Professional Documents
Culture Documents
• Email: haipd@hvnh.edu.vn
• Website: phandanghai.wordpress.com
THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC
Chương IV. Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh
• Thứ hai, nhóm các quan hệ xã hội tạo sự bình đẳng giữa
các chủ thể kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
• Thứ ba, nhóm các quan hệ xã hội tạo hành lang pháp lý
cho hoạt động kinh doanh.
• Thứ tư, nhóm các quan hệ xã hội trong hoạt động tài phán
đối với hoạt động kinh doanh.
3. Phương pháp điều chỉnh
• Thứ hai, các Bộ luật, Đạo luật có liên quan đến lĩnh vực kinh doanh như
BLDS, BLTTDS, LDN, Luật đầu tư, Luật cạnh tranh...
• Thứ ba, các Nghị quyết của Quốc hội về kinh tế.
• Thứ tư, các văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến kinh
tế - loại văn bản này thường là các văn bản hướng dẫn thi hành Luật như:
Nghị định, Quyết định, Thông tư, Chỉ thị...
5. Chủ thể của Luật kinh tế
Chủ thể của Luật kinh tế là các cá nhân, tổ chức có khả năng tham
gia vào các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động kinh doanh hoặc có
liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh.
• Thứ nhất, chủ thể của Luật kinh tế thường gắn liền với dấu hiệu tài sản.
• Thứ hai, chủ thể của Luật kinh tế luôn gắn liền với các quyền và nghĩa vụ
do pháp luật quy định khi tham gia vào các hoạt động kinh doanh
• Thứ ba, chủ thể của Luật kinh tế có thể là một chủ thể kinh doanh hoặc
một cơ quan quản lý kinh tế.
Chủ thể kinh doanh
• Chủ thể kinh doanh là chủ thể của các hành vi kinh doanh.
• Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi (Điều 4.16 Luật DN 2014)
• Tổ hợp tác
• Hợp tác xã
• Luật kinh tế xác định địa vị pháp lý, xác định hành vi kinh doanh cho các chủ thể kinh
doanh, đồng thời điều tiết, đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra lành mạnh.
• Luật kinh tế quy định các vấn đề tài phán trong kinh doanh, quy định trình tự, thủ tục,
các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh vừa bảo đảm
được quyền tự định đoạt của các chủ thể kinh doanh vừa đảm bảo nguyên tắc pháp chế
Xã hội chủ nghĩa.
• Luật kinh tế quy định điều kiện và trình tự thủ tục giải quyết việc phá sản, nhằm bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho các chủ nợ, doanh nghiệp, hợp tác xã mắc nợ và
các bên có liên quan; thúc đẩy doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động kinh doanh có hiệu
quả và bảo đảm trật tự kỷ cương trong hoạt động kinh tế và trật tự xã hội.
CHƯƠNG II
PHÁP LUẬT VỀ
CHỦ THỂ KINH DOANH
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
PHÁP LUẬT VỀ
DOANH NGHIỆP
Pháp luật về doanh nghiệp
Phần 1 Khái quát về doanh nghiệp
1 Định nghĩa
2 Đặc điểm
3 Phân loại
1. Định nghĩa doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc
đăng ký thành lập theo quy định của phập luật
nhằm mục đích kinh doanh.
(Điều 4.10 LDN)
Đặc điểm của doanh nghiệp
• Doanh nghiệp phải là một tổ chức kinh tế.
• Doanh nghiệp có thể có văn phòng đại diện và chi nhánh (Điều 44
LDN)
• Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật
Tên doanh nghiệp
• Tên doanh nghiệp:
+ Tên DN bằng tiếng Việt = tên loại hình DN + tên riêng (Điều 37.1)
+ Tên DN bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt (Điều 39)
• Những điều cấm trong việc đặt tên doanh nghiệp: (Điều 38)
+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn (Điều 41)
+ Sử dụng tên CQNN, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc 1 phần tên
riêng của DN, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức đó.
+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa,
đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Tài sản
• Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp (Điều 18)
• DN nhà nước
(Điều 4.11) • DN tư nhân
• DN quy mô nhỏ
• DN có vốn đầu tư • Công ty hợp danh
• DN quy mô vừa
nước ngoài • Công ty TNHH
• DN quy mô lớn
• DN thuộc các • Công ty cổ phần
t/phần KT khác
3. Một số khái niệm có liên quan đến doanh
nghiệp (Điều 4 LDN)
• Kinh doanh
• Góp vốn
• Vốn điều lệ
2. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và
Luật Viên chức;
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc
phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để
quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN hoặc quản lý tại DNNN.
4. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong DNNN, trừ người được cử làm đại
diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN khác;
(tiếp)
5. Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất
năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ
chức không có tư cách pháp nhân;
6. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt
tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở
giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề
hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản,
Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp CQĐKKD có yêu cầu, người đăng ký
thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho CQĐKKD.
7. Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số
lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Tổ chức, cá nhân ko được góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp vào CTCP, CTTNHH, CTHD
2. Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo
quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức,
Luật Phòng, chống tham nhũng.
1.2. Trình tự đăng ký DN
• Bước 1: Lập hồ sơ đăng ký DN (Điều 19, 20, 21, 22 LDN)
• Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét điều kiện cấp
giấy chứng nhận đăng ký DN (Điều 27 LDN)
2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định
pháp luật
Công ty Công ty
CP hợp danh
Chuyển đổi doanh
nghiệp là việc làm thay
Đ 202 - 204
đổi hình thức pháp lý Đ
2
của doanh nghiệp 0
5
Doanh
Công ty Đ 205 nghiệp tư
TNHH
nhân
2.5. Chuyển đổi doanh nghiệp
(Điều 202 → 205 LDN)
• Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều DN chỉ
được giải
lệ mà ko có quyết định gia hạn;
thể khi
• Tự giải thể; bảo đảm
thanh
• Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối toán hết
các khoản
thiểu theo quy định của Luật DN trong thời nợ và
hạn 06 tháng liên tục; nghĩa vụ
tài sản
• Bị thu hồi Giấy chứng nhận ĐKDN. khác.
3.3. Thủ tục giải thể DN
• Bước 1: Thông qua quyết định giải thể DN
• Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo
đảm bằng tài sản của DN;
• Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
• Quyền tự chủ trong hoạt động quản lý, điều hành nội bộ doanh
nghiệp
• Quyền tự chủ trong các hoạt động khác của doanh nghiệp
• Nghĩa vụ liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế:
5. Công ty cổ phần
1. Doanh nghiệp tư nhân
1.1. Khái niệm
Phạm vi - TS đã góp/ cam kết góp vào - TS đã góp, cam kết góp vào
tài sản DN DN; Các TS khác thuộc quyền
t/hiện sở hữu của chủ đầu tư.
nghĩa vụ
Thời điểm - Khi DN chấm dứt hoạt động. - Khi chủ đầu tư đã thanh toán
chấm dứt được hết các khoản nợ và các
nghĩa vụ nghĩa vụ TS khác.
- Khi chủ đầu tư chết
Pháp nhân
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các
điều kiện sau:
3. Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu
trách nhiệm bằng tài sản của mình.
4. Nhân danh mình tham gia các QHPL 1 cách độc lập.
• Toàn bộ vốn và tài sản (kể cả vốn vay và tài sản thuê)
được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của DN đều
phải được ghi chép đầy đủ vào sổ sách kế toán và báo
cáo tài chính của DN.
1.3. Tổ chức và hoạt động của doanh
nghiệp tư nhân
• Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của DN.
• Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động
doanh nghiệp; có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh.
• Thực hiện quyền của Chủ DNTN trong 1 số trường hợp đặc biệt
(Điều 193 LDN)
1.3. Tổ chức và hoạt động của doanh
nghiệp tư nhân
Chủ DNTN
Giám đốc
- Thành viên phải góp đủ và đúng thời hạn → cấp giấy chứng
nhận phần vốn góp
• Tài sản thu được từ HĐKD do các TVHD thực hiện nhân
danh CT và từ các HĐKD các ngành, nghề kinh doanh đã
đăng ký của CT do các TVHD nhân danh cá nhân t/hiện.
• Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Vấn đề vốn của công ty hợp danh
c/ Đối với thành viên hợp danh
• Chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho người
khác → phải được sự đồng ý của các thành viên hợp danh khác
(Điều 180.3 LDN)
• Rút vốn khỏi công ty → phải được Hội đồng thành viên chấp
thuận (Điều 185.2 LDN)
• Thành viên góp vốn có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của
mình cho người khác (Điều 187.1.d LDN)
2.3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành
viên công ty hợp danh
• Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
công ty hợp danh (Điều 181)
• Hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh
(Điều 180)
• Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự,
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
• Chấp hành hành phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật;
• Thành viên mới phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ
trường hợp HĐTV quyết định thời hạn khác.
• TVHD mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty, trừ trường hợp TV đó và các TV còn lại có thoả
thuận khác.
2.4. Tổ chức và hoạt động của CTHD
• HĐTV bao gồm tất cả các thành viên trong công ty, là cơ
quan quản lý cao nhất của CTHD, có quyền quyết định tất
cả công việc kinh doanh của công ty.
• Thông qua quyết định HĐTV: ít nhất 3/4 hoặc 2/3 tổng số thành viên
hợp danh chấp thuận (Điều 182.3 & 182.4).
2.4. Tổ chức và hoạt động của CTHD
d/ Điều hành hoạt động kinh doanh của CTHD (Điều 184)
• Các TVHD là người đại diện theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành
hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
• Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, TVHD phân công nhau
đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.
• Khi một số hoặc tất cả TVHD cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì
quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số chấp thuận.
• Hoạt động do TVHD thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công
ty đều không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ trường hợp hoạt động đó đã
được các thành viên còn lại chấp thuận.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1
thành viên
3.1. Khái niệm
• CSH chịu trách nhiệm về tài sản trong phạm vi số vốn điều lệ
của công ty.
• Được phát hành trái phiếu, không được phát hành cổ phần
Ưu điểm của Công ty TNHH1TV?
3.2. Vấn đề vốn của công ty TNHH 1 thành
viên
• Thực hiện góp vốn thành lập công ty (Điều 75)
Ban
kiểm
soát
Giám đốc (TGĐ)
• Thẩm quyền: nhân danh CSHCT tổ chức t/hiện các quyền và nhiệm vụ được giao từ
CSHCT.
• Chủ tịch HĐTV: do CSH bổ nhiệm hoặc do các t/viên HĐTV bầu theo nguyên tắc đa số.
• Hình thức thông qua Nghị quyết: Họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản
+ Thẩm quyền triệu tập họp: Chủ tịch HĐTV; theo yêu cầu của TV
+ Th/qua NQ: hơn 1/2 hoặc ít nhất 3/4 số t/viên dự họp tán thành
Chủ tịch công ty
(Điều 81 Luật DN)
• Do CSH bổ nhiệm
• Quyết định của Chủ tịch công ty: có hiệu lực kể từ ngày
được CSH công ty phê duyệt (trừ TH điều lệ công ty có
quy định khác).
Giám đốc (TGĐ)
(Điều 82 Luật DN)
• Thẩm quyền: điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của công ty.
• Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người
giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp
Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty
(Điều 79.3 LDN)
Kiểm soát các giao dịch, HĐ
Đối với công ty TNHH 1TV là tổ chức:
(Điều 86 LDN)
Người có quan hệ gia đình
(Điều 4.22 LDN)
a/ Định nghĩa
• Công ty TNHH không được phát hành cổ phần*, được phát hành
trái phiếu.
• Việc chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty phải
được thực hiện theo QĐPL.
4.2. Vấn đề vốn của công ty
TNHH2TV trở lên
• Thực hiện góp vốn (Điều 47)
• Xử lý phần vốn góp trong các tr/hợp đặc biệt (Điều 53)
Ban
Giám đốc (TGĐ) kiểm
soát
• Hình thức thông qua Nghị quyết: Họp; Lấy ý kiến bằng VB; khác
• Nhiệm kỳ: Không quá 5 năm, có thể bầu lại ko hạn chế
• Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, việc miễn nhiệm, bãi nhiệm và chế độ
làm việc: Điều 106, 170, 171, 172, 173 và 174 LDN
Người đại diện theo pháp luật
• Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý
và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo PL (Điều 12.2
LDN)
• Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là
người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành
viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ
công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là
người đại diện theo pháp luật của công ty (Điều 54.3 LDN).
Kiểm soát các giao dịch, HĐ
• Yêu cầu: phải được HĐTV chấp thuận
(Điều 67 LDN)
5. Công ty cổ phần
a/ Định nghĩa
• Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong
phạm vi số vốn đã góp.
• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau; CĐ có quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần, trừ 1 số t/hợp.
• Công ty được quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng
khoán khác của công ty.
5.2. Cổ phần, cổ phiếu, cổ đông, cổ tức
a/ Cổ phần
d/ Cổ tức: Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ
phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác (Điều 4.5 LDN)
5.3. Vấn đề vốn của công ty cổ phần
• Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông (Điều 132, 134)
• Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty (Điều 133, 134)
5.4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của cổ
đông
• Quyền của cổ đông phổ thông (Điều 115)
• Cổ đông 5%
• Cổ đông 10%
• Cơ cấu, tiêu chuẩn và điều kiện làm t/viên HĐQT: Điều 155
• Quyền được cung cấp thông tin của thành viên HĐQT: Điều 159
• Thông qua NQ của HĐQT: Họp; Lấy ý kiến bằng VB; h/t khác
Cuộc họp HĐQT
(Điều 157)
• Bầu Chủ tịch HĐQT → Cuộc họp đầu tiên
• Ủy ban kiểm toán thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý
kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác. Mỗi thành viên Ủy ban kiểm toán
có một phiếu biểu quyết. Quyết định của Ủy ban kiểm toán được thông
qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu
ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch
Ủy ban kiểm toán.
• BKS có từ 3 đến 5 KSV; nhiệm kỳ của KSV không quá 5 năm; được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
• Các KSV bầu 1 người trong số họ làm Trưởng BKS. BKS phải có hơn
1/2 số t/viên thường trú ở VN.
• Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của KSV: Điều 170 - 173
• Trường hợp chỉ có một người ĐD theo PL, thì Chủ tịch HĐQT
hoặc GĐ (TGĐ) là ĐD theo PL của công ty; trường hợp Điều lệ
không có quy định khác thì Chủ tịch HĐQT là người ĐD theo PL
của công ty. Trường hợp có hơn một người ĐD theo PL, thì Chủ
tịch HĐQT và GĐ (TGĐ) đương nhiên là ĐD theo PL của công
ty (Điều 137.2 LDN).
Kiểm soát các giao dịch, HĐ với người
có liên quan
• Các giao dịch, HĐ bị kiểm soát
• Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
• Công ty TNHH1TV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh
tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ -
công ty con;
• Công ty TNHH1TV là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
• Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết:
• Công ty TNHH2TV trở lên, CTCP do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ
phần có quyền biểu quyết là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty
nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;
• Công ty TNHH2TV trở lên, CTCP là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. (Điều 88 LDN)
Áp dụng quy định đối với DNNN
• Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này được tổ chức quản lý dưới hình thức
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Chương này
và các quy định khác có liên quan của Luật này; trường hợp có sự khác
nhau giữa các quy định của Luật này thì áp dụng quy định tại Chương này.
• Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này được tổ chức quản lý dưới hình thức
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo các quy định tại
Mục 1 Chương III hoặc công ty cổ phần theo các quy định tại Chương V
của Luật này. (Điều 89 LDN)
Cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định tổ chức quản
lý doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên theo một trong hai mô hình sau đây:
(Điều 90 LDN)
Hội đồng thành viên DNNN
• Là cơ quan nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của công ty (Điều 91 LDN)
• Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp HĐTV: Điều
98 LDN
Doanh nghiệp nhà nước (tiếp)
• Chủ tịch công ty (Điều 99)
• Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của LDN;
• Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích
cộng đồng;
• Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh
nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký (Điều 10.1
LDN).
PHẦN HAI
• Nguyên tắc thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và quy định của điều lệ, phân
phối thu nhập chủ yếu theo mức độ sử dụng dịch vụ và công sức đóng góp.
• Quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp thông tin cho t/viên
A Thỏa thuận B
Quyền Nghĩa vụ
2. Đặc điểm của hợp đồng
Hợp đồng được
thể hiện dưới dạng
Hình như thế nào?
thức
Ai là người
tham gia thỏa Hướng tới điều
thuận này?
Hợp gì khi tham gia
đồng thỏa thuận?
Chủ Mục
thể đích
2.1. Chủ thể của hợp đồng
• Cá nhân: người VN, người nước ngoài, người ko quốc
tịch
• Lời nói
• Hành vi cụ thể
• Hợp đồng vì lợi ích của các bên trong hợp đồng
• HĐ trong trung gian thương mại: đại diện cho thương nhân; môi giới kinh
doanh; đại lý; ủy thác mua bán hàng hóa.
• HĐ dịch vụ trong xúc tiến thương mại: HĐ dịch vụ quảng cáo; trưng bày
giới thiệu sản phẩm hàng hóa.
Công ty TNHH Có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo PL. Đ13 LDN
1 thành viên Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức
danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại
Công ty TNHH
diện theo PL.
2 thành viên
• Đối với công ty TNHH1TV là tổ chức, ưu tiên Chủ
Công ty CP tịch HĐTV, Chủ tịch công ty làm đại diện nếu Điều
lệ ko quy định (78.2)
• Đối với CTCP, nếu chỉ có 1 người đại diện theo PL
thì Chủ tịch HĐQT hoặc GĐ là người đại diện. Nếu
ĐL ko quy định thì Chủ tịch HĐQT được ưu tiên.
Trường hợp có hơn 1 người đại diện thì Chủ tịch
HĐQT và GĐ đương nhiên là đại diện (134.2)
Lưu ý với 1 số hợp đồng trong LDN
Công ty Công ty TNHH Công ty CP
TNHH 1 tv 2 tv trở lên
• Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
A B
Bên đề Giao kết gián Bên đc
nghị giao tiếp đề nghị
kết HĐ g/kết HĐ
• Trường hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao
kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời
điểm cuối cùng của thời hạn đó.
• Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa
thuận về nội dung của hợp đồng.
• Thời điểm giao kết HĐ bằng VB là thời điểm bên sau cùng ký vào VB
hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.
Trường hợp HĐ giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng VB
thì thời điểm giao kết HĐ được xác định theo khoản 3 Điều này.
5. Hiệu lực của hợp đồng
5.1. Thời điểm phát sinh hiệu lực của HĐ (Điều 401 BLDS)
5.2. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng (Điều 117 BLDS)
• Chủ thể tham gia hợp đồng có năng lực hành vi dân sự
• Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp
luật, không trái đạo đức xã hội.
• Hình thức hợp đồng là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường
hợp pháp luật có quy định.
III – HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU
1. Định nghĩa
Hình thức - Ko tuân thủ quy định về hình thức (Điều 129)
2. Phân loại hợp đồng vô hiệu
• HĐ vô hiệu tuyệt đối & HĐ vô hiệu tương đối
2. Khi HĐ vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho
nhau những gì đã nhận. Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện
vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa
lợi, lợi tức đó.
5. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến
quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.
IV - THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng
2. Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
4. Sửa đổi hợp đồng
5. Chấm dứt hợp đồng
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua
bán hàng hóa theo Luật thương mại 2005
1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng
• Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác
và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;
• Ko được xâm phạm đến lợi ích của NN, lợi ích công
cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
2. Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
• Thực hiện hợp đồng đơn vụ (Điều 409 BLDS)
• Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba (415 –
417)
• Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
(Điều 420)
3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ
2.3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
2.1. Định nghĩa
• Mục đích nâng cao trách nhiệm cho các bên trong
quan hệ hợp đồng
• Đối tượng của các biện pháp là những lợi ích vật chất
• Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong tương lai (Điều 294)
• Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự (Điều 296
BLDS)
• Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm (Điều 299 BLDS)
• Phương thức xử lý tài sản cầm cố, thế chấp (Điều 303, 304, 305, 306,
307 BLDS)
• Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng nhận tài sản bảo đảm
(Điều 308 BLDS)
a/ Cầm cố tài sản
• Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài
sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên
nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện hợp đồng.
• Thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền
với đất; Thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp
quyền sử dụng đất: Điều 325, 326
• Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê
một khoản tiền hoặc kim khí, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một
khoản thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê (Điều 329)
• Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý,
đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín
dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ (Điều 330)
d/ Bảo lưu quyền sở hữu
• Trong hợp đồng mua bán, quyền sở hữu tài sản có thể
được bên bán bảo lưu cho đến khi nghĩa vụ thanh toán
được thực hiện đầy đủ (Điều 331)
• Quan hệ giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh: Điều 339
• Hợp đồng có thể được sửa đổi khi hoàn cảnh thay
đổi cơ bản
• Hợp đồng sửa đổi phải tuân theo hình thức của
hợp đồng ban đầu.
5. Chấm dứt hợp đồng
(Điều 422 BLDS)
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt
tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không
còn;
6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
• Kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng (Điều 44 LTM)
• Đảm bảo quyền sở hữu, SHTT đối với hàng (Điều 45, 46 LTM)
• Trong t/hợp ko có địa điểm giao hàng xác định (Điều 58 LTM)
• Trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để gaio mà
không phải là người vận chuyển (Điều 59 LTM)
• Trong trường hợp mua bán hàng hóa trên đường vận chuyển
(Điều 60 LTM)
• Trách nhiệm pháp lý do vi phạm HĐ được áp dụng đối với chủ thể
thực hiện hành vi vi phạm hợp đồng;
• Nội dung các biện pháp trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng
luôn gắn với việc thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc biện
pháp tác động về mặt tài sản đối với bên vi phạm HĐ;
• Tạm ngừng thực hiện hợp đồng (Điều 308, 309 LTM)
• Đình chỉ thực hiện hợp đồng (Điều 310, 311 LTM)
2. Phạt vi phạm: Là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng,
theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên
bị vi phạm.
3. Bồi thường thiệt hại: là việc bên vi phạm bồi thường thiệt hại
vật chất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên vi phạm.
Phân biệt
Tiêu chí Phạt vi phạm Bồi thường thiệt hại
phạt, bồi nhưng ko quá 8% giá trị dựa trên thiệt hại thực
thường phần nghĩa vụ HĐ bị VP tế
Các loại trách nhiệm pháp lý
theo LTM 2005
4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng: là việc một
bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong HĐ.
Hậu hiệu lực thời điểm bên kia từ thời điểm giao
• HVVP của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
• HVVP của một bên do thực hiện quyết định của CQQLNN
có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời
điểm giao kết hợp đồng.
CHƯƠNG IV
PHÁP LUẬT VỀ
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG
KINH DOANH, THƯƠNG MẠI
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
• Bộ luật tố tụng dân sự 2015
II. Giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương mại bằng phương thức
thương lượng
III. Giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương mại bằng phương thức
hòa giải
IV. Giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương mại tại Trọng tài thương
mại
V. Giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương mại tại Tòa án nhân dân
I – KHÁI QUÁT VỀ TRANH CHẤP
VỀ KD, TM VÀ GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP VỀ KD, TM
1. Tranh chấp về kinh doanh, thương mại
• Thứ nhất, chủ thể chủ yếu và thường xuyên của các tranh
chấp trong kinh doanh là các chủ thể kinh doanh.
• Thứ hai, tranh chấp trong kinh doanh luôn gắn liền với hoạt
động kinh doanh - các tranh chấp trong kinh doanh hoặc là
phát sinh trực tiếp từ hoạt động kinh doanh hoặc có liên
quan mật thiết với hoạt động kinh doanh;
• Thứ ba, xét đến cùng, mọi tranh chấp trong kinh doanh luôn
phản ánh những xung đột về mặt lợi ích kinh tế giữa các
bên chủ thể.
1.3. Phân loại tranh chấp
• Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với
nhau và đều có mục đích lợi nhuận;
• Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển
nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty;
• Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với
người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên HĐQT, GĐ, TGĐ
trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc
thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của
công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty;
• Thứ hai, đảm bảo sự bình đẳng giữa các chủ thể kinh doanh, giữa các công
dân trước pháp luật, góp phần thiết lập sự công bằng, giữ gìn trật tự, kỷ
cương xã hội;
• Thứ ba, giải quyết tranh chấp nhanh chóng, thuận tiện là điều kiện để tạo
dựng môi trường KD lành mạnh, bảo đảm quyền tự do KD của công dân;
• Thứ tư, thông qua việc giải quyết tranh chấp, đánh giá được việc áp dụng
pháp luật trong thực tiễn kinh doanh, chỉ ra những bất cập, tạo định hướng
cho việc hoàn thiện pháp luật về hoạt động kinh doanh, tạo hành lang pháp
lý cho hoạt động kinh tế phát triển theo đúng mong muốn của xã hội.
2.4. Các phương thức giải quyết
tranh chấp về KD, TM
• Thương lượng
• Hòa giải
1. Định nghĩa
2. Đặc điểm
• Việc thực thi kết quả thương lượng hoàn toàn phụ
thuộc vào sự tự nguyện của mỗi bên mà không có
bất kỳ sự bảo đảm nào về mặt pháp lý
3. Các hình thức thương lượng
• Thương lượng trực tiếp: Là cách thức mà các bên
tranh chấp trực tiếp gặp nhau bàn bạc, trao đổi và đề
xuất ý kiến của mỗi bên nhằm tìm kiếm giải pháp loại
trừ tranh chấp.
• Thương lượng gián tiếp: Là các thức các bên tranh
chấp gửi cho nhau tài liệu giao dịch thể hiện quan
điểm và yêu cầu của mình nhằm tìm kiếm giải pháp
loại trừ tranh chấp.
4. Ưu điểm và nhược điểm của thương lượng
4.1. Ưu điểm
• Hoàn toàn phụ thuộc vào sự hiểu biết và thiện chí của
các bên tranh chấp, kết thúc thương lượng không phải
trong mọi trường hợp đều có thể có được kết quả;
• Việc thực hiện các kết quả thương lượng không được
đảm bảo bằng cơ chế pháp lý mang tính bắt buộc.
III – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
BẰNG PHƯƠNG THỨC HÒA GIẢI
1. Định nghĩa
2. Đặc điểm
• Quá trình hòa giải không chịu sự chi phối bởi các
quy định có tính khuôn mẫu về thủ tục;
• Việc thực thi kết quả hào giải hoàn toàn phụ thuộc
vào sự tự nguyện của các bên.
3. Các hình thức hòa giải
• Hòa giải thông thường là phương thức giải quyết tranh chấp truyền
thống, được sử dụng đối hầu hết các loại tranh chấp, do các bên tự thực
hiện không chịu sự ràng buộc của pháp luật về điều kiện giải quyết, trình
tự thủ tục, điều kiện đối với bên trung gian…. Chính vì vậy, kết quả hào
giải cũng không được bảo đảm thi hành bởi pháp luật.
• Hòa giải thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp về kinh
doanh, thương mại mới được pháp luật Việt Nam ghi nhận trong BLTTDS
năm 2015 và Nghị định số 22/2017/NĐ-CP. Theo quy định tại khoản 1
Điều 3 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP, Hòa giải thương mại là phương
thức giải quyết tranh chấp thương mại do các bên thỏa thuận và được
hòa giải viên thương mại làm trung gian hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh
chấp theo quy định của pháp luật.
4. Ưu điểm và nhược điểm của hòa giải
4.1. Ưu điểm
• Giữ được quan hệ lâu dài hợp tác giữa các bên; giữ được
các bí mật trong kinh doanh
• Ko bị ràng buộc bởi các quy tắc tố tụng chặt chẽ, t/gian giải
quyết rút gọn, chi phí thấp hơn so với TTTM và TA.
• Việc thực hiện các kết quả thương lượng không được đảm
bảo bằng cơ chế pháp lý mang tính bắt buộc.
• Trọng tài vụ việc: Trọng tài vụ việc là hình thức giải quyết
tranh chấp theo quy định của Luật này và trình tự, thủ tục do
các bên thoả thuận (Khoản 7 Điều 3 Luật TTTM).
Trọng tài quy chế
Đặc điểm của Trọng tài quy chế (Trung tâm trọng tài)
• TTTT có tư cách pháp nhân, tồn tại độc lập với nhau;
• Mỗi TTTT tự quyết định về lĩnh vực hoạt động và có quy tắc tố
tụng riêng;
• Hoạt động xét xử của TTTT được tiến hành bởi các trọng tài viên
của trung tâm
Trọng tài vụ việc
Đặc điểm của trọng tài vụ việc
• Trọng tài viên phải độc lập, khách quan, vô tư và tuân theo
quy định của pháp luật.
• Các bên tranh chấp đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
HĐTT có trách nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình.
• Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài được tiến hành không
công khai, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
• Thành phần:
+ Người làm chứng, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp;
• Trình tự, thủ tục tiến hành phiên họp: do quy tắc tố tụng trọng tài của
Trung tâm trọng tài quy định; đối với Trọng tài vụ việc do các bên
thỏa thuận.
4.5. Phán quyết trọng tài
• Nguyên tắc ra phán quyết: nguyên tắc đa số, nếu
ko đạt đa số thì theo ý kiến của CTHĐTT.
• Phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm
• Nội dung, hình thức PQTT
• Đăng ký phán quyết (Điều 62)
• Sửa chữa và giải thích phán quyết; phán quyết bổ
sung (Điều 63)
Thi hành phán quyết trọng tài
• Quyền yêu cầu thi hành PQTT: Bên được thi hành
PQTT có quyền làm đơn yêu cầu CQ thi hành án
dân sự có thẩm quyền thi hành PQTT
• Vẫn tôn trọng tối đa ý chí tự do thỏa thuận của các bên;
• Trình tự, thủ tục linh hoạt, mềm dẻo hơn so với TA;
• Trình tự, thủ tục rắc rối hơn, thời gian kéo dài
hơn so với Hòa giả và thương lượng.
• Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với
nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
• Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển
nhượng phần vốn góp với công ty, TV công ty
• Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với
người quản lý trong công ty TNHH hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng
giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến
việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của
công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.
• Các tranh chấp khác về KD, TM trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Thẩm quyền theo cấp Tòa án
(Điều 20, 29, 37, 44 Luật tổ chức TAND 2015)
a) Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp, yêu cầu về kinh doanh,
thương mại thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh
b) Giải quyết theo thủ tục phúc thẩm những vụ việc mà bản án, quyết định kinh
doanh, thương mại chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng
cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật này.
1.4. Thẩm quyền theo lãnh thổ
(Khoản 1 Điều 39)
• Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc
nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm
• Các đương sự có quyền tự thoả thuận với nhau bằng văn bản
yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu
nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn,
nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức
• Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất
động sản có thẩm quyền giải quyết.
1.5. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của
nguyên đơn (Khoản 1 Điều 40)
• Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có
thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc
nơi bị đơn có tài sản giải quyết;
• Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ chức thì nguyên
đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi tổ chức có trụ sở hoặc nơi tổ chức có chi
nhánh giải quyết;
• Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về
tranh chấp việc cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi
mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
• Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu
cầu Tòa án nơi hợp đồng được thực hiện giải quyết;
• Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhau thì
nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi một trong các bị đơn cư trú, làm
việc, có trụ sở giải quyết;
• Nếu tranh chấp bất động sản mà bất động sản có ở nhiều địa phương
khác nhau thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi có một trong các bất
động sản giải quyết.
2. Các nguyên tắc cơ bản trong giải
quyết tranh chấp kinh doanh tại Tòa án
• Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự (Điều 5)
• Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai (Điều 15)
• Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (Điều 216, 219)
2. Tranh luận tại phiên tòa phúc thẩm (Điều 301 → 315)
3. Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm (Điều 308)
3.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
a/ Thủ tục giám đốc thẩm
Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ sau:
• Kết luận trong BA, QĐ không phù hợp với những tình tiết khách quan của
vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự;
• Có VP nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện
được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp
của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của PL;
• Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết
định không đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự,
xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp
pháp của người thứ ba. (Khoản 1 Điều 326)
3.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
• Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm (Điều 338)
• Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm (Điều 343)
3.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
b/ Thủ tục tái thẩm
• Tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện
có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định
mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản
án, quyết định đó. (Điều 351)
4.1. Ưu điểm
1. Khái niệm
2. Phân loại phá sản
3. Phân biệt phá sản với giải thể
4. Vai trò của pháp luật phá sản
Phần II Trình tự, thủ tục giải quyết yêu cầu phá sản
1. Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản
2. Hội nghị chủ nợ
3. Phục hồi hoạt động kinh doanh
4. Tuyên bố DN, HTX bị phá sản
5. Thi hành quyết định tuyên bố DN, HTX phá sản
I – KHÁI QUÁT VỀ PHÁ SẢN
1. Khái niệm
Add text
in here
Căn cứ vào đối tượng bị ► Phá sản doanh nghiệp
phá sản ► Phá sản hợp tác xã
3. Phân biệt phá sản và giải thể
Phá sản Giải thể
Lý do Mất khả năng thanh toán đến Không đồng nhất với các loại
hạn khi chủ nợ có yêu cầu hình DN và rộng hơn lý do PS
Hậu quả Ko phải bao giờ cũng dẫn Chấm dứt hoạt động và xóa tên
pháp lý đến DN, HTX c/dứt h/động và của DN, HTX trong sổ ĐKKD
bị xóa tên trong sổ ĐKKD
Quyền Nghĩa vụ
a/ Quyền nộp đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản Cổ đông công ty
cổ phần (>=20%
Người lao ~ 6 tháng hoặc
động, tổ chức K5 Điều lệ công ty)
công đoàn
K2
Điều
Đ16
5
K6 Thành viên
Chủ nợ ko bảo HTX, hoặc
đảm, chủ nợ bảo K1 người đại diện
đảm 1 phần theo PL của
HTX t/viên của
liên hiệp HTX
b/ Nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản
• Người đại diện theo pháp luật của DN, HTX
• Chủ DNTN, Chủ tịch Hội đồng quản trị của CTCP,
Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty TNHH2TV
trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH1TV, thành viên
hợp danh của CTHD.
• H/động của DN, HTX bị cấm sau khi có QĐ mở TTPS (Điều 48)
• Giám sát h/động của DN, HTX sau khi có QĐ mở TTPS (Điều 49)
• Tạm đình chỉ, đình chỉ thực hiện HĐ đang có hiệu lực (Điều 61)
• Đăng ký GD bảo đảm của DN, HTX mất k/năng thanh toán (Điều 69)
• Tạm đình chỉ, đình chỉ thi hành án DS hoặc g/quyết vụ án (Điều 71, 72)
2. Hội nghị chủ nợ
• Yêu cầu Quản tài viên, DN quản lý, thanh lý tài sản tổ
chức (Điều 121)
• Thu hồi tài sản trong trường hợp có vi phạm (Điều 125)
Công việc trước khi phân chia
tài sản
• Xác định tiền lãi đối với khoản nợ (Điều 52)
Các Các
khoản nợ Nghĩa
khoản nợ Cácvụ
lương, phát sinh tài chính
Phí khoản nợ
trợ cấp sau khi đối với
không có
phá sản mở TTPS NN,đảm
nợ
thôi việc, bảo
bảo hiểm nhằm không có
xã hội mục đích bảo đảm
PHHĐKD