You are on page 1of 13

2.

Khái niệm và những đặc điểm pháp lý của doanh


nghiệp.
Khái niệm
Đ 4 K 10 LDN 2020 Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Đ 4 K11 LDN 2020. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.

Đặc điểm pháp lý


Thứ nhất, doanh nghiệp phải có tên riêng.
Thứ hai, doanh nghiệp phải có tài sản.
Thứ ba, doanh nghiệp phải có trụ sở giao dịch ổn định.
Thứ tư, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thành lập theo quy định
của pháp luật, thường là Đăng ký DN.
Thứ năm, mục tiêu thành lập doanh nghiệp là để trực tiếp và chủ yếu
thực hiện các hoạt động kinh doanh vì mục đích lợi nhuận.

5. Các điều kiện và thủ tục cơ bản để thành lập doanh


nghiệp.
(*) Điều kiện chung để thành lập doanh nghiệp
a) Điều kiện về tài sản
- Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển
đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công
nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được
bằng Đồng Việt Nam
- Vốn pháp định: tùy vào chủ DN (nhà nước không yêu cầu
bắt buộc, trừ 1 số ngành nghề - 55 ngành)
b) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý
doanh nghiệp
- Quyền thành lập & quản lý DN
- Quyền góp vốn mua cổ phần vào DN
Quy định tại: Điều 17 LDN 2020
c) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
- Điều 5, 6, 7 LĐT 2020
d) Điều kiện về tên, trụ sở, con dấu
- Điều 37-43 LDN 2020
e) Điều kiện đặc thù với 1 số loại hình DN
- Số lượng thành viên, Điều kiện khi là thành viên của DN,
Người đại diện theo PL, Điều lệ Cty

(*) Thủ tục cơ bản để thành lập DN


- Đăng kí DN (26, 27, 28 LDN 2020)
- Công bố nội dung đki DN (32 LDN 2020)

7. Đặc điểm, chế độ thành lập của DN tư nhân?


(*) Đặc điểm của DN tư nhân
- DN tư nhân do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ:
Doanh nghiệp tư nhân không xuất hiện sự góp vốn giống như ở các
công ty nhiều chủ sở hữu, nguồn vốn của DN cũng chủ yếu xuất phát
từ tài sản của một cá nhân duy nhất.
- Về quan hệ sở hữu vốn trong DN: Nguồn vốn ban đầu của Doanh
nghiệp tư nhân xuất phát chủ yếu từ tài sản của chủ Doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động, chủ Doanh nghiệp có quyền tăng hoặc giảm
vốn đầu tư, chỉ phải khai báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong
trường hợp giảm vốn xuống dưới mức đã đăng kí. Vì vậy, không có giới
hạn nào giữa phần vốn và tài sản đưa vào kinh doanh của Doanh
nghiệp Tư nhân và phần còn lại thuộc sở hữu của chủ Doanh nghiệp.
Điều đó có nghĩa là không thể tách bạch tài sản của chủ Doanh nghiệp
Tư nhân và tài sản của chính Doanh nghiệp Tư nhân đó.
- Quan hệ sở hữu quyết định quan hệ quản lý: Doanh nghiệp tư
nhân chỉ có một chủ đầu tư duy nhất, vì vậy cá nhân có quyền quyết
định mọi vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của Doanh nghiệp
tư nhân. Chủ Doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật
của Doanh nghiệp tư nhân.
- DN tư nhân không có tư cách pháp nhân: Một pháp nhân phải có
tài sản riêng, tức phải có sự tách bạch giữa tài sản của pháp nhân đó
với những người tạo ra pháp nhân. Doanh nghiệp Tư nhân không có
sự độc lập về tài sản vì tài sản của Doanh nghiệp Tư nhân không độc
lập trong quan hệ với tài sản của chủ Doanh nghiệp Tư nhân.
- Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh
trong quá trình hoạt động: Do tính chất độc lập về tài sản không có
nên chủ Doanh nghiệp Tư nhân – người chịu trách nhiệm duy nhất
trước mọi rủi ro của Doanh nghiệp sẽ phải chịu chế độ trách nhiệm vô
hạn. Chủ Doanh nghiệp Tư nhân không chỉ chịu trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh của Doanh nghiệp trong phạm vi phần vốn đầu tư đã
đăng kí mà phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản trong trường
hợp phần vốn đầu tư đã đăng kí không đủ.

(*) Chế độ thành lập DN tư nhân


Hồ sơ bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do chủ doanh nghiệp ký)
2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn
hiệu lực của của chủ doanh nghiệp tư nhân: Chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu;
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy
định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá
nhân nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy
định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. Có tên DN
5. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
6. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ
sử dụng cho mục đích khác)
7. Tờ khai thông tin người nộp, đã nộp phí đăng kí DN theo quy
định.

8. Đặc điểm, chế độ của DN Nhà nước?


(*) Đặc điểm của Dn nhà nước
– Chủ đầu tư: là Nhà nước hoặc Nhà nước cùng với các tổ chức,
cá nhân khác.
– Hình thức tồn tại: doanh nghiệp nhà nước có nhiều hình thức tồn
tại. Nếu doanh nghiệp nhà nước do nhà nước sở hữu 100% vốn
điều lệ thì có các loại hình doanh nghiệp như: công ty nhà nước,
công ty cổ phần nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước
một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước. Nếu
doanh nghiệp do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ thì có thể
tồn tại dưới các loại hình doanh nghiệp sau: công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn.
- Trách nhiệm tài sản: doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm
trong phạm vi tài sản của doanh nghiệp. Nhà nước chịu trách
nhiệm hữu hạn trong phạm vi tài sản góp vốn vào doanh nghiệp.
– Tư cách pháp lý: doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân.
– Luật áp dụng: các công ty nhà nước đã thực hiện chuyển đổi
thành công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ tổ chức và
hoạt động theo luật doanh nghiệp. Các loại doanh nghiệp nhà
nước khác tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp.

(*) Chế độ thành lập DN nhà nước


- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp nhà nước;
- Quyết định thành lập Công ty của Cơ quan có thẩm quyền;
- Điều lệ Công ty đã được Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê: Tổng giám đốc
Công ty đối với Công ty có Hội đồng quản trị; Giám đốc
Công ty đối với Công ty không có Hội đồng quản trị;
- Các loại giấy tờ khác:
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề
mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (bản sao có công
chứng hoặc có chứng thực của cơ quan cấp) của một trong
các thành viên quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số
180/2004/NĐ-CP hoặc các chức danh quản lý quan trọng
khác theo quy định tại Khoản 5 Điều 15 Nghị định số
88/2006/NĐ-CP (đối với Công ty kinh doanh các ngành,
nghề phải có chứng chỉ hành nghề).

9. Đặc điểm, chế độ thành lập CTy Cổ phần?


(*) Đặc điểm của cty cổ phần
– Phải có số lượng cổ đông tối thiểu là 3 thành viên và không hạn chế
số lượng ( có thể là cá nhân hoặc tổ chức là cổ đông) ;
– Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần, giá
trị cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần.Mua cổ phần là hình thức chính để
góp vốn vào công ty cổ phần ;
– Cổ đông là người nắm giữ cổ phần và chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ công ty trong phạm vi số vốn đã góp;
– Cổ đông có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho cổ
đông hoặc các nhân, tổ chức khác một cách tự do ;
– Doanh nghiệp cổ phần có thể phát hành chứng khoán theo quy định
pháp luật.

(*) Chế độ thành lập CTCP:


- Bước 1: Chuẩn bị trước khi thành lập công ty
Để thành lập công ty cổ phần, cần phải chuẩn bị những công việc sau:
+ Chuẩn bị trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty
+ Đặt tên công ty: Đảm bảo các yếu tố theo quy định pháp luật;
+ Xác định vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật;
+ Lựa chọn ngành nghề kinh doanh của công ty.

- Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần


+ Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
+ Điều lệ hoặc dự thảo điều lệ của công ty;
+ Các giấy tờ chứng thực nhân thân của cá nhân, tổ chức;
+ Danh sách cổ đông;
+ Văn bản ủy quyền (nếu có).

- Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận kết quả


Sau khi chuẩn bị xong về hồ sơ, Quý khách hàng có thể nộp hồ sơ qua
2 hình thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh-sở kế hoạch đầu tư nơi
công ty có trụ sở;
+ Nộp qua mạng: Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp theo địa chỉ
+ Trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ,cơ
quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp giấy CNĐKDN.

10. Đặc điểm, chế độ thành lập công ty TNHH 2 thành


viên trở lên?
(*) Đặc điểm công ty TNHH 2 thành viên
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, có số lượng thành viên không vượt quá 50 người và các thành
viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong
phạm vi số vốn đã góp ( khoản 1 điều 46 LDN 2020 )
- Về thành viên: Thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên có
thể là tổ chức và cũng có thể là cá nhân; tối thiểu là 02 thành viên và tối
đa là 50 thành viên. ( điều 46 LDN 2020 )
- Về cơ cấu tổ chức:
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có:
- Hội đồng thành viên;
- Chủ tịch Hội đồng thành viên;
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
- Ban kiểm soát (không bắt buộc đối với công ty có ít hơn 11 thành
viên). ( Điều 54 luật DN 2020 )
- Về cấu trúc vốn
Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên là tổng giá trị phần
vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
Thành viên góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp theo đúng thời hạn.
Trường hợp thành viên chưa góp hoặc góp chưa đủ số vốn đã cam kết,
công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các
thành viên bằng số vốn thực góp.
Vốn điều lệ không được chia thành các phần bằng nhau, không được
cấu trúc thành cổ phần, cổ phiếu
- Về huy động vốn: Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát
hành trái phiếu, không được phát hành cổ phiếu ( K3 và K4 điều 46 luật
dn 2020 )
- Về chuyển nhượng vốn: Việc chuyển nhượng vốn của thành viên cho
người không phải là thành viên công ty bị một số hạn chế nhất định bởi
quyền ưu tiên nhận chuyển nhượng của các thành viên còn lại trong
công ty (Điều 52, 53 Luật Doanh nghiệp 2020).
Đặc điểm này cho phép các thành viên trong công ty có thể ngăn chặn
sự gia nhập của người bên ngoài vào công ty bằng cách cùng nhau
mua hết phần vốn của thành viên muốn chuyển nhượng vốn.

(*) Chế độ thành lập


Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập Cty TNHH 2 thành viên.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lên
phòng đăng ký kinh doanh, sở kế hoạch đầu tư.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty TNHH 2TV.

Bước 4: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp


Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh
nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Bước 5: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp


Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung
con dấu của doanh nghiệp. và Nội dung con dấu phải thể hiện những
thông tin sau đây: Tên doanh nghiệp; Mã số doanh nghiệp.

Bước 6: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu
với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả
phí theo quy định.
Thời gian hoàn thành thủ tục
Thời gian hoàn thành thủ tục thành lập công ty TNHH 2 TV là từ 1 – 3
ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

11. Đặc điểm, chế độ pháp lý công ty TNHH 1 thành


viên?
(*) Đặc điểm cty TNHH 1 thành viên
- Về thành viên công ty: Công ty chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức
làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy
định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Đó là điều kiện các đối tượng
có quyền thành lập doanh nghiệp.
Do chủ sở hữu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ
nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực tiếp đối với các hoạt
động của công ty.
- Về vốn điều lệ của công ty: Theo quy định điều 75 luật DN
Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký
doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi
trong Điều lệ công ty.
Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng
kí thành lập doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn 90 ngày, kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp
đủ, Chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty
tnhh 1 thành viên.
- Về trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu: Chủ sở hữu công ty TNHH
một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong
phạm vi vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu Công ty không phải chịu
trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình giống như loại
hình DN tư nhân.
- Về khả năng huy động vốn: Công ty TNHH một thành viên không có
khả năng phát hành cổ phần. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của
công ty cũng khá đa dạng. Công ty có thể thông qua việc phát hành trái
phiếu, vốn vay từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Hoặc Chủ
sở hữu công ty tự góp thêm vốn vào.
- Về tư cách pháp lý: Công ty TNHH một thành viên là tổ chức có tư
cách pháp nhân
Công ty sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, vốn góp các doanh nghiệp
khác: Chủ sở hữu công ty có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần của
các doanh nghiệp khác. Công ty TNHH một thành viên có quyền góp
vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp các doanh nghiệp
khác. Cụ thể là các loại hình: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần.

(*) Chế độ pháp lý


Bước 1: Chuẩn bị, soạn thảo các tài liệu có trong hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 3 cách nộp hồ sơ thành lập công
ty tnhh một thành viên như sau:
Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh.
Sau khi nộp cho phòng ĐKKD, nếu hợp lệ, công ty sẽ được nhận lại
giấy biên nhận và chờ đợi ngày lấy kết quả.
Cách 2: Nộp qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
Cách 3: Nộp qua mạng sử dụng chữ ký số công cộng:
Trường hợp này giống với trường hợp nộp đăng ký qua mạng điện tử
sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh. Chỉ khác, thay vì sử dụng tài
khoản đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp phải có chữ ký số công
cộng để tiến hành đăng ký thành lập.
Bước 3: Nhận kết quả
Từ khi hồ sơ tiếp nhận hợp lệ, trong 3 ngày làm việc, bạn sẽ nhận được
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại bộ phận 1 cửa phòng Đăng
ký kinh doanh.
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Quý vị bắt buộc phải đăng nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng
Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (thời hạn 30 ngày tính từ
ngày thành lập doanh nghiệp).
Lưu ý: với trường hợp thành lập mới sẽ không mất phí.
Bước 5: Thực hiện thủ tục về thuế
Doanh nghiệp đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu,
nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả
đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng
được xuất hóa đơn VAT.
Bước 6: Làm thủ tục khắc dấu
Với luật doanh nghiệp 2020 sẽ cắt bỏ việc thông báo mẫu dấu nên từ
ngày 1/1/2021 quý vị không cần thực hiện thủ tục này.

12. Đặc điểm, chế độ pháp lý của công ty hợp danh?


(*) Đặc điểm của cty hợp danh
- Thành viên công ty hợp danh: CT hợp danh phải có tối thiểu 2
thành viên là chủ sở hữu chung công ty gọi là thành viên hợp
danh. Ngoài ra có thể có thành viên góp vốn.
Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc
thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được
sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
Thành viên hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân hoặc
nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh
doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá
nhân khác.
Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn
bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được
sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
- Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp:
Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn
số vốn như đã cam kết.
Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây
thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho
công ty.
Thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì
số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với
công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể
bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy
chứng nhận phần vốn góp.
- Tài sản của công ty hợp danh: Tài sản của công ty hợp danh bao
gồm:
+ Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu
cho công ty;
+ Tài sản tạo lập được mang tên công ty;
+ Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp
danh thực hiện nhân danh công ty và từ các hoạt động kinh doanh của
công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;
+ Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
- Đại diện theo pháp luật và điều hành kinh doanh:
Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ
chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn
chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh
hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó
được biết về hạn chế đó.
Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty hợp danh thành
viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và
kiểm soát công ty.
Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số
công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa
số.
Hoạt động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động
kinh doanh của công ty đều không thuộc trách nhiệm của công ty,
trừ trường hợp hoạt động đó đã được các thành viên còn lại chấp
thuận.

(*) Chế độ pháp lý


Bước 1: Soạn thảo hồ sơ hợp như đã nêu ở mục 1.
Bước 2. Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện
thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực
tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Bắt buộc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
với các công ty hợp danh tại Hà Nội.
Bước 3. Nhận kết quả từ Phòng Đăng ký kinh doanh (Thời hạn: 03
ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Bước 4. Thực hiện các công việc sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
13. Khái niệm, đặc điểm, tổ chức quản lý và chế độ
thành lập của Hợp tác xã
Khái niệm, đặc điểm, tổ chức quản lý
- Khái niệm: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có
tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập
và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành
viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân
chủ trong quản lý hợp tác xã. ĐIỀU 3, LUẬT HTX 2012
- Đặc điểm:
 Thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền bình đẳng, biểu
quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định
tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt
động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và
những nội dung khác theo quy định của điều lệ.
 Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
hoạt động của mình trước pháp luật.
 Thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ
và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc theo
công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã
tạo việc làm.
- Tổ chức quản lý:
 Cơ cấu tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm đại hội
thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) và ban
kiểm soát hoặc kiểm soát viên
 Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan này được quy
định từ Điều 30- Điều 40 LHTX 2012

(*) Chế độ thành lập của Hợp tác xã

- Cơ sở pháp lý cho việc đăng ký thành lập hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã
 Luật Hợp tác xã năm 2012
 Nghị định số: 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết
một số điều của Luật Hợp tác xã;
 Thông tư số: 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 quy định
hướng dẫn về thành lập hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp tác xã.
- Điều kiện đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Điều kiện đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy
định tại Điều 24 Luật hợp tác xã năm 2012. Theo đó, để có thể thành
lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cần đáp ứng các điều kiện sau:
 Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất, kinh doanh các ngành
nghề mà pháp luật không cấm (trong trường hợp hợp tác xã kinh
doanh ngành nghề yêu cầu phải có điều kiện thì hợp tác xã phải
đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật);
 Hồ sơ thành lập theo đúng quy định của pháp luật;
 Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được đặt theo đúng quy
định tại Điều 22 Luật Hợp tác xã;
 Có trụ sở chính theo quy định tại Điều 26 Luật Hợp tác xã năm
2012.

- Trình tự thực hiện

Trình tự thực hiện đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
được quy định tại

Bước 1: Người đại diện hợp pháp hoặc người được ủy quyền của hợp
tác xã dự định thành lập nộp hồ sơ thành lập hợp tác xã tại Phòng Tài
chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện nơi hợp tác xã đặt trụ
sở chính; đối với trường hợp thành lập liên hiệp hợp tác xã thì hồ sơ
được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hợp tác xã có thể gửi hồ sơ
thành lập qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan thành lập hợp tác xã, tuy
nhiên khi đến nhận giấy chứng nhận thành lập phải nộp hồ sơ bằng văn
bản để đối chiếu và lưu hồ sơ.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

Cơ quan đăng ký kiểm tra hồ sơ và một số nội dung cần thiết trong hồ
sơ.
 Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký yêu cầu người đến làm thủ
tục nộp bản sao hợp lệ của giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn hiệu lực.
 Trong trường hợp được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau:
Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập liên hiệp hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ,
nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực
hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá
nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp
luật.
Nếu đủ điều kiện tiếp nhận hồ sơ thì cơ quan tiếp nhận lập Giấy biên
nhận (gồm 02 bản), một bản giao cho người nộp hồ sơ, một bản được
luân chuyển cùng hồ sơ để giải quyết việc đăng ký kinh doanh.

- Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Thành phần Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
bao gồm:
 Giấy đề nghị thành lập thành lập hợp tác xã;
 Điều lệ hợp tác xã;
 Phương án sản xuất kinh doanh;
 Danh sách thành viên;
 Danh sách Hội đồng quản trị, giám đốc, Ban Kiểm soát hoặc
kiểm soát viên;
 Nghị quyết Hội nghị thành lập.
 Số lượng hồ sơ: 01

- Thời hạn giải quyết cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

Thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận
nhận hồ sơ hợp lệ.
14. Chế độ pháp lý thành lập hộ kinh doanh
Khi tiến hành đki thành lập hộ kinh doanh phải đc tiến hành theo quy
định tại điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng kí Doanh nghiệp
Để đki thành lập hô kinh doanh,cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại
diện hộ gia đình gửi giấy đề nghị đăng kí hộ kd đến cơ quan đăng kí
cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng kí kinh doanh cấp huyện trao giấy
Biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh cho hộ kd
trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các
điều kiện sau đây:
a, Ngành nghề kd không thuộc mục ngành nghề cấm kinh doanh.
b, Tên hộ kd dự định đăng kí phù hợp quy định tại điều 73 nghị định
này.
c, Nộp đủ lệ phí đăng kí theo quy định.
Trường hợp hồ sơ k hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, cơ quan đăng kí kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ
nội dung cần sửa đổi, bổ sung văn bản cho người thành lập hộ kd
3. Nếu sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng kí hộ kinh
doanh mà k nhận đc giấy chứng nhận đăng kí hộ kd hoặc k nhận đc
thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng kí hộ kd thì người đki
hộ kd có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
4. Định kì vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng kí kd
cấp huyện gửi danh sách hộ kd đã đki tháng trc cho cơ quan thuế cùng
cấp, phòng đăng kí kd và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

You might also like