 96, 97 LDN)

→ Nhiệm kỳ không quá 05 năm, có thể bổ nhiệm lại nhưng


không quá 02 nhiệm kỳ.

• Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp HĐTV: Điều
98 LDN
Doanh nghiệp nhà nước (tiếp)
• Chủ tịch công ty (Điều 99)

• Giám đốc, Tổng giám đốc công ty (Điều 100 - 102)

• Ban kiểm soát (Điều 103 - 108)

• Chế độ công bố thông tin (Điều 109, 11)


2. Doanh nghiệp xã hội
DNXH là những doanh nghiệp được thành lập với mục tiêu là để
giải quyết một vấn đề xã hội nào đó mà doanh nghiệp đó theo đuổi, phần
lớn lợi nhuận thu được dùng để phục vụ mục tiêu xã hội và môi trường.

• Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của LDN;

• Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích
cộng đồng;

• Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh
nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký (Điều 10.1
LDN).
PHẦN HAI

PHÁP LUẬT VỀ CÁC


LOẠI HÌNH CHỦ THỂ KINH
DOANH KHÁC
I – PHÁP LUẬT VỀ HỢP TÁC

1. Khái niệm

2. Thành lập, tổ chức lại, giải thể

3. Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã

4. Tổ chức và hoạt động của hợp tác xã


1. Khái niệm
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có
tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành
lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của
thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng
và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

(Điều 3.1 Luật hợp tác xã 2012)


2. Thành lập, tổ chức lại, giải thể

• Thành lập, đăng ký HTX (Điều 19 – 28 Luật HTX)


• Điều kiện trở thành viên hợp tác xã
• Khởi xướng việc thành lập hợp tác xã
• Hội nghị thành lập hợp tác xã
• Đăng ký kinh doanh

• Tổ chức lại HTX (Điều 52, 53 Luật HTX)


− Chia, tách HTX
− Hợp nhất, sáp nhập HTX

• Giải thể HTX (Điều 54 Luật HTX)


3. Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã

• Quyền cơ bản của HTX (Điều 8 Luật HTX)

• Nghĩa vụ cơ bản của HTX (Điều 9 Luật HTX)


4. Tổ chức và hoạt động của hợp tác xã

4.1. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã

4.2. Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã

4.3. Hoạt động quản trị điều hành hợp tác xã


4.1. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
hợp tác xã
• Nguyên tắc tự nguyện

• Nguyên tắc kết nạp thành viên rộng rãi

• Nguyên tắc dân chủ, bình đẳng và công khai

• Nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm

• Nguyên tắc thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và quy định của điều lệ, phân
phối thu nhập chủ yếu theo mức độ sử dụng dịch vụ và công sức đóng góp.

• Quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp thông tin cho t/viên

• Hợp tác và chăm lo phát triển bền vững cộng đồng

(Điều 7 Luật HTX)


4.2. Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã

Đại hội thành viên

Hội đồng quản trị


Chủ tịch HĐQT Ban
kiểm
soát/
Giám đốc (TGĐ) KSV
4. 3. Hoạt động quản trị điều hành HTX

• Đại hội thành viên

• Hội đồng quản trị

• Giám đốc (tổng giám đốc)

• Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên)

(Điều 29 – 41 Luật HTX)


II – PHÁP LUẬT VỀ HỘ KINH DOANH
1. Khái quát hộ kinh doanh

2. Đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh

3. Thay đổi, tạm ngừng, chấm dứt hoạt động kinh


doanh
1. Khái quát hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình
đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình
đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh
doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia
đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
2. Đăng ký kinh doanh đối với HKD
• Điều kiện thành lập hộ kinh doanh

• Trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

(Điều 80 - 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)


3. Thay đổi, tạm ngừng, chấm dứt hoạt
động kinh doanh
• Thay đổi nội dung đăng ký HKD (Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

• Tạm ngừng kinh doanh (Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

• Chấm dứt hoạt động (Điều 92 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)


CHƯƠNG III

PHÁP LUẬT VỀ HỢP


ĐỒNG
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
• Bộ luật dân sự 2015

+ Điều 77 → 96: Pháp nhân

+ Điều 116→ 143: Giao dịch dân sự, Đại diện

+ Điều 292 → 350: Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

+ Điều 385 → 429: Hợp đồng

• Luật thương mại 2005

+ Điều 24 → 87: Mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ

+ Điều 292 → 316: Chế tài trong thương mại


NỘI DUNG CHÍNH
I. Khái quát về hợp đồng
II. Giao kết hợp đồng
III. Thực hiện hợp đồng
IV. Hợp đồng vô hiệu
V. Vi phạm hợp đồng và trách nhiệm pháp lý do vi phạm
hợp đồng
VI. Kỹ năng soạn thảo hợp đồng
I – KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG

1. Định nghĩa hợp đồng

2. Đặc điểm của hợp đồng

3. Phân loại hợp đồng


1. Định nghĩa hợp đồng
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về
việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và
nghĩa vụ của các bên cùng tham gia vào quan hệ
đó.
HỢP ĐỒNG

A Thỏa thuận B

Quyền Nghĩa vụ
2. Đặc điểm của hợp đồng
Hợp đồng được
thể hiện dưới dạng
Hình như thế nào?
thức
Ai là người
tham gia thỏa Hướng tới điều
thuận này?
Hợp gì khi tham gia
đồng thỏa thuận?
Chủ Mục
thể đích
2.1. Chủ thể của hợp đồng
• Cá nhân: người VN, người nước ngoài, người ko quốc
tịch

• Pháp nhân (Điều 74 BLDS): CQNN, đơn vị vũ trang nhân


dân; Tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội; Tổ chức
chính trị xã hội – nghề nghiệp; tổ chức xã hội – nghề
nghiệp; Tổ chức kinh tế; Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Các tổ
chức khác có đủ điều kiện tại Điều 74.

• Chủ thể khác: tổ hợp tác, hộ gia đình, DNTN


2.2. Hình thức của hợp đồng
(Điều 119 BLDS)
• Văn bản

• Lời nói

• Hành vi cụ thể

Lưu ý: Một số trường hợp nhất định phải


thể hiện bằng văn bản, công chứng, chứng
thực, đăng ký
2.3. Mục đích của hợp đồng
Là những lợi ích hợp pháp mà các bên
mong muốn đat được khi xác lập HĐ đó (Điều 118
BLDS).

Lợi ích hợp pháp có thể là lợi ích vật chất


hoặc tinh thần.
3. Phân loại hợp đồng
(Điều 402 BLDS)
3.1. Căn cứ vào mức độ tương xứng về quyền và
nghĩa vụ của các bên:

• Hợp đồng song vụ

• Hợp đồng đơn vụ

3.2. Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực


giữa các quan hệ hợp đồng

• Hợp đồng chính

• Hợp đồng phụ


3. Phân loại hợp đồng
(Điều 402 BLDS)
3.3. Căn cứ vào chủ thể được hưởng lợi từ hợp đồng

• Hợp đồng vì lợi ích của các bên trong hợp đồng

• Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba

3.4. Căn cứ vào điều kiện để thực hiện hợp đồng

• Hợp đồng vô điều kiện

• Hợp đồng có điều kiện


3. Phân loại hợp đồng
3.5. Một số loại hợp đồng thông dụng trong kinh doanh
• HĐ mua bán hàng hóa; cung ứng dịch vụ

• HĐ vận chuyển hàng hóa;

• HĐ trong xây dựng cơ bản;

• HĐ trong trung gian thương mại: đại diện cho thương nhân; môi giới kinh
doanh; đại lý; ủy thác mua bán hàng hóa.

• HĐ dịch vụ trong xúc tiến thương mại: HĐ dịch vụ quảng cáo; trưng bày
giới thiệu sản phẩm hàng hóa.

• HĐ tín dụng; HĐ bảo hiểm;

• HĐ trong lĩnh vực đầu tư: HĐ hợp tác kinh doanh….


II – GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

1. Các nguyên tắc giao kết hợp đồng

2. Thẩm quyền ký kết hợp đồng

3. Nội dung của hợp đồng

4. Trình tự giao kết hợp đồng

5. Hiệu lực của hợp đồng


1. Các nguyên tắc giao kết hợp đồng

Việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo


các nguyên tắc sau đây:

• Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái


pháp luật, đạo đức xã hội;

• Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung


thực và ngay thẳng.
2. Thẩm quyền ký kết hợp đồng

• Cá nhân: → phải có năng lực chủ thể: năng


lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân
sự (Điều 16 → 24 BLDS)

• Tổ chức (pháp nhân hoặc không phải pháp


nhân) → ký kết thông qua người đại diện (theo
pháp luật, theo ủy quyền – Đ85 BLDS)
Tình trạng Việc xác lập, thực hiện HĐ
Chưa đầy đủ - Dưới 6 tuổi: do người đại diện theo PL xác lập
NLHVDS - Từ đủ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi: phải được người đại diện
(dưới 18 tuổi) theo PL đồng ý, trừ HĐ phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày
- Từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi: tự mình xác lập, thực hiện,
trừ HĐ liên quan đến BĐS, ĐS phải đăng ký và HĐ phải được
người đại diện theo PL đồng ý.
Đầy đủ NLHVDS - Tự mình xác lập, thực hiện HĐ
(từ đủ 18 tuổi trở lên)
Mất NLHVDS - Do người đại diện theo PL xác lập, thực hiện
(bị bệnh tâm thần, bệnh
ko nhận thức được)
Hạn chế NLHVDS - GD liên quan đến tài sản của người này phải có sự đồng
(người nghiện ma túy, ý của người đại diện theo PL; trừ những giao dịch phục vụ
chất kích thích khác) nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
Khó khăn trong nhận - Trong 1 số trường hợp, phải do người đại diện theo PL xác lập,
thức, làm chủ hành vi thực hiện (do TA xác định quyền, nghĩa vụ của người giám hộ)
(người thành niên ko đủ
khả năng nhận thức, làm
chủ hành vi nhưng chưa
đến mất NLHVDS)
Loại hình Người đại diện theo pháp luật Căn cứ
DNTN Chủ DNTN 185.4 LDN

Công ty HD Các thành viên hợp danh 179.1 LDN

Công ty TNHH Có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo PL. Đ13 LDN
1 thành viên Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức
danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại
Công ty TNHH
diện theo PL.
2 thành viên
• Đối với công ty TNHH1TV là tổ chức, ưu tiên Chủ
Công ty CP tịch HĐTV, Chủ tịch công ty làm đại diện nếu Điều
lệ ko quy định (78.2)
• Đối với CTCP, nếu chỉ có 1 người đại diện theo PL
thì Chủ tịch HĐQT hoặc GĐ là người đại diện. Nếu
ĐL ko quy định thì Chủ tịch HĐQT được ưu tiên.
Trường hợp có hơn 1 người đại diện thì Chủ tịch
HĐQT và GĐ đương nhiên là đại diện (134.2)
Lưu ý với 1 số hợp đồng trong LDN
Công ty Công ty TNHH Công ty CP
TNHH 1 tv 2 tv trở lên

Hợp đồng có Điều 75.1.e Điều 56.2.d Điều 135.2.d


giá trị lớn Điều 75.2.b Điều 149.2.h

Hợp đồng có Điều 86 Điều 67 Điều 162


tính chất tư
lợi
→ Phải được thông qua bởi CSH, các cơ quan quản lý
công ty
3. Nội dung của hợp đồng
(Điều 398 BLDS)
• Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải
làm hoặc không được làm;

• Số lượng, chất lượng;

• Giá, phương thức thanh toán;

• Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

• Quyền, nghĩa vụ của các bên;

• Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

• Phạt vi phạm hợp đồng;

• Các nội dung khác.


4. Trình tự giao kết hợp đồng

A Giao kết trực tiếp B

Bước 1: Đàm phán

Bước 2: Giao kết hợp đồng


4. Trình tự giao kết hợp đồng

A B
Bên đề Giao kết gián Bên đc
nghị giao tiếp đề nghị
kết HĐ g/kết HĐ

Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng


Thay đổi, rút lại, sửa đổi, hủy bỏ, chấm dứt đề nghị GKHĐ

(Điều 389 → 392 BLDS)

Bước 2: Chấp nhận giao kết hợp đồng


Thời điểm giao kết HĐ (Điều 400)
• Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp
nhận giao kết.

• Trường hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao
kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời
điểm cuối cùng của thời hạn đó.

• Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa
thuận về nội dung của hợp đồng.

• Thời điểm giao kết HĐ bằng VB là thời điểm bên sau cùng ký vào VB
hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.
Trường hợp HĐ giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng VB
thì thời điểm giao kết HĐ được xác định theo khoản 3 Điều này.
5. Hiệu lực của hợp đồng
5.1. Thời điểm phát sinh hiệu lực của HĐ (Điều 401 BLDS)

5.2. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng (Điều 117 BLDS)
• Chủ thể tham gia hợp đồng có năng lực hành vi dân sự

• Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp
luật, không trái đạo đức xã hội.

• Chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện.

• Hình thức hợp đồng là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường
hợp pháp luật có quy định.
III – HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU

1. Định nghĩa

2. Phân loại hợp đồng vô hiệu

3. Xử lý hợp đồng vô hiệu


1. Định nghĩa

Hợp đồng vô hiệu là hợp đồng được ký kết


không đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của
hợp đồng nên không có giá trị về mặt pháp lý.

→ Theo Điều 122 BLDS, Hợp đồng vô


hiệu trong trường hợp thiếu một trong các điều
kiện tại Đ117 BLDS.
Các trường hợp HĐ vô hiệu
Đ/kiện Các trường hợp vô hiệu
- Chưa thành niên, mất, hạn chế NLHV, khó khăn trong nhận
Chủ thể thức, làm chủ hành vi (Điều 125)
- Ko nhận thức và làm chủ được hành vi của mình (Điều 128)
- Do bị nhầm lẫn (Điều 126)
Sự tự
- Do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép (Điều 127)
nguyện
- Đại diện ko đúng, vượt quá t/quyền (Điều 142, 143) *
- Vi phạm điều cấm của PL, trái đạo đức (Điều 123)

Nội dung - Do giả tạo (Điều 124)


- Có đối tượng không thể thực hiện được (Điều 408) *

Hình thức - Ko tuân thủ quy định về hình thức (Điều 129)
2. Phân loại hợp đồng vô hiệu
• HĐ vô hiệu tuyệt đối & HĐ vô hiệu tương đối

• HĐ vô hiệu toàn bộ & HĐ vô hiệu từng phần (Điều 130,


132)
3. Xử lý hợp đồng vô hiệu
(Điều 131 BLDS)
1. HĐ vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân
sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.

2. Khi HĐ vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho
nhau những gì đã nhận. Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện
vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.

3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa
lợi, lợi tức đó.

4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

5. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến
quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.
IV - THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng
2. Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
4. Sửa đổi hợp đồng
5. Chấm dứt hợp đồng
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua
bán hàng hóa theo Luật thương mại 2005
1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng

• Thực hiện đúng HĐ, đúng đối tượng, chất lượng, số


lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả
thuận khác;

• Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác
và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;

• Ko được xâm phạm đến lợi ích của NN, lợi ích công
cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
2. Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
• Thực hiện hợp đồng đơn vụ (Điều 409 BLDS)

• Thực hiện hợp đồng song vụ (Điều 410 – 414)

• Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba (415 –
417)

• Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
(Điều 420)
3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ

2.1. Định nghĩa

2.2. Đặc điểm

2.3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
2.1. Định nghĩa

Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp


đồng là thỏa thuận giữa các bên nhằm đặt ra
các biện pháp tác động mang tính chất dự
phòng để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ
và ngăn ngừa, khắc phục những hậu quả xấu do
việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ gây ra.
2.2. Đặc điểm
• Phát sinh từ thỏa thuận của các bên

• Mang tính chất bổ sung cho nghĩa vụ chính

• Mục đích nâng cao trách nhiệm cho các bên trong
quan hệ hợp đồng

• Đối tượng của các biện pháp là những lợi ích vật chất

• Chỉ áp dụng khi có sự vi phạm nghĩa vụ


2.3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ

1. Cầm cố tài sản 6. Bảo lưu quyền sở hữu


2. Thế chấp tài sản 7. Bảo lãnh
3. Đặt cọc 8. Tín chấp
4. Ký cược 9. Cầm giữ tài sản
5. Ký quỹ
Quy định chung
• Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm (Điều 293 BLDS)

• Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong tương lai (Điều 294)

• Tài sản bảo đảm (Điều 295 BLDS)

• Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự (Điều 296
BLDS)

• Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm (Điều 299 BLDS)

• Phương thức xử lý tài sản cầm cố, thế chấp (Điều 303, 304, 305, 306,
307 BLDS)

• Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng nhận tài sản bảo đảm
(Điều 308 BLDS)
a/ Cầm cố tài sản
• Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài
sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên
nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện hợp đồng.

• Hiệu lực của cầm cố tài sản: Điều 310

• Quyền và nghĩa vu: Điều 311 → 314

• Chấm dứt cầm cố tài sản: Điều 315


b/ Thế chấp tài sản
• Là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của
mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và ko giao tài sản
đó cho bên kia (bên nhận thế chấp)

• Tài sản thế chấp: Điều 318

• Hiệu lực của thế chấp tài sản: Điều 319

• Quyền và nghĩa vụ: Điều 320 → 323

• Thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền
với đất; Thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp
quyền sử dụng đất: Điều 325, 326

• Chấm dứt thế chấp tài sản: Điều 327


c/ Đặt cọc, ký cược, ký quỹ
• Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí
quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản đặt cọc) trong một thời hạn
để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện HĐ (Điều 328)

• Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê
một khoản tiền hoặc kim khí, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một
khoản thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê (Điều 329)

• Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý,
đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín
dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ (Điều 330)
d/ Bảo lưu quyền sở hữu
• Trong hợp đồng mua bán, quyền sở hữu tài sản có thể
được bên bán bảo lưu cho đến khi nghĩa vụ thanh toán
được thực hiện đầy đủ (Điều 331)

• Quyền đòi lại tài sản (Điều 332)

• Quyền và nghãi vụ của bên mua tài sản (Điều 333)

• Chấm dứt bảo lưu quyền sở hữu (Điều 334)


e/ Bảo lãnh
• Là việc người thứ ba (bên BL) cam kết với bên có quyền (bên nhận BL)
sẽ thực hiện NV thay cho bên có NV (bên được BL), nếu khi đến thời
hạn mà bên được BL ko t/hiện hoặc t/hiện ko đúng nghĩa vụ.

• Phạm vi bảo lãnh: Điều 336

• Nhiều người cùng bảo lãnh: Điều 338

• Quan hệ giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh: Điều 339

• Quyền yêu cầu của bên bảo lãnh: Điều 340

• Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh: Điều 341

• Trách nhiệm dân sự của bên bảo lãnh: Điều 342

• Chấm dứt việc bảo lãnh: Điều 343


f/ Tín chấp
• Tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở có thể bảo đảm
bằng tín chấp cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay một
khoản tiền tại NH hoặc TCTD khác để sản xuất, kinh
doanh, làm dịch vụ theo quy định của Chính phủ. (Điều
344)

• Hình thức, nội dung tín chấp: Điều 345


g/ Cầm giữ tài sản
• Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền (sau đây gọi là bên
giữ) đang nắm giữ hợp pháp tài sản là đối tượng của hợp
đồng song vụ được chiếm giữ tài sản trong trường hợp bên
có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ (Điều 346)

• Xác lập cầm giữ tài sản (Điều 347)

• Quyền và nghĩa vụ của bên cầm giữ (Điều 348, 349)

• Chấm dứt cấm giữ (Điều 350)


4. Sửa đổi hợp đồng
(Điều 421 BLDS)

• Các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng.

• Hợp đồng có thể được sửa đổi khi hoàn cảnh thay
đổi cơ bản

• Hợp đồng sửa đổi phải tuân theo hình thức của
hợp đồng ban đầu.
5. Chấm dứt hợp đồng
(Điều 422 BLDS)
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:

1. Hợp đồng đã được hoàn thành;

2. Theo thỏa thuận của các bên;

3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt
tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;

4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;

5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không
còn;

6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;

7. Trường hợp khác do luật quy định.


6. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp
đồng mua bán hàng hóa theo LTM 2005
6.1. Nghĩa vụ cơ bản của bên bán
• Giao hàng đúng đối tượng, chất lượng (Điều 39, 40, 41, 43 LTM)

• Giao chứng từ kèm theo hàng hóa (Điều 34, 42 LTM)

• Giao hàng đúng thời hạn (Điều 37, 38 LTM)

• Giao hàng đúng địa điểm (Điều 35 LTM)

• Kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng (Điều 44 LTM)

• Đảm bảo quyền sở hữu, SHTT đối với hàng (Điều 45, 46 LTM)

• Bảo hành hàng hóa (Điều 49 LTM)


6. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp
đồng mua bán hàng hóa theo LTM 2005
6.2. Nghĩa vụ cơ bản của bên mua
• Nghĩa vụ nhận hàng (Điều 56 LTM)

• Nghĩa vụ thanh toán (Điều 50, 51, 54, 55 LTM)


6. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp
đồng mua bán hàng hóa theo LTM 2005
6.3. Chuyển rủi ro đối với hàng hóa
• Trong t/hợp có địa điểm giao hàng xác định (Đ57 LTM)

• Trong t/hợp ko có địa điểm giao hàng xác định (Điều 58 LTM)

• Trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để gaio mà
không phải là người vận chuyển (Điều 59 LTM)

• Trong trường hợp mua bán hàng hóa trên đường vận chuyển
(Điều 60 LTM)

• Trong các trường hợp khác (Điều 61 LTM)

• Thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hóa (Điều 62 LTM)


V – VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VPHĐ

1. Vi phạm hợp đồng

2. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng


1. Vi phạm hợp đồng

Vi phạm hợp đồng là hành vi không thực


hiện hoặc thực hiện không đúng với những thỏa
thuận mà các bên cùng nhau thiết lập nên trong
quan hệ hợp đồng.
2. Trách nhiệm pháp lý do vi
phạm hợp đồng
2.1. Định nghĩa

2.2. Căn cứ phát sinh

2.3. Các loại trách nhiệm pháp lý do VPHĐ

2.4. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với


hành vi vi phạm
2.1. Định nghĩa
Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng là
việc phải gánh chịu những hậu quả bất lợi của chủ
thể vi phạm hợp đồng đã được pháp luật quy định.
2.1. Định nghĩa
* Đặc điểm:

• Trách nhiệm pháp lý do vi phạm HĐ được áp dụng đối với chủ thể
thực hiện hành vi vi phạm hợp đồng;

• Nội dung các biện pháp trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng
luôn gắn với việc thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc biện
pháp tác động về mặt tài sản đối với bên vi phạm HĐ;

• Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng do cơ quan, tổ chức có


thẩm quyền áp dụng hoặc do bên bị vi phạm áp dụng trên cơ sở
pháp luật quy định.
2.2. Căn cứ phát sinh
Trách nhiệm pháp lý trong quan hệ hợp đồng
phát sinh trên cơ sở các căn cứ sau:

• Có hành vi vi phạm hợp đồng;

• Có thiệt hại thực tế xảy ra;

• Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm hợp


đồng với những thiệt hại thực tế xảy ra.
2.3. Các loại trách nhiệm pháp lý do vi
phạm hợp đồng theo BLDS 2015
• Phạt vi phạm (Điều 418 BLDS 2015)

• Bồi thường thiệt hại (Điều 419 BLDS 2015)

• Hủy bỏ HĐ (Điều 423 BLDS 2015)

• Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng


(Điều 428 BLDS 2015)
2.4. Các loại trách nhiệm pháp lý do vi phạm
HĐ thương mại theo LTM 2005
• Buộc thực hiện đúng hợp đồng (Điều 297, 299 LTM)

• Phạt vi phạm (Điều 300, 301 LTM)

• Buộc bồi thường thiệt hại (Điều 302, 303 LTM)

• Tạm ngừng thực hiện hợp đồng (Điều 308, 309 LTM)

• Đình chỉ thực hiện hợp đồng (Điều 310, 311 LTM)

• Huỷ bỏ hợp đồng (Điều 312, 314 LTM)


Các loại trách nhiệm đối với
hành vi vi phạm theo LTM 2005
1. Buộc thực hiện đúng HĐ: là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên
vi phạm thực hiện đúng HĐ hoặc dùng biện pháp khác để HĐ
được thực hiện hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.

2. Phạt vi phạm: Là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng,
theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên
bị vi phạm.

3. Bồi thường thiệt hại: là việc bên vi phạm bồi thường thiệt hại
vật chất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên vi phạm.
Phân biệt
Tiêu chí Phạt vi phạm Bồi thường thiệt hại

Điều kiện - Có thỏa thuận trong - Ko cần có thỏa thuận


áp dụng HĐ trong HĐ

- Có hành vi vi phạm - Có HVVP; Có thiệt hại


Căn cứ
- Có lỗi thực tế; Có MQH nhân
phát sinh
quả; Có lỗi

Mức - Do các bên thỏa thuận - Do các bên thỏa thuận

phạt, bồi nhưng ko quá 8% giá trị dựa trên thiệt hại thực
thường phần nghĩa vụ HĐ bị VP tế
Các loại trách nhiệm pháp lý
theo LTM 2005
4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng: là việc một
bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong HĐ.

5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng: là hành vi của một


bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ HĐ.

6. Hủy bỏ hợp đồng: là hành vi của một bên chấm


dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng và làm cho hợp
đồng không có hiệu lực từ thời diểm giao kết.
Phân biệt
Tiêu Tạm ngừng Đình chỉ thực Hủy bỏ HĐ
chí thực hiện HĐ hiện HĐ

- Có HVVP mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để


Căn
tạm ngừng thực hiện, đình chỉ thực hiện, hủy bỏ HĐ
cứ
- Một bên VP cơ bản nghĩa vụ HĐ (Điều 3.13 LTM)
HĐ vẫn còn HĐ chấm dứt từ HĐ ko có hiệu lực

Hậu hiệu lực thời điểm bên kia từ thời điểm giao

quả nhận được t/báo kết

Bồi thường thiệt hại (nếu có)


2.4. Các trường hợp miễn trách
nhiệm đối với hành vi vi phạm
(Điều 294 LTM)
• Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả
thuận;

• Xảy ra sự kiện bất khả kháng;

• HVVP của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;

• HVVP của một bên do thực hiện quyết định của CQQLNN
có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời
điểm giao kết hợp đồng.
CHƯƠNG IV

PHÁP LUẬT VỀ
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG
KINH DOANH, THƯƠNG MẠI
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
• Bộ luật tố tụng dân sự 2015

• Luật trọng tài thương mại 2010

• Nghị định 63/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật trọng tài


thương mại

• Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐTP hướng dẫn Luật trọng


tài thương mại

• Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại


NỘI DUNG CHÍNH
I. Khái quát về tranh chấp về kinh doanh, thương mại và giải quyết tranh
chấp về kinh doanh, thương mại

II. Giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương mại bằng phương thức
thương lượng

III. Giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương mại bằng phương thức
hòa giải

IV. Giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương mại tại Trọng tài thương
mại

V. Giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương mại tại Tòa án nhân dân
I – KHÁI QUÁT VỀ TRANH CHẤP
VỀ KD, TM VÀ GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP VỀ KD, TM
1. Tranh chấp về kinh doanh, thương mại

2. Giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương


mại
1. Tranh chấp về KD, TM

1.1. Định nghĩa

"Tranh chấp về kinh doanh, thương mại là


những mâu thuẫn hay xung đột về quyền, nghĩa
vụ và lợi ích hợp pháp giữa các bên chủ thể,
phát sinh trong hoạt động kinh doanh hoặc có
liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh."
1.2. Đặc điểm

• Thứ nhất, chủ thể chủ yếu và thường xuyên của các tranh
chấp trong kinh doanh là các chủ thể kinh doanh.

• Thứ hai, tranh chấp trong kinh doanh luôn gắn liền với hoạt
động kinh doanh - các tranh chấp trong kinh doanh hoặc là
phát sinh trực tiếp từ hoạt động kinh doanh hoặc có liên
quan mật thiết với hoạt động kinh doanh;

• Thứ ba, xét đến cùng, mọi tranh chấp trong kinh doanh luôn
phản ánh những xung đột về mặt lợi ích kinh tế giữa các
bên chủ thể.
1.3. Phân loại tranh chấp

a/ Căn cứ vào chủ thể tranh chấp

• Tranh chấp giữa DN với DN

• Tranh chấp giữa DN với cá nhân, tổ chức khác

• Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân

• Tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể khác


1.3. Phân loại tranh chấp
b/ Căn cứ vào nội dung tranh chấp (Điều 30 BLTTDS)
• Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức
có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận;

• Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với
nhau và đều có mục đích lợi nhuận;

• Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển
nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty;

• Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với
người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên HĐQT, GĐ, TGĐ
trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc
thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của
công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty;

• Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại.


2. Giải quyết tranh chấp về kinh
doanh, thương mại
2.1. Định nghĩa

Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh là việc


sử dụng các biện pháp cần thiết nhằm chấm dứt
xung đột, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của
các bên tranh chấp, đảm bảo sự bình đẳng giữa các
chủ thể kinh doanh, góp phần thiết lập sự công
bằng, bảo vệ trật tự kỷ cương xã hội.
2.2. Những yêu cầu đối với việc giải
quyết tranh chấp về KD, TM
• Nhanh chóng, thuận lợi, không làm gián đoạn hoạt
động kinh doanh;

• Giữ được uy tín, bí mật kinh doanh; có thể khôi


phục và duy trì các quan hệ làm ăn lâu dài;

• Chi phí thấp;

• Phán quyết chính xác và có tính khả thi cao.


2.3. Ý nghĩa của việc giải quyết
tranh chấp về KD, TM
• Thứ nhất, bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, giải toả sự
nặng nề về tâm lý, duy trì và củng cố QH hợp tác giữa các bên tranh chấp;

• Thứ hai, đảm bảo sự bình đẳng giữa các chủ thể kinh doanh, giữa các công
dân trước pháp luật, góp phần thiết lập sự công bằng, giữ gìn trật tự, kỷ
cương xã hội;

• Thứ ba, giải quyết tranh chấp nhanh chóng, thuận tiện là điều kiện để tạo
dựng môi trường KD lành mạnh, bảo đảm quyền tự do KD của công dân;

• Thứ tư, thông qua việc giải quyết tranh chấp, đánh giá được việc áp dụng
pháp luật trong thực tiễn kinh doanh, chỉ ra những bất cập, tạo định hướng
cho việc hoàn thiện pháp luật về hoạt động kinh doanh, tạo hành lang pháp
lý cho hoạt động kinh tế phát triển theo đúng mong muốn của xã hội.
2.4. Các phương thức giải quyết
tranh chấp về KD, TM
• Thương lượng

• Hòa giải

• Trọng tài thương mại

• Tòa án nhân dân


II – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP BẰNG
PHƯƠNG THỨC THƯƠNG LƯỢNG

1. Định nghĩa

2. Đặc điểm

3. Các hình thức thương lượng

4. Ưu điểm và nhược điểm của thương lượng


1. Định nghĩa

Thương lượng là hình thức giải quyết tranh


chấp thông qua việc các bên tranh chấp cùng
nhau bàn bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ những bất
đồng phát sinh để loại bỏ tranh chấp mà không
cần có sự trợ giúp hay phán quyết của bất kỳ
bên thứ ba nào.
2. Đặc điểm

• Các bên tự giải quyết mà ko cần sự tham gia của


bên thứ ba;

• Thủ tục, trình tự do các bên tự quyết định, pháp


luật không quy định.

• Việc thực thi kết quả thương lượng hoàn toàn phụ
thuộc vào sự tự nguyện của mỗi bên mà không có
bất kỳ sự bảo đảm nào về mặt pháp lý
3. Các hình thức thương lượng
• Thương lượng trực tiếp: Là cách thức mà các bên
tranh chấp trực tiếp gặp nhau bàn bạc, trao đổi và đề
xuất ý kiến của mỗi bên nhằm tìm kiếm giải pháp loại
trừ tranh chấp.
• Thương lượng gián tiếp: Là các thức các bên tranh
chấp gửi cho nhau tài liệu giao dịch thể hiện quan
điểm và yêu cầu của mình nhằm tìm kiếm giải pháp
loại trừ tranh chấp.
4. Ưu điểm và nhược điểm của thương lượng

4.1. Ưu điểm

• Không gây phiền hà, thời gian ngắn, ít tốn kém,


không bị ràng buộc bởi các thủ tục pháp lý.

• Giữ được các bí mật trong kinh doanh

• Không làm phương hại đến quan hệ hợp tác vốn


có giữa các bên
4. Ưu điểm và nhược điểm của thương lượng

4.1. Nhược điểm

• Hoàn toàn phụ thuộc vào sự hiểu biết và thiện chí của
các bên tranh chấp, kết thúc thương lượng không phải
trong mọi trường hợp đều có thể có được kết quả;

• Việc thực hiện các kết quả thương lượng không được
đảm bảo bằng cơ chế pháp lý mang tính bắt buộc.
III – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
BẰNG PHƯƠNG THỨC HÒA GIẢI

1. Định nghĩa

2. Đặc điểm

3. Các hình thức hòa giải

4. Ưu điểm và nhược điểm của hòa giải


1. Định nghĩa

Hòa giải là hình thức giải quyết tranh chấp,


trong đó có sự tham gia của bên thứ 3 độc lập
do 2 bên cùng chấp nhận hay chỉ định giữa vai
trò là trung gian để hỗ trợ cho các bên tìm kiếm
những giải pháp phù hợp cho việc chấm dứt
những mâu thuẫn, xung đột đang tồn tại giữa
các bên.
2. Đặc điểm
• Có sự hiện diện của bên thứ 3 làm trung gian để
hỗ trợ các bên tìm kiếm giải pháp tối ưu loại trừ
tranh chấp;

• Quá trình hòa giải không chịu sự chi phối bởi các
quy định có tính khuôn mẫu về thủ tục;

• Việc thực thi kết quả hào giải hoàn toàn phụ thuộc
vào sự tự nguyện của các bên.
3. Các hình thức hòa giải
• Hòa giải thông thường là phương thức giải quyết tranh chấp truyền
thống, được sử dụng đối hầu hết các loại tranh chấp, do các bên tự thực
hiện không chịu sự ràng buộc của pháp luật về điều kiện giải quyết, trình
tự thủ tục, điều kiện đối với bên trung gian…. Chính vì vậy, kết quả hào
giải cũng không được bảo đảm thi hành bởi pháp luật.

• Hòa giải thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp về kinh
doanh, thương mại mới được pháp luật Việt Nam ghi nhận trong BLTTDS
năm 2015 và Nghị định số 22/2017/NĐ-CP. Theo quy định tại khoản 1
Điều 3 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP, Hòa giải thương mại là phương
thức giải quyết tranh chấp thương mại do các bên thỏa thuận và được
hòa giải viên thương mại làm trung gian hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh
chấp theo quy định của pháp luật.
4. Ưu điểm và nhược điểm của hòa giải
4.1. Ưu điểm
• Giữ được quan hệ lâu dài hợp tác giữa các bên; giữ được
các bí mật trong kinh doanh

• Ko bị ràng buộc bởi các quy tắc tố tụng chặt chẽ, t/gian giải
quyết rút gọn, chi phí thấp hơn so với TTTM và TA.

• Người làm trung gian hòa giải thường là người có trình độ


chuyên môn, am hiểu lĩnh vực và vấn đề tranh chấp sẽ biết
cách làm cho ý chí của các bên dễ gặp nhau.

• K/quả hòa giải được sự chứng kiến của người thứ 3 → sự


tôn trọng và tự nguyện tuân thủ cao hơn thương lượng .
4. Ưu điểm và nhược điểm của hòa giải

4.2. Nhược điểm


• Vẫn hoàn toàn phụ thuộc vào sự hiểu biết và thiện chí của các
bên tranh chấp,

• Việc thực hiện các kết quả thương lượng không được đảm
bảo bằng cơ chế pháp lý mang tính bắt buộc.

• Có sự tham gia của người thứ 3, ít nhiều uy tín cũng như bí


mật trong kinh doanh bị ảnh hưởng.

• Chi phí tốn kém hơn so với thương lượng.


IV – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
KINH DOANH TẠI TTTM

1. Khái niệm trọng tài thương mại

2. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng TTTM

3. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng TTTM

4. Thủ tục giải quyết tranh chấp kinh doanh tại


Trọng tài thương mại

5. Ưu điểm và nhược điểm của TTTM


1. Khái niệm trọng tài thương mại

1.1. Định nghĩa

Trọng tài thương mại là phương thức giải


quyết tranh chấp do các bên thỏa thuận và được
tiến hành theo quy định của Luật trọng tài
thương mại.

(Khoản 1 Điều 3 Luật TTTM 2010)


1.2. Các hình thức TTTM
• Trọng tài quy chế: Trọng tài quy chế là hình thức giải quyết
tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài theo quy định của
Luật TTTM và quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài đó.
(Khoản 6 Điều 3 Luật TTTM)

• Trọng tài vụ việc: Trọng tài vụ việc là hình thức giải quyết
tranh chấp theo quy định của Luật này và trình tự, thủ tục do
các bên thoả thuận (Khoản 7 Điều 3 Luật TTTM).
Trọng tài quy chế
Đặc điểm của Trọng tài quy chế (Trung tâm trọng tài)

• TTTT là tổ chức phi chính phủ ko nằm trong h/thống CQNN;

• TTTT có tư cách pháp nhân, tồn tại độc lập với nhau;

• Tổ chức quản lý của TTTT rất đơn giản và gọn nhẹ;

• Mỗi TTTT tự quyết định về lĩnh vực hoạt động và có quy tắc tố
tụng riêng;

• Hoạt động xét xử của TTTT được tiến hành bởi các trọng tài viên
của trung tâm
Trọng tài vụ việc
Đặc điểm của trọng tài vụ việc

• Chỉ được thành lập khi phát sinh tranh chấp và tự


chấm dứt hoạt động khi giải quyết xong tranh
chấp;

• Không có trụ sở, không có bộ máy điều hành,


không có danh sách trọng tài viên

• Không có quy tắc tố tụng dành riêng cho mình


2. Điều kiện giải quyết tranh
chấp bằng TTTM

Là tranh chấp thương mại


(Điều 2 LTTTM)
T/chấp được
giải quyết bằng
TTTM

Có thỏa thuận TT có hiệu lực


(Điều 16, 18, 19 LTTTM)
3. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
bằng TTTM (Điều 4 LTTTM)
• Trọng tài viên phải tôn trọng thoả thuận của các bên nếu thỏa
thuận đó ko vi phạm điều cấm và trái đạo đức xã hội.

• Trọng tài viên phải độc lập, khách quan, vô tư và tuân theo
quy định của pháp luật.

• Các bên tranh chấp đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
HĐTT có trách nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình.

• Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài được tiến hành không
công khai, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

• Phán quyết trọng tài là chung thẩm.


4. Thủ tục giải quyết tranh
chấp kinh doanh tại TTTM

4.1. Khởi kiện

4.2. Thành lập hội đồng trọng tài

4.3. Chuẩn bị phiên họp giải quyết tranh chấp

4.4. Phiên họp giải quyết tranh chấp

4.5. Phán quyết trọng tài


4.1. Khởi kiện
Trọng tài quy chế Trọng tài vụ việc
Nguyên đơn gửi đơn kiện Nguyên đơn gửi đơn
Gửi đơn
đến TTTT → thông báo kiện đến bị đơn
kiện
cho bị đơn (sau 10 ngày)
Thời hiệu 02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích bị xâm
khởi kiện phạm
Gửi bản Gửi cho TTTT (sau 30 Gửi cho nguyên đơn, TT
tự bảo vệ ngày) viên (sau 30 ngày)
(có thể)
4.1. Khởi kiện
Khi nhận được đơn khởi kiện, Trung tâm trọng tài
phải xem xét những vấn đề sau:

• Tranh chấp xảy ra có phải là tranh chấp thương mại


không?

• Các bên có thỏa thuận trọng tài không?

• Thỏa thuận trọng tài có vô hiệu không? (Điều 18)

• Các bên có lựa chọn đích danh TTTT không?


4.2. Thành lập hội đồng trọng tài
Trọng tài quy chế Trọng tài vụ việc

S/lượng - Theo thỏa thuận, 1 hoặc nhiều TT viên


TTV - Nếu ko thỏa thuận → 3 TT viên

- 1 do nguyên đơn chọn


3 TTV - 1 do bị đơn chọn
- 2 TTV này sẽ chọn 1 TTV khác làm CTHĐTT

1 TTV - Do 2 bên thỏa thuận

T/hợp - Do CTịch TTTT chỉ định - Do TA chỉ định


ko chọn
được
4.3. Chuẩn bị phiên họp giải
quyết tranh chấp

• Xem xét thỏa thuận trọng tài (Điều 43)

• Xác minh sự việc, thu thập chứng cứ (Điều 45, 46)

• Triệu tập người làm chứng (Điều 47)

• Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 48 → 53)

• Thương lượng, hòa giải (Điều 39, 58)

• Đình chỉ giải quyết tranh chấp (Điều 59)


4.4. Phiên họp giải quyết tranh chấp
• Hình thức phiên họp: không công khai

• Thành phần:

+ Nguyên đơn, bị đơn (hoặc người đại diện);

+ Người làm chứng, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp;

+ Những người khác (theo thỏa thuận các bên)

• Trình tự, thủ tục tiến hành phiên họp: do quy tắc tố tụng trọng tài của
Trung tâm trọng tài quy định; đối với Trọng tài vụ việc do các bên
thỏa thuận.
4.5. Phán quyết trọng tài
• Nguyên tắc ra phán quyết: nguyên tắc đa số, nếu
ko đạt đa số thì theo ý kiến của CTHĐTT.
• Phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm
• Nội dung, hình thức PQTT
• Đăng ký phán quyết (Điều 62)
• Sửa chữa và giải thích phán quyết; phán quyết bổ
sung (Điều 63)
Thi hành phán quyết trọng tài

• Khuyến khích tự nguyện thi hành PQTT

• Quyền yêu cầu thi hành PQTT: Bên được thi hành
PQTT có quyền làm đơn yêu cầu CQ thi hành án
dân sự có thẩm quyền thi hành PQTT

• Cơ quan thi hành án có thẩm quyền thi hành là


CQ thi hành án nơi HĐTT ban hành phán quyết.
Hủy phán quyết trọng tài

• Căn cứ hủy PQTT (Điều 68)

• Quyền yêu cầu hủy PQTT (Điều 69)

• Tòa án xét đơn yêu cầu hủy PQTT (Điều 71)


5. Ưu điểm và nhược điểm của TTTM
5.1. Ưu điểm

• Vẫn tôn trọng tối đa ý chí tự do thỏa thuận của các bên;

• Trình tự, thủ tục linh hoạt, mềm dẻo hơn so với TA;

• Đảm bảo giữ bí mật trong kinh doanh;

• Phán quyết TT là chung thẩm; bắt buộc phải thi hành


PQTT.
5. Ưu điểm và nhược điểm của TTTM

5.2. Nhược điểm

• Trình tự, thủ tục rắc rối hơn, thời gian kéo dài
hơn so với Hòa giả và thương lượng.

• Uy tín, bí mật kinh doanh có thể bị ảnh hưởng


do có sự tham gia của bên thứ 3.

• Chi phí cao


IV – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
KINH DOANH TẠI TÒA ÁN

1. Thẩm quyền của Tòa án

2. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp kinh


doanh tại Tòa án

3. Thủ tục tố tụng Tòa án

4. Ưu điểm và nhược điểm của Tòa án


1. Thẩm quyền của Tòa án

1.1. Thẩm quyền theo vụ việc

1.2. Thẩm quyền theo cấp Tòa án

1.3. Thẩm quyền của tòa chuyên trách

1.4. Thẩm quyền theo lãnh thổ

1.5. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên


đơn
1.1. Thẩm quyền theo vụ việc
(Điều 30)
• Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có
ĐKKD với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

• Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với
nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

• Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển
nhượng phần vốn góp với công ty, TV công ty

• Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với
người quản lý trong công ty TNHH hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng
giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến
việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của
công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.

• Các tranh chấp khác về KD, TM trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Thẩm quyền theo cấp Tòa án
(Điều 20, 29, 37, 44 Luật tổ chức TAND 2015)

Sơ thẩm Phúc thẩm Giám đốc, tái thẩm


(Điều 35, 37 (Điều 337 BLTTDS)
BLTTDS)

Tòa án tối cao


X
Tòa án cấp
cao X X
Tòa án cấp
tỉnh X X
Tòa án cấp
huyện X

- Đảm bảo 2 cấp xét xử (sơ thẩm và phúc thẩm)


- Cấp trên liền kề trực tiếp (trừ GĐT, TT)
1.3. Thẩm quyền của tòa chuyên trách
(Điều 36, 38)
• Tòa dân sự Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ
thẩm những vụ việc về dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền
của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 của Bộ luật này. Đối với Tòa án
nhân dân cấp huyện chưa có Tòa chuyên trách thì Chánh án Tòa án có trách nhiệm tổ
chức công tác xét xử và phân công Thẩm phán giải quyết vụ việc thuộc thẩm quyền
của Tòa án nhân dân cấp huyện.

• Tòa kinh tế Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền:

a) Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp, yêu cầu về kinh doanh,
thương mại thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh

b) Giải quyết theo thủ tục phúc thẩm những vụ việc mà bản án, quyết định kinh
doanh, thương mại chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng
cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật này.
1.4. Thẩm quyền theo lãnh thổ
(Khoản 1 Điều 39)
• Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc
nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm

• Các đương sự có quyền tự thoả thuận với nhau bằng văn bản
yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu
nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn,
nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức

• Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất
động sản có thẩm quyền giải quyết.
1.5. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của
nguyên đơn (Khoản 1 Điều 40)
• Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có
thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc
nơi bị đơn có tài sản giải quyết;
• Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ chức thì nguyên
đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi tổ chức có trụ sở hoặc nơi tổ chức có chi
nhánh giải quyết;
• Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về
tranh chấp việc cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi
mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
• Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu
cầu Tòa án nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết;
• Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau thì
nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi một trong các bị đơn cư trú, làm
việc, có trụ sở giải quyết;
• Nếu tranh chấp bất động sản mà bất động sản có ở nhiều địa phương
khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi có một trong các bất
động sản giải quyết.
2. Các nguyên tắc cơ bản trong giải
quyết tranh chấp kinh doanh tại Tòa án
• Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự (Điều 5)

• Cung cấp chứng cứ và chứng minh (Điều 6)

• Hòa giải trong tố tụng dân sự (Điều 10)

• Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự (kinh


doanh, thương mại) (Điều 11)

• Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai (Điều 15)

• Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm (Điều 17)


3. Thủ tục tố tụng Tòa án

3.1. Thủ tục sơ thẩm

3.2. Thủ tục phúc thẩm

3.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm


3.1. Thủ tục sơ thẩm

a/ Khởi kiện và thụ lý vụ án

b/ Hòa giải và chuẩn bị xét xử

c/ Phiên tòa sơ thẩm


a/ Khởi kiện và thụ lý vụ án
• Quyền khởi kiện (Điều 186)

• Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án (Điều 190)

• Thủ tục nhận và xử lý đơn kiện (Điều 191)


Chánh án phân công Thẩm phán trong thời hạn 03 ngày, Thẩm
phán xem xét và quyết định trong thời hạn 05 ngày:
1. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
2. Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án
3. Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho
người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
khác;
4. Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
b/ Hòa giải và chuẩn bị xét xử

• Tiến hành hòa giải (Điều 205 → 213)

• Tạm đình chỉ giải quyết vụ án (Điều 214, 215, 219)

• Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (Điều 216, 219)

• Đình chỉ giải quyết vụ án (Điều 217, 218, 219)

• Đưa vụ án ra xét xử (Điều 220)


c/ Phiên tòa sơ thẩm
• Quy định chung đối với phiên tòa sơ thẩm (Điều 222 → 238)

• Thủ tục bắt đầu phiên tòa (Điều 239 → 246)

• Tranh tụng tại phiên tòa (Điều 247 → 263)

• Thủ tục nghị án và tuyên án (Điều 264 → 269)


3.2. Thủ tục phúc thẩm
• Xét xử phúc thẩm là việc TA cấp trên trực tiếp xét xử lại
vụ án mà BA, QĐ của TA cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực
PL bị kháng cáo hoặc kháng nghị.

• Chủ thể có quyền kháng cáo, kháng nghị (Điều 271,


278)

• Thời hạn kháng cáo, kháng nghị (Điều 273, 280)

• Hậu quả của kháng cáo, kháng nghị (Điều 282)


3.2. Thủ tục phúc thẩm
• Chuẩn bị xét xử phúc thẩm (Điều 285 → 292)

• Thủ tục xét xử phúc thẩm:


1. Thủ tục bắt đầu phiên toàn phúc thẩm (Điều 293 → 300)

2. Tranh luận tại phiên tòa phúc thẩm (Điều 301 → 315)

3. Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm (Điều 308)
3.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
a/ Thủ tục giám đốc thẩm

Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ sau:

• Kết luận trong BA, QĐ không phù hợp với những tình tiết khách quan của
vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự;

• Có VP nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện
được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp
của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của PL;

• Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết
định không đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự,
xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp
pháp của người thứ ba. (Khoản 1 Điều 326)
3.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm

a/ Thủ tục giám đốc thẩm (tiếp)

• Người có thẩm quyền kháng nghị (Điều 331)

• Thời hạn kháng nghị giám đốc thẩm (Điều 334)

• Thẩm quyền giám đốc thẩm (Điều 337)

• Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm (Điều 338)

• Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm (Điều 341)

• Phạm vi giám đốc thẩm (Điều 342)

• Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm (Điều 343)
3.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
b/ Thủ tục tái thẩm

• Tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện
có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định
mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản
án, quyết định đó. (Điều 351)

• Căn cứ kháng nghị tái thẩm (Điều 352)

• Người có quyền kháng nghị tái thẩm (Điều 354)

• Thời hạn kháng nghị tái thẩm (Điều 355)

• Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm (Điều 356)


4. Ưu điểm và nhược điểm của Tòa án

4.1. Ưu điểm

• Phán quyết được đảm bảo thi hành bằng sức


mạnh cưỡng chế Nhà nước;

• Phán quyết của TA chính xác, công bằng,


khách quan và đúng với PL (nhiều cấp xét xử)

• Chi phí thấp hơn so với Trọng tài thương mại


4. Ưu điểm và nhược điểm của Tòa án

4.2. Nhược điểm

• Trình tự thủ tục cứng nhắc; thời gian giải quyết


kéo dài;

• Xét xử công khai → không giữ kín được uy tín


và bí mật kinh doanh;

• Chi phí tốn kém hơn thương lượng, hòa giải.


CHƯƠNG V
PHÁP LUẬT VỀ
PHÁ SẢN
NỘI DUNG CHÍNH
Phần I Khái quát về phá sản

1. Khái niệm
2. Phân loại phá sản
3. Phân biệt phá sản với giải thể
4. Vai trò của pháp luật phá sản
Phần II Trình tự, thủ tục giải quyết yêu cầu phá sản
1. Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản
2. Hội nghị chủ nợ
3. Phục hồi hoạt động kinh doanh
4. Tuyên bố DN, HTX bị phá sản
5. Thi hành quyết định tuyên bố DN, HTX phá sản
I – KHÁI QUÁT VỀ PHÁ SẢN

1. Khái niệm

2. Phân loại phá sản

3. Phân biệt phá sản với giải thể

4. Vai trò của pháp luật phá sản


1. Khái niệm
“Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác
xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra
quyết định tuyên bố phá sản.”
“Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh
toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa
vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày đến hạn thanh toán.”
(Khoản 1, 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014)
Phá sản – thủ tục phục hồi DN
và thanh lý nợ đặc biệt
Thủ tục phục hồi Thủ tục thanh lý
DN đặc biệt nợ đặc biệt

• Là thủ tục tư pháp do TA • Mang tính tập thể.


quyết định. • Tiến hành thông qua TA.
• Là một giai đoạn trong quá • Được tiến hành trên cơ sở
trình giải quyết yêu cầu số tài sản còn lại của DN
tuyên bố phá sản DN. (trừ chủ DNTN và TVHD)
• Được thực hiện dưới sự • Phải tuân theo trình tự và
giám sát chặt chẽ của TA và nguyên tắc luật định
các chủ nợ.
2. Phân loại phá sản
Căn cứ vào tính chất của tình
► Phá sản trung thực
trạng mất khả năng thanh
► Phá sản gian trá
toán các khoản nợ đến hạn
Add text
in here

Căn cứ vào chủ thể đệ đơn ► Phá sản tự nguyện


yêu cầu tuyên bố phá sản ► Phá sản bắt buộc

Add text
in here
Căn cứ vào đối tượng bị ► Phá sản doanh nghiệp
phá sản ► Phá sản hợp tác xã
3. Phân biệt phá sản và giải thể
Phá sản Giải thể

Lý do Mất khả năng thanh toán đến Không đồng nhất với các loại
hạn khi chủ nợ có yêu cầu hình DN và rộng hơn lý do PS

Bản chất Là thủ tục tư pháp Là thủ tục hành chính


của thủ tục

Hậu quả Ko phải bao giờ cũng dẫn Chấm dứt hoạt động và xóa tên
pháp lý đến DN, HTX c/dứt h/động và của DN, HTX trong sổ ĐKKD
bị xóa tên trong sổ ĐKKD

Thái độ NN có thể hạn chế quyền tự Quyền tự do kinh doanh của


của NN do kinh doanh đối với CSH CSH, người quản lý điều hành
hay người quản lý điều hành không bị hạn chế
4. Vai trò của pháp luật phá sản
Là công cụ bảo vệ quyền và lợi
1 ích hợp pháp của người đầu tư

Vai trò của PL


phá sản Góp phần bảo vệ quyền và lợi ích
2 hợp pháp của người lao động

Là công cụ tổ chức lại DN, HTX kd thua


3 lỗ và góp phần cơ cấu lại nền KT

4 Góp phần thiết lập trật tự, kỷ cương


trong xã hội
II – TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT YÊU CẦU PHÁ SẢN
1. Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản

2. Hội nghị chủ nợ

3. Phục hồi hoạt động kinh doanh

4. Tuyên bố DN, HTX bị phá sản

5.Thi hành quyết định tuyên bố DN, HTX phá sản


1. Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục PS
1.1. Nộp đơn yêu cầu

Nộp đơn yêu


cầu mở thủ
tục phá sản

Quyền Nghĩa vụ
a/ Quyền nộp đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản Cổ đông công ty
cổ phần (>=20%
Người lao ~ 6 tháng hoặc
động, tổ chức K5 Điều lệ công ty)
công đoàn
K2
Điều
Đ16
5
K6 Thành viên
Chủ nợ ko bảo HTX, hoặc
đảm, chủ nợ bảo K1 người đại diện
đảm 1 phần theo PL của
HTX t/viên của
liên hiệp HTX
b/ Nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản
• Người đại diện theo pháp luật của DN, HTX

• Chủ DNTN, Chủ tịch Hội đồng quản trị của CTCP,
Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty TNHH2TV
trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH1TV, thành viên
hợp danh của CTHD.

(Khoản 3, 4 Điều 5 LPS2014)


1.2. Thẩm quyền giải quyết yêu
cầu phá sản
TAND DN, HTX ĐKKD tại c/quan ĐKKD ở cấp tỉnh
cấp tỉnh đối với các vụ việc phá sản đặc biệt (có yếu
tố nước ngoài, có chi nhánh, VPĐD, tài sản
là bất động sản ở nhiều quận huyện khác
nhau, hoặc tòa cấp tỉnh lấy lên giải quyết)

TAND DN, HTX có trụ sở chính tại đó và không


cấp huyện
thuộc thẩm quyền của TAND cấp tỉnh

Điều 8 Luật Phá sản 2014


1.3. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục PS
Nộp đơn TA xử lý đơn
(Điều 26 → 30) (Điều 32)

Nộp lệ phí phá sản, tạm Thông Chuyển


ứng chi phí phá sản báo đơn
(Điều 38) sửa cho TA Trả lại
đổi, bổ có đơn
sung thẩm (Điều
đơn quyền 35)
(Điều (Điều
Thụ lý đơn 34) 33)
(Điều 39,40)
1.4. Mở thủ tục phá sản (Điều 42)
Thụ lý đơn

DN, HTX mất


Trong
DN, HTX vẫn còn
khả năng thanh thời có khả năng thanh
toán hạn toán
30
ngày Không mở thủ
Mở thủ tục PS
tục PS
1.5. Các công việc phải làm sau khi
có quyết định mở thủ tục phá sản
1. Chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản (Điêu 45)

2. Kiểm kê tài sản (Điều 65)

3. Gửi giấy đòi nợ (Điều 66)

4. Lập danh sách chủ nợ (Điều 67)

5. Lập danh sách người mắc nợ (Điều 68)


Các quy định nhằm bảo toàn tài
sản của DN, HTX
• Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu DN, HTX mất khả năng thanh toán thực hiện
nghĩa vụ về tài sản (Điều 41)

• H/động của DN, HTX bị cấm sau khi có QĐ mở TTPS (Điều 48)

• Giám sát h/động của DN, HTX sau khi có QĐ mở TTPS (Điều 49)

• Giao dịch bị coi là vô hiệu (Điều 59, 60)

• Tạm đình chỉ, đình chỉ thực hiện HĐ đang có hiệu lực (Điều 61)

• Đăng ký GD bảo đảm của DN, HTX mất k/năng thanh toán (Điều 69)

• Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 70)

• Tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án DS hoặc g/quyết vụ án (Điều 71, 72)
2. Hội nghị chủ nợ

Hội nghị chủ nợ


(Điều 75 → 86)

Tuyên bố Đình chỉ


Thủ tục
DN phá giải quyết
phục hồi
sản PS
2. Hội nghị chủ nợ
Triệu tập Hội nghị chủ nợ (Điều 75)

Thành phần tham gia Hội nghị chủ nợ (Đ77,78)

Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ (Đ79)

Nội dung và trình tự Hội nghị chủ nợ (K1Đ81)

Thông qua Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ (K2Đ81)


3. Thủ tục phục hồi hoạt động KD
Thực hiện
HNCN lần 1 p/án phục hồi
HĐKD
ra NQ đồng ý
PHHĐKD

TP ra QĐ áp dụng thủ tục PH


TP ra QĐ công nhận
NQ
DN, HTX, CT khác (*) x/dựng Ra NQ thông
p/án PH (trong 30 ngày) qua p/án PH
HNCN lần tiếp
theo
TP xem xét (trong 15 ngày)
Thực hiện phương án phục hồi
hoạt động kinh doanh
Giám sát thực hiện phương
Đ93
án PHHĐKD

Thời hạn thực hiện phương


Đ89
án PHHĐKD
Sửa đổi, bổ sung phương
Đ94 án PHHĐKD

Đình chỉ thủ tục PHHĐKD Đ95


4. Tuyên bố phá sản

Điều Quyết định tuyên bố phá sản


105 theo thủ tục rút gọn

Tuyên bố Điều Quyết định tuyên bố phá sản


DN, HTX
phá sản 106 khi HNCN không thành

Quyết định tuyên bố phá sản


Điều
sau khi có Nghị quyết của
107 HNCN
Hậu quả pháp lý của DN, HTX
bị tuyên bố phá sản
DN bị xóa tên trong Sổ đăng ký
doanh nghiệp

Hậu quả pháp Không miễn trừ trách nhiệm TS


lý của DN, đối với chủ sở hữu DNTN và
HTX bị tuyên thành viên hợp danh (Điều 110)
bố phá sản

Hạn chế quyền thành lập và


quản lý DN (Điều 130)
5. Thi hành quyết định tuyên bố
DN, HTX phá sản
• Thủ tục thi hành quyết định tuyên bố phá sản (Điều 120)

• Yêu cầu Quản tài viên, DN quản lý, thanh lý tài sản tổ
chức (Điều 121)

• Định giá tài sản (Điều 122)

• Bán tài sản (Điều 124)

• Thu hồi tài sản trong trường hợp có vi phạm (Điều 125)
Công việc trước khi phân chia
tài sản
• Xác định tiền lãi đối với khoản nợ (Điều 52)

• Xử lý các khoản nợ có bảo đảm (Điều 53)


Thứ tự phân chia tài sản (Điều 54)

Các Các
khoản nợ Nghĩa
khoản nợ Cácvụ
lương, phát sinh tài chính
Phí khoản nợ
trợ cấp sau khi đối với
không có
phá sản mở TTPS NN,đảm
nợ
thôi việc, bảo
bảo hiểm nhằm không có
xã hội mục đích bảo đảm
PHHĐKD

Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư

You might also like