Professional Documents
Culture Documents
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do chủ doanh nghiệp ký)
2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn
hiệu lực của của chủ doanh nghiệp tư nhân: Chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu;
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy
định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá
nhân nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy
định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. Có tên DN
5. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
6. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ
sử dụng cho mục đích khác)
7. Tờ khai thông tin người nộp, đã nộp phí đăng kí DN theo quy
định.
Bước 6: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu
với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả
phí theo quy định.
Thời gian hoàn thành thủ tục
Thời gian hoàn thành thủ tục thành lập công ty TNHH 2 TV là từ 1 – 3
ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ
- Cơ sở pháp lý cho việc đăng ký thành lập hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã
Luật Hợp tác xã năm 2012
Nghị định số: 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết
một số điều của Luật Hợp tác xã;
Thông tư số: 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 quy định
hướng dẫn về thành lập hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã.
- Điều kiện đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Điều kiện đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy
định tại Điều 24 Luật hợp tác xã năm 2012. Theo đó, để có thể thành
lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cần đáp ứng các điều kiện sau:
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất, kinh doanh các ngành
nghề mà pháp luật không cấm (trong trường hợp hợp tác xã kinh
doanh ngành nghề yêu cầu phải có điều kiện thì hợp tác xã phải
đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật);
Hồ sơ thành lập theo đúng quy định của pháp luật;
Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được đặt theo đúng quy
định tại Điều 22 Luật Hợp tác xã;
Có trụ sở chính theo quy định tại Điều 26 Luật Hợp tác xã năm
2012.
Trình tự thực hiện đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
được quy định tại
Bước 1: Người đại diện hợp pháp hoặc người được ủy quyền của hợp
tác xã dự định thành lập nộp hồ sơ thành lập hợp tác xã tại Phòng Tài
chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện nơi hợp tác xã đặt trụ
sở chính; đối với trường hợp thành lập liên hiệp hợp tác xã thì hồ sơ
được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hợp tác xã có thể gửi hồ sơ
thành lập qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan thành lập hợp tác xã, tuy
nhiên khi đến nhận giấy chứng nhận thành lập phải nộp hồ sơ bằng văn
bản để đối chiếu và lưu hồ sơ.
Cơ quan đăng ký kiểm tra hồ sơ và một số nội dung cần thiết trong hồ
sơ.
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký yêu cầu người đến làm thủ
tục nộp bản sao hợp lệ của giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn hiệu lực.
Trong trường hợp được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau:
Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ,
nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực
hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá
nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp
luật.
Nếu đủ điều kiện tiếp nhận hồ sơ thì cơ quan tiếp nhận lập Giấy biên
nhận (gồm 02 bản), một bản giao cho người nộp hồ sơ, một bản được
luân chuyển cùng hồ sơ để giải quyết việc đăng ký kinh doanh.
- Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Thành phần Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
bao gồm:
Giấy đề nghị thành lập thành lập hợp tác xã;
Điều lệ hợp tác xã;
Phương án sản xuất kinh doanh;
Danh sách thành viên;
Danh sách Hội đồng quản trị, giám đốc, Ban Kiểm soát hoặc
kiểm soát viên;
Nghị quyết Hội nghị thành lập.
Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
Thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận
nhận hồ sơ hợp lệ.
14. Chế độ pháp lý thành lập hộ kinh doanh
Khi tiến hành đki thành lập hộ kinh doanh phải đc tiến hành theo quy
định tại điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng kí Doanh nghiệp
Để đki thành lập hô kinh doanh,cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại
diện hộ gia đình gửi giấy đề nghị đăng kí hộ kd đến cơ quan đăng kí
cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng kí kinh doanh cấp huyện trao giấy
Biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh cho hộ kd
trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các
điều kiện sau đây:
a, Ngành nghề kd không thuộc mục ngành nghề cấm kinh doanh.
b, Tên hộ kd dự định đăng kí phù hợp quy định tại điều 73 nghị định
này.
c, Nộp đủ lệ phí đăng kí theo quy định.
Trường hợp hồ sơ k hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, cơ quan đăng kí kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ
nội dung cần sửa đổi, bổ sung văn bản cho người thành lập hộ kd
3. Nếu sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng kí hộ kinh
doanh mà k nhận đc giấy chứng nhận đăng kí hộ kd hoặc k nhận đc
thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng kí hộ kd thì người đki
hộ kd có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
4. Định kì vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng kí kd
cấp huyện gửi danh sách hộ kd đã đki tháng trc cho cơ quan thuế cùng
cấp, phòng đăng kí kd và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.