Professional Documents
Culture Documents
tổ
chức
1.1.1. Định nghĩa doanh nghiệp
1.1.2.4. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
trong nền kinh tế quốc dân
1.1.3. Thành lập, giải thể và phá sản doanh
nghiệp
1.1.3.1 Thành lập doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp (29/11/2005) quy định thì tổ chức,
cá nhân Việt Nam, nước ngoài đều có quyền thành lập DN trừ
các trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ,
công chức
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp
100% vốn sở hữu nhà nước
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thường trú tại VN
1.1.3. Thành lập, giải thể và phá sản doanh
nghiệp
1.1.3.2 Giải thể doanh nghiệp
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà
không có quyết định gia hạn hợp đồng.
- Theo quyết định của chủ DN
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo
quy định của Luật DN trong thời hạn 6 tháng liên tục.
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- DN chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
1.1.3. Thành lập, giải thể và phá sản doanh
nghiệp
1.1.3.3. Phá sản doanh nghiệp
Phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo Luật phá sản
doanh nghiệp (30/12/1993).
Doanh nghiệp được coi là có dấu hiệu lâm vào tình trạng
phá sản, nếu kinh doanh bị thua lỗ trong 2 năm liên tiếp,
đến mức không trả được các khoản nợ đến hạn, không trả
đủ lương cho người lao động và hợp đồng lao động trong 3
tháng liên tiếp.
1.2. Kinh doanh
1.2.1. Khái niệm, mục đích kinh doanh
sp A nc X sp A
sp A nc X = nc X
không được thỏa được thỏa mãn 1 phần Nhu cầu được thỏa
mãn
2.1 Một số khái niệm cơ bản
- Thị trường là tập hợp những khách hàng hiện thực và khách
hàng tiềm năng có nhu cầu về cùng một loại sản phẩm.
2.1 Một số khái niệm cơ bản
2.2.7 Marketing
Marketing là tổng thể các hoạt động của doanh nghiệp
hướng tới nhằm thỏa mãn, gợi mở những nhu cầu của người
tiêu dùng trên thị trường để đạt được mục tiêu lợi nhuận.
2.2. Phân đoạn và lựa chọn thị trường
mục tiêu
2.2.1. Phân đoạn thị trường
2.2.1.1. Khái niệm và vai trò của phân đoạn thị trường
a, Khái niệm
Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng
thể thành các nhóm trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu
cầu, mong đợi, các đặc trưng hay hành vi
Đoạn thị trường: là một nhóm khách hàng có những phản
ứng như nhau đối với một tập hợp các kích thích marketing
của doanh nghiệp
2.2.1. Phân đoạn thị trường
2.2.1.2. Các tiêu thức phân đoạn thị trường
- Địa lý
- Dân cư - nhân khẩu học
- Đặc điểm tâm lý
- Hành vi tiêu dùng
2.2.1.3. Yêu cầu đối với phân đoạn thị trường
- Đảm bảo tính xác đáng
- Tính khả thi
- Tính hữu hiệu
2.2.1. Phân đoạn thị trường
2.3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người
tiêu dùng
Hành vi mua của người tiêu dùng
Mô hình hành vi mua
2.3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
mua của người tiêu dùng
Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của
người tiêu dùng
2.3.1. Hành vi mua của người tiêu dùng
2.3.1.3. Quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng
2.3.1. Hành vi mua của người tiêu dùng
Những người tham gia vào việc mua hàng của doanh
nghiệp thương mại
Những người tham gia vào việc mua hàng của doanh
nghiệp thương mại
2.3.2. Hành vi mua của tổ chức
2.3.2.4. Hành vi mua của các tổ chức phi lợi nhuận (cơ quan
Nhà nước, tổ chức chính quyền…)
GĐ bão GĐ
GĐ phát
hòa suy
triển
thoái
Tung sp
ra thị
trường Mức
tiêu
thụ
Lợi
nhuận
0
Thời gian
2.4.1. Chiến lược sản phẩm
- Quảng cáo
- Khuyến mại
- Bán hàng trực
tiếp
- Quan hệ công
chúng
- Marketing trực
tiếp
2.4.4. Chính sách xúc tiến
- Đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ
chức và giúp cho các tổ chức tồn tại và phát triển trên
thị trường.
• Phát triển
3.5.1. Khái niệm, mục đích, vai trò của đào
tạo và phát triển nhân lực.
b, Mục đích của đào tạo và phát triển
- Xây dựng và thực hiện một kế hoạch phát triển nguồn nhân
lực của toàn doanh nghiệp
* Đối với doanh nghiệp: góp phần thực hiện mục tiêu
chung của doanh nghiệp, sự tạo ra sự chủ động thích ứng
với các biến động và nhu cầu tương lai của doanh nghiệp,
tăng sự ổn định và năng động của tổ chức doanh nghiệp.
* Đối với xã hội: đáp ứng được các mục tiêu kinh tế - xã
hội, góp phần tạo ra công dân tốt cho xã hội.
3.5.2. Quá trình đào tạo nhân lực
Đánh
Xác Lập kế Thực giá
định nhu hoạch hiện đào chương
cầu Đào tạo tạo trình
đào tạo
3.5.3. Các phương pháp đào tạo và phát triển
nhân lực
3.5.3.1. Đào tạo tại nơi làm việc
- Các hình thức đào tạo tại nơi làm việc có thể là: Đào
tạo lần đầu; Đào tạo trong quá trình làm việc
- Đây là hình thức được thực hiện ở các tổ chức bên ngoài
doanh nghiệp. Mục đích của việc đào tạo và phát triển này
rất khác nhau: năng cao trình độ, chuyển hướng nghề
nghiệp, chuẩn bị nguồn nhân lực để phát triển nhân sự…
-Hạn chế: Buộc người đào tạo tách rời công việc, nhà quản trị
khó kiểm soát thường xuyên liên tục, đôi khi nội dung đào
tạo không sát, chi phí thường cao .
3.6. Thù lao lao động
3.6.1. Khái niệm và yêu cầu của thù lao lao động
3.6.1.1. Khái niệm
3.6.1. Khái niệm và yêu cầu của thù lao lao
động
3.6.1.2. Yêu cầu của thù lao lao động
3.6.2.1. Phân
tích công việc
3.6.2.4. Xác
định bậc lương 3.6.2.2. Xác
và ấn định mức định giá trị
lương công việc
3.6.2.3. Nhóm
các công việc
tương tự vào
một ngạch
lương
3.6.3 Các hình thức trả lương
Tiền lương Tiền lương
theo thời theo sản
gian phẩm
Sản
Số cố
phẩm
định
trực tiếp
Số Sản
không cố phẩm
định gián tiếp
Sản
phẩm tập
thể
Lương
khoán
3.6.3 Các hình thức trả lương
3.6.3.1. Hình thức tiền lương trả theo thời gian
Tiền lương mà người lao động nhận được sẽ phụ thuộc vào
thời gian làm việc và đơn giá lương trong một đơn vị thời
gian: giờ, ngày, tuần, tháng, năm.
- Lương thường: Lương = Đ TG × T
- Lương có thưởng: Lương thưởng = Đ TG × T(1+k) trong đó k:
hệ số thưởng
Trong đó
L: tổng số tiền lương được nhận
Đ TG: đơn giá tiền lương theo thời gian:
Đ TG = mức lương cơ bản × hệ số lương
T: tổng thời gian làm việc thực tế
3.6.3.1. Hình thức tiền lương trả theo thời gian
Thực tế: hai phương thức tính lương theo thời gian
= Mức lương tối thiểu* hệ số lương
Phương thức 1:
Cách tính này lương tháng không là con số cố định
Lương tháng = * ngày công thực tế làm việc.
Phương thức 2:
+ Cách tính này lương tháng thường là con số cố định.
Lương tháng = * ngày công làm việc thực tế
3.6.3.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Yêu cầu: Tính tiền lương chị Lan nhận được trong tháng 8
(theo phương thức 2).
2. Tại công ty đầu tư xây dựng Tràng An, trong t11/2018 có
số liệu như sau
Nhân viên Vị trí công Hệ số Phụ cấp Số ngày
tác lương (đ/tháng) nghỉ
(ngày)
A Kế toán 2,67 0 1
B Kinh doanh 2,34 500.000 1,5
Biết:
- Công ty làm việc từ thứ 2 đến thứ 7
-Tiền lương tối thiểu nhà nước quy định: 1.310.000
đồng/tháng.
Yêu cầu: tiền lương trong tháng 11/2018 của 2 nhân viên
này.
3. Công nhân sản xuất có mức lương 3.000.000đ/tháng,. Mức
sản lượng chỉ tiêu của công nhân này là 480 kg/tháng.
Sản lượng sản phẩm công nhân này tạo ra trong tháng là:
500kg
Yêu cầu: tính tiền lương trong tháng của công nhân sản xuất
này nhận được
5. Công nhân phụ có mức lương 20.000đ/ca, phục vụ 3 máy
cùng loại. Mức sản lượng chỉ tiêu của công nhân chính là 20
sản phẩm/máy/ca. Thời gian phục vụ mỗi máy trong ca là xấp
xỉ bằng nhau.
Sản lượng thực tế của mỗi máy trong ca là: máy 1: 25 sản
phẩm; máy 2: 24 sản phẩm; máy 3 là 18 sản phẩm.
Yêu cầu: tính tiền lương trong ca của công nhân phụ.
6. Công nhân phục vụ có mức lương 3.000.000 đ/tháng,
phục vụ 2 máy trong xưởng. Mức sản lượng chỉ tiêu của
mỗi máy là 150 sản phẩm/máy/tháng.
Sản lượng thực tế của mỗi máy trong tháng là: máy 1:
170 sản phẩm; máy 2: 200 sản phẩm.
Yêu cầu: tính tiền lương trong tháng của nhân viên
phục vụ
Chương 4. QUẢN TRI TÀI CHÍNH
4.1. Khái quát về quản trị tài chính
4.1.1. Khái niệm và vai trò của quản trị tài chính
4.1.1.1. Khái niệm quản trị tài chính
“Quản trị tài chính là các hoạt động nhằm phối trí các
dòng tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu
của doanh nghiệp. Quản trị tài chính bao gồm các hoạt
động làm cho luồng tiền tệ của công ty phù hợp trực tiếp
với các kế hoạch.”
4.1. Khái quát về quản trị tài chính
4.1.1.2. Vai trò quản trị tài chính
- Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn
vốn để đáp ứng cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và
sử dụng các quỹ của doanh nghiệp.
Yêu Cầu:
1. Hoàn thiện các số liệu còn thiếu trong bảng cân đối kế toàn
2. Phân tích thông số khả năng sinh lợi:Vòng quay tổng tài sản, Lợi
nhuận gộp biên, Lợi nhuận ròng biên.
Biết rằng:
- Giá vốn hàng bán năm 2019: 44.165 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế
năm 2019: 8.600 triệu đồng.
- Doanh thu thuần 55.836 Triệu đồng.
Chương 5. HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
5.1. Khái quát về hiệu quả kinh doanh
5.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Đặc tính của sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm
Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
Nguyên vật liệu và công tác tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu:
5.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp
Với DVTC là doanh lợi vốn tự có của một thời kỳ nhất định.
VTC là tổng vốn tự có.
5.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
tổng hợp
Với DTR là doanh lợi của doanh thu trong một thời kỳ
nhất định.
TR là doanh thu trong thời kỳ đó.
5.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
bộ phận
a, Hiệu quả sử dụng vốn
- Hiệu quả vốn góp trong công ty cổ phần được xác định bởi
tỉ suất lợi nhuận của vốn cổ phần (DVCP): DVCP(%) = ПR/VCP
5.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
bộ phận
b, Hiệu quả sử dụng lao động
- Trong quá trình xây dựng chiến lược thì phải kết hợp
hài hòa giữa chiến lược tổng thể và chiến lược bộ phận.
- Chất lượng khâu triển khai thực hiện chiến lược, biến
chiến lược kinh doanh thành chương trình, kế hoạch và
chính sách phù hợp
5.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh
c, Phát triển trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực cho
tập thể và cá nhân người lao động