You are on page 1of 273

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Giảng viên: Trương Phương Anh

Hà Nội, 08/2022
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

2
1.1. Doanh nghiệp và mục tiêu
hoạt động của doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh

Một tổ chức kinh tế muốn được gọi là doanh nghiệp cần phải hội tụ đủ các điều kiện
sau:

 Phải là chủ thể pháp luật

 Phải được cấp đăng ký kinh doanh

 Có tên gọi riêng và đảm bảo vốn theo yêu cầu kinh doanh từng ngành nghề

 Phải phản ánh toàn bộ hoạt động kinh tế - tài chính theo quy định quản lý tài chính
quốc gia ở từng thời kỳ nhất định

 Phải tuân thủ pháp luật và thông lệ xã hội


3
1.1. Doanh nghiệp và mục tiêu
hoạt động của doanh nghiệp
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu

 Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu

+ Tối đa hóa chỉ tiêu EAT – Earning After Tax – Lợi nhuận sau thuế

+ Tối đa hóa chỉ tiêu EPS - Tỷ suất lợi nhuận ròng của mỗi cổ phiếu thường

+ Tối đa hóa thị giá cổ phiếu

 Giải quyết vấn đề mâu thuẫn giữa chủ sở hữu và người điều hành

 Thực hiện tốt trách nhiệm xã hội


4
Sơ đồ phân phối thu nhập

5
1.2. Hoạt động tài chính doanh nghiệp
 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước

 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các chủ thể


kinh tế khác: DN khác, nhà đầu tư, người cho vay,
DOANH NHÀ
NGHIỆP NƯỚC ngân hàng và các tổ chức tín dụng

 Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế


CÁC CHỦ THỂ
KINH TẾ trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá
KHÁC
trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ trong hoạt động
sxkd của DN nhằm đạt được các mục tiêu nhất định

6
1.2. Hoạt động tài chính doanh nghiệp
1. Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư

2. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ
nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp

3. Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản
thu chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp

4. Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp

5. Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp 7
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến QTTC doanh nghiệp
1. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp

Theo hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp hiện hành, ở nước ta hiện nay
có các loại hình doanh nghiệp chủ yếu sau đây:

 Công ty cổ phần

 Công ty trách nhiệm hữu hạn

 Doanh nghiệp tư nhân

 Công ty hợp danh (partnership)

2. Trình độ quản lý sản xuất và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

3. Môi trường kinh doanh


8
Doanh nghiệp tư nhân
Là tổ chức kinh doanh do một chủ thể thành lập và chịu trách nhiệm vô
hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp.

Sau khi hoàn thành nghĩa vụ đối với NSNN, chủ doanh nghiệp có toàn
quyền quyết định về việc sử dụng phần thu nhập còn lại. Chủ doanh nghiệp có
quyền thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh nhưng phải
khai báo với cơ quan đang ký kinh doanh.

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá
nhân của chủ doanh nghiệp

9
Doanh nghiệp tư nhân
Ưu điểm Nhược điểm

Đơn giản, gọn nhẹ Trách nhiệm vô hạn

Chi phí thành lập thấp, thủ tục Khó huy động vốn bổ sung
thành lập nhanh nên quy mô DN bị hạn chế

Thuế tính trên thuế thu nhập


Khó chuyển quyền sở hữu
cá nhân
10
Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, trong đó
vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Người góp vốn dưới hình thức mua cổ phiếu gọi là cổ đông.
Cổ đông trong công ty cổ phần có thể là tổ chức, cá nhân, nhưng
số thành viên sáng lập công ty ít nhất là 3 người và không hạn chế số
lượng tối đa.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã
góp vào DN
Công ty được quyền phát hành chứng khoán ra công chúng.
11
Công ty cổ phần
Ưu điểm Nhược điểm

Trách nhiệm hữu hạn và


đời sống vô hạn Bị đánh thuế hai lần

Dễ chuyển nhượng
quyền sở hữu
Chi phí thành lập và duy
trì hoạt động lớn
Dễ huy động khối lượng
vốn lớn

Thời gian hoạt động Khó thành lập hơn


vô hạn
12
Công ty cổ phần
Phân biệt cty cổ phần với các loại hình DN khác:
Công ty cổ phần là một thực thể pháp lý: có sự tách biệt rõ ràng
giữa chủ sở hữu và người quản lý
Công ty có đời sống vô hạn: không phụ thuộc vào một cá nhân
nào. Nếu không phá sản, cty sẽ tồn tại vĩnh viễn
Quyền sở hữu được chuyển đổi dễ dàng: quyền này được phân
chia thành các cổ phiếu và được chuyển gian cho người khác. Quyền
này được thể hiện khi được hưởng lợi tức, quyền biểu quyết
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần trên cơ sở phần
13

vốn đã đầu tư vào công ty


Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên
Là một doanh nghiệp do một thành viên làm chủ sở hữu, thành
viên có thể là một tổ chức hay một cá nhân.
Công ty có tư cách pháp nhân, không được phép phát hành cổ
phiếu và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp.
Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức hoặc cá nhân khác.

14
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên
Là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng không
vượt quá 50 người.
Vốn của công ty chia ra thành từng phần gọi là phần vốn góp, các phần vốn góp
không thể hiện dưới hình thức cổ phiếu và họ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ
của công ty trong phần vốn góp của mình.
Công ty có tư cách pháp nhân và không được quyền phát hành cổ phiếu.
Thu nhập của công ty sau khi bù đắp lại những chi phí đã bỏ ra và hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, phần còn lại thuộc quyền sở hữu của chủ doanh
nghiệp. Nếu là công ty do nhiều người hùn vốn, phần này sau khi trích lập các quỹ, số
còn lại được đem chia cho các chủ sở hữu theo tỷ lệ phần vốn góp của mỗi người.
15
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Ưu điểm Nhược điểm

Thời gian hoạt động


Trách nhiệm hữu hạn
giới hạn

Không bị đánh thuế hai lần Khó chuyển quyền sở hữu

Dễ huy động vốn hơn so Khó huy động vốn hơn so


với DN tư nhân với công ty cổ phần
16
Công ty hợp danh
Công ty hợp danh cũng tương tự như DN tư nhân nhưng có nhiều hơn 1
người chủ
Thủ tục thành lập công ty cũng dễ dàng nhưng chủ sở hữu phải xác định
phần vốn góp đối với tài sản và cách lợi nhuận của DN.
 Thành viên hợp danh: thành viên hợp danh phải là cá nhân và phải chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của Công ty.
Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty, tiến hành hoạt động kinh
doanh nhân danh công ty.
 Thành viên góp vốn: chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp.
Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ theo quy định
của điều lệ công ty nhưng không được tham gia quản lý công ty và hoạt
động nhân danh công ty. 17
Công ty hợp danh

Ưu điểm Nhược điểm

Chịu trách nhiệm vô hạn


Dễ thành lập với chi phí thấp

Đời sống của DN là hữu hạn


Huy động vốn thuận lợi hơn
so với DN tư nhân
Khó huy động vốn
Thuế tính trên thuế thu nhập
cá nhân Khó chuyển giao quyền
sở hữu 18
Trình độ quản lý sản xuất và đặc điểm
hoạt động sản xuất kinh doanh

Các DN khác nhau về trình độ quản lý sản xuất và đặc điểm hoạt động
sản xuất kinh doanh sẽ khác nhau về:

 Tổ chức vốn sản xuất kinh doanh: xác định qui mô, số lượng vốn, kết
cấu bên trong từng loại vốn, tương quan giữa các loại vốn...

 Kết cấu chi phí sản xuất.

 Phương pháp phân phối kết quả sản xuất kinh doanh.

 Các hình thức sử dụng kết quả đó.

 Phương hướng tạo nguồn tài chính và đầu tư.

Thể thức thanh toán chi trả và tiêu thụ sản phẩm hàng
19

Trình độ quản lý sản xuất và đặc điểm
hoạt động sản xuất kinh doanh
Một số loại hình tổ chức doanh nghiệp theo đặc điểm sản xuất kinh doanh:

- Tổ chức tài chính doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp

- Tổ chức tài chính doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng

- Tổ chức tài chính doanh nghiệp thuộc ngành nông nghiệp

- Tổ chức tài chính doanh nghiệp thuộc ngành thương mại (bao gồm cả nội
thương và ngoại thương)

- Tổ chức tài chính doanh nghiệp thuộc ngành dịch vụ

20
Môi trường kinh doanh
 Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp
• Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
• Tình hình tăng trưởng và phát triển kinh tế vĩ mô
• Chính sách, pháp luật của nhà nước
• Lãi suất tín dụng và lạm phát
• Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính
• Mức độ cạnh tranh
 Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp
• Các quy định trong nội bộ doanh nghiệp
• Trình độ công nghệ kinh doanh của DN
• Văn hóa doanh nghiệp
• Quan điểm, thái độ, phong cách lãnh đạo 21
1.4. Tài sản và nguồn vốn kinh doanh
Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai

 Tài sản được biểu hiện dưới hình thái vật chất

 Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các loại tài sản không thuộc quyền sở hữu của DN
nhưng DN kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai, như tài sản thuê tài
chính
 Tài sản thuộc quyền sở hữu của DN và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai nhưng có
thể không kiểm soát được về mặt pháp lý, như bí quyết kỹ thuật, có thể thoả mãn các điều
kiện trong định nghĩa về tài sản khi các bí quyết đó còn giữ được bí mật và doanh nghiệp
còn thu được lợi ích kinh tế.
 Tài sản của DN được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện đã qua, như góp vốn,
mua sắm, tự sản xuất, được cấp, được biếu tặng. Các giao dịch hoặc các sự 22kiện dự kiến sẽ
phát sinh trong tương lai không làm tăng tài sản.
1.4. Tài sản và nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn trong doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn sau:
1. Nợ phải trả:
• Tín dụng ngân hàng
• Tín dụng thương mại
• Phát hành trái phiếu
• Các khoản nợ tạm thời khác
2. Nguồn vốn chủ sở hữu:
• Tiền đóng góp của chủ sở hữu
• Vốn bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh
23
Nợ phải trả
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà
doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nguồn vốn nợ phải trả được
thực hiện dưới các phương thức sau:
 Tín dụng ngân hàng: Là các khoản mà doanh nghiệp vay của các ngân hàng thương mại
hoặc của các tổ chức tín dụng khác.
 Tín dụng thương mại: Là các khoản doanh nghiệp chiếm dụng tạm thời từ các nhà cung
cấp vật tư hàng hoá cho doanh nghiệp thông qua phương thức thanh toán trả chậm;
người mua trả tiền trước...
 Phát hành trái phiếu: Là hình thức huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu. Khi
phát hành trái phiếu, công ty không những chịu lãi phải trả mỗi kỳ mà doanh nghiệp
còn phải trả thêm chi phí phát hành trái phiếu.
 Các khoản nợ tạm thời khác: Như phải trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước, chi phí phải trả, các khoản chiếm dụng tạm thời của các đơn vị nội
24
bộ...
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện quyền sở hữu của người chủ về các tài sản của doanh
nghiệp, là giá trị vốn của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn sau:
 Từ khoản đóng góp của chủ sở hữu:
- Nếu là doanh nghiệp Nhà nước vốn do ngân sách cấp
- Nếu là doanh nghiệp tư nhân vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra
- Nếu là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn vốn tự có do các cổ đông hay
thành viên trong công ty góp vốn
- Doanh nghiệp liên doanh: do các thành viên trong nước và nước ngoài thỏa thuận
góp vốn
- Hợp tác xã: do các xã viên đóng góp
 Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh gồm:
- Lợi nhuận chưa phân phối
- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản 25

- Quỹ doanh nghiệp...


1.5. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
 Khái niệm
“Chi phí của doanh nghiệp là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh
tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không
bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.”
 Đặc điểm của chi phí
 Khi doanh nghiệp phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế .
 Các khoản chi phí của doanh nghiệp phải có giá trị và xác định được giá trị
một cách đáng tin cậy. Chúng được đo lường và tính toán bằng tiền.
Khoản chi này có thể chi trả ngay bằng tiền mặt, hoặc có thể khấu trừ bằng
tài sản kể cả các khoản mua chịu hàng hoá.
 Các khoản chi phí phải được tính trong 1 kỳ kế toán nhất định
 Các khoản chi phí này có liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp.
26
Phân loại chi phí
 Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí:
(1) Chi phí về nguyên vật liệu
(2) Chi phí khấu hao tài sản cố định
(3) Chi phí nhân công bao gồm: Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất
lương và Chi phí bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công
đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài
(5) Các chi phí khác bằng tiền
 Căn cứ vào công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh của chi phí:
(1) Chi phí vật tư trực tiếp
(2) Chi phí nhân công trực tiếp
(3) Chi phí sản xuất chung
(4) Chi phí bán hàng 27

(5) Chi phí quản lý doanh nghiệp


Phân loại chi phí
 Căn cứ vào quan hệ tính chi phí vào giá thành sản phẩm:

(1) Chi phí trực tiếp

(2) Chi phí gián tiếp

 Căn cứ vào mức độ phụ thuộc của chi phí kinh doanh vào sản
lượng:

(1) Chi phí cố định

(2) Chi phí biến đổi

28
1.6. Doanh thu, Thuế và Lợi nhuận
 Doanh thu: Doanh thu và thu nhập là tổng giá trị các khoản làm tăng lợi ích kinh tế
của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Nội dung của doanh thu:
 Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
o Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
o Doanh thu hoạt động tài chính
 Thu nhập khác
o Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
o Khoản chênh lệch lớn hơn do đánh giá lại tài sản khi đem tài sản đi góp vốn;
o Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
o Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
o Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; Các khoản thu nhập khác;
o Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.
29
1.6. Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp
 Thuế xuất, nhập khẩu: là loại thuế thu vào các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu. Tất cả
các tổ chức, cá nhân có hàng hóa được phép xuất khẩu nhập khẩu đều là đối tượng nộp thuế
 Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế thu vào một số hàng hoá ở khâu
sản xuất, nhập khẩu và một số dịch vụ theo qui định của Nhà nước. Tổ chức, cá nhân (gọi
chung là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
 Thuế giá trị gia tăng: Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tất cả các
tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (gọi chung
là cơ sở kinh doanh) và mọi tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa chịu thuế là đối tượng
nộp thuế GTGT
 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu,
thu vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức kinh doanh có hoạt động chịu thuế TNDN. Đối
tượng nộp thuế là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có
30 thu nhập

chịu thuế theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1.6. Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp
 Thuế xuất, nhập khẩu: là loại thuế thu vào các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu. Tất cả
các tổ chức, cá nhân có hàng hóa được phép xuất khẩu nhập khẩu đều là đối tượng nộp thuế
 Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế thu vào một số hàng hoá ở khâu
sản xuất, nhập khẩu và một số dịch vụ theo qui định của Nhà nước. Tổ chức, cá nhân (gọi
chung là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
 Thuế giá trị gia tăng: Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tất cả các
tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (gọi chung
là cơ sở kinh doanh) và mọi tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa chịu thuế là đối tượng
nộp thuế GTGT
 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu,
thu vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức kinh doanh có hoạt động chịu thuế TNDN. Đối
tượng nộp thuế là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có
31 thu nhập

chịu thuế theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1.6. Lợi nhuận của doanh nghiệp
 Khái niệm: Lợi nhuận là phần thu nhập còn lại của doanh nghiệp sau khi bù đắp các
khoản chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp (đó chính là phần chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí).
 Các loại lợi nhuận:
 Căn cứ vào hoạt động của doanh nghiệp:
o Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu từ hoạt
động sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ kế
toán đó.
o Lợi nhuận khác là là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
 Căn cứ vào quyền chiếm hữu:
o Lợi nhuận trước thuế
o Lợi nhuận sau thuế
 Căn cứ vào yêu cầu quản trị:
o Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 32

o Lợi nhuận trước thuế (EBT)


Các loại quỹ trong doanh nghiệp

 Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm

 Quỹ phúc lợi

 Quỹ khen thưởng

 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

 Quỹ đầu tư phát triển

 Quỹ dự phòng tài chính

 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu


33
CHƯƠNG 2
GIÁ TRỊ THEO
THỜI GIAN CỦA TIỀN

34
CÁC THUẬT NGỮ CHÍNH

1. Biểu đồ theo thời gian

2. Dòng tiền đơn

3. Dòng tiền đều

4. Lãi đơn và lãi ghép

35
Biểu đồ theo thời gian

0 i=5% 1 i=10% 2 3 n-1 n

(10000) 3000 500

1. Đường thời gian tập hợp các đoạn thẳng bằng nhau. Mỗi thời đoạn biểu
thị một đơn vị thời gian nhất định(năm, tháng, tuần…)
2. Thời điểm 0 là thời điểm hiện tại, thời điểm bắt đầu
3. Lãi suất được ghi cho từng giai đoạn
4. Dòng tiền vào (+) và dòng tiền ra (-)
5. Trị số các dòng tiền được ghi bên dưới mỗi thời điểm
36
Dòng tiền đơn và dòng tiền đều

0 i=5% 1 2 3 n-1 n

500 500 500 500 500

1. Dòng tiền đơn là một khoản tiền duy nhất


2. Dòng tiền đều là tập hợp các khoản tiền bằng nhau xuất hiện lần
lượt tại mỗi kỳ
a. Dòng tiền đầu kỳ
b. Dòng tiền cuối kỳ
37
Dòng tiền cuối kỳ

0 i=5% 1 2 3 n-1 n

500 500 500 500 500

Dòng tiền đầu kỳ

0 i=5% 1 2 3 n-1 n

500 500 500 500 500

38
Lãi đơn
Lãi đơn là phương pháp tính lãi mà số tiền lãi chỉ
được tính một lần trên số vốn gốc ban đầu
SI = P0(i)(n)
Trong đó:
• SI là số tiền lãi nhận được
• Po là số vốn gốc ban đầu
• i: tỷ lệ lãi suất
• n : kỳ tính lãi
39
Ví dụ về lãi đơn
Bạn gửi một số tiền 100trđ vào ngân hàng, lãi suất
đơn bằng 10%/năm, thời gian là 3 năm. Tính số tiền lãi
bạn nhận được sau 3 năm.
SI = 100 * 10% * 3 = 30trđ
Trong đó:
• SI là số tiền lãi nhận được
• Po là số vốn gốc ban đầu
• i: tỷ lệ lãi suất
• n : kỳ tính lãi 40
Lãi ghép

Lãi ghép là phương pháp tính lãi mà số tiền lãi được


tính trên cơ sở số vốn gốc ban đầu gộp với số tiền lãi lũy
kế trước đó

Tại sao lại phải ghép lãi?

41
Giá trị tương lai của dòng tiền đơn

Bạn gửi một số tiền 100trđ vào ngân hàng, lãi suất bằng
10%/năm, thời gian là 3 năm. Tính số tiền bạn nhận được
sau 3 năm.
SI = 100 * 10% * 3 = 30trđ
FV = 100 + 30 = 130 trđ
Đúng hay Sai

42
Giá trị tương lai của dòng tiền đơn
0 i=10% 1 2 3

FV1= FV2= FV3=


100 ?
? ?

 FV1 = P0 (1+i)1 = 100(1.1) = 110trđ


 FV2 = FV1 (1+i)1 = P0 (1+i)(1+i) = P0 (1+i)2 = 121trđ
 FV3 = FV2 (1+i)1 = P0 (1+i)3 = 133,1trđ
Ta thấy:
Nếu tính theo lãi đơn: FV3 = 130trđ
Nếu tính theo lãi ghép: FV3 = 133,1trđ
Tại sao lại phải ghép lãi? 43
Giá trị tương lai của dòng tiền đơn
0 i=10% 1 2 3

FV1= FV2= FV3=


100 ?
? ?

FV1 = P0(1+i)1
FV2 = P0(1+i)2
Công thức tổng quát:
FVn = P0 (1+i)n
FVn = P0 (FVIFi,n)
FVIFi,n : thừa số giá trị tương lai của một khoản tiền với lãi suất i
(Tra bảng tra tài chính) 44
Bảng tra tài chính
FVIFi,n = (1+i)n
Thừa số giá trị tương lai của một khoản tiền với lãi suất i
FV3 = 100(FVIF10%,3) = 100(1.331)
= 133,1trđ
Năm 8% 9% 10%
1 1.080 1.090 1.100
2 1.166 1.188 1.210
3 1.260 1.295 1.331

45
Ví dụ
Giá trị tương lai của dòng tiền đơn

Doanh thu công ty ANZ năm 2010 là 20 tỷ đồng, năm


2014 là 40 tỷ đồng. Tính tốc độ tăng trưởng doanh thu mỗi
năm của công ty ANZ?
FVn = P0 (1+i)n
40 = 20 (1 + i) 3
i=?

46
Nhân đôi số tiền !!!
Trả lời câu hỏi:

Phải mất bao lâu để nhân đôi số tiền $5,000 ở mức lãi suất ghép
là 12% một năm (xấp xỉ.)?

Ta sẽ sử dụng “Rule-of-72

n = 72/i%

Số năm để số tiền nhân đôi = 72 / i%


= 72 / 12% = 6 năm
Giá trị hiện tại của dòng tiền đơn
0 i=10% 1 2 3

PV0=? FV3=100

Giả sử sau 3 năm nữa bạn cần 100trđ thì thời điểm hiện tại
bạn phải gửi một số tiền là là bao nhiêu nếu lãi suất ngân hàng là
10%/năm.
Từ công thức FVn = PV (1+i)n PV = FVn / (1+i)n
PV0 = FVn (PVIFi,n)
Trong đó: PVIFi,n là thừa số giá trị hiện tại của một khoản tiền với
lãi suất i (Tra bảng tra tài chính)
48
Giá trị hiện tại của dòng tiền đơn
0 i=10% 1 2 3

PV0=? FV3=100

Giả sử sau 3 năm nữa bạn cần 100trđ thì thời điểm hiện tại bạn
phải gửi một số tiền là là bao nhiêu nếu lãi suất ngân hàng là
10%/năm.
Từ công thức PV = FVn / (1+i)n
PV = 100/ (1+10%)3 = 75,13trđ
Hay PV0 = FVn (PVIFi,n)
PV = 100 * 0,7513 = 75,13trđ 49
Ví dụ
Giá trị hiện tại của dòng tiền đơn
Một gia đình dự tính 5 năm nữa sẽ mua một ngôi nhà 2 tỷ đồng,
lãi suất ngân hàng là 9%/năm thì hôm nay gia đình phải gửi ngân hàng
bao nhiêu tiền
Từ công thức PV = FVn / (1+i)n
PV = 2000/ (1+9%)5 = 1299,86 tỷ
Hay PV0 = FVn (PVIFi,n)
PV = 2000 * 0,6499 = 1299,8 tỷ

50
Ví dụ
Giá trị hiện tại của dòng tiền đơn
Giả sử gia đình dự tính mua một tài sản có giá 50.000$ nhưng
hiện tại mới có 25.000$, nếu lãi suất là 12%/năm cho khoản đầu tư
25.000$ thì phải mất bao lâu mới có được số tiền 50.000$?
Cách 1: Quy tắc 72 n = 72/12% = 6 năm (kết quả xấp xỉ)
Cách 2: Áp dụng công thức
PV = FVn / (1+i)n = 25.000 = 50.000/(1+12% ) n
n = 6,12 năm
Cách 3: Tra bảng tra tài chính FVIF12%,n = 50.000/ 25.000 = 2
n = 6 năm

Cách 4: Sử dụng công thức Excel 51


Giá trị theo thời gian của dòng tiền đều

1. Giá trị tương lai của dòng tiền đều

a) Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ

b) Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ

2. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều

a) Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ

b) Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ

52
Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ

0 i=10% 1 2 3

100 100 100 = R


110 = R (1+i)1
121 = R (1+i)2
FVA3 = 331 = R (1+i)2 + R (1+i)1 +
R

53
Giá trị tương lai của dòng tiền đều đầu kỳ

0 i=10% 1 2 3

100 100 100


110 = R (1+i)1
121 = R (1+i)2
133,1 = R (1+i)3

FVAD3 = 364,1

FVADn = FVAn (1+i) = R (FVIFAi%,n) (1+i)

Ví dụ:

FVAD3 = 331 (1+ 10%) = 100 * 3,31 * (1+ 10%) = 364,1 54


Ví dụ
Giá trị tương lai của dòng tiền đều

55
Ví dụ
Giá trị tương lai của dòng tiền đều

56
Ví dụ
Giá trị tương lai của dòng tiền đều

57
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều cuối kỳ

0 i=7% 1 2 3

1000 1000 1000 = R


934.58

873.44
816.3

PVA3 = 2624.32

58
Sử dụng bảng tra tài chính
Năm 6% 7% 8%
1 0.9434 0.9346 0.9259
2 1.8334 1.8080 1.7833
3 2.6730 2.6243 2.5771

PVAn = R (PVIFAi%,n)
PVA3 = 1,000 (PVIFA7%,3) = 1,000 (2.6243)= 2624,3

59
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ

0 i=7% 1 2 3

1000 1000 1000

934.58

873.44

PVAD3 = 2808.02

60
Sử dụng bảng tra tài chính
Năm 6% 7% 8%
1 0.9434 0.9346 0.9259
2 1.8334 1.8080 1.7833
3 2.6730 2.6243 2.5771

PVAn = R (PVIFAi%,n)(1+i)
PVA3 = 1,000 (PVIFA7%,3) (1+i)
= 1,000 (2.6243) (1+0.07)= 2808
61
Gộp lãi
Giả sử bạn gửi tiết kiệm 100trđ sau 3 năm bạn nhận được
số tiền là bao nhiêu? Biết lãi suất ngân hàng là 6%/năm và có 2
phương án gộp lãi như sau:
a. Ngân hàng trả lãi theo năm
b. Ngân hàng trả lãi 6 tháng/lần
Ta có: FVn = PV0(1+i)n
 Mỗi năm có m kỳ tính lãi nên lãi suất kỳ sẽ là (i/m)
 Có n năm nên số kỳ tính lãi sẽ là (m*n)
Thay vào công thức trên ta có
FVn = PV0(1 + [i/m])mxn 62
Gộp lãi
Giả sử bạn gửi tiết kiệm 100trđ sau 3 năm bạn nhận được
số tiền là bao nhiêu? Biết lãi suất ngân hàng là 6%/năm và có 2
phương án gộp lãi như sau:
a. Ngân hàng trả lãi theo năm
b. Ngân hàng trả lãi 6 tháng/lần
Ta có: FVn = PV0(1 + [i/m])mxn
a. Ngân hàng trả lãi theo năm
FV3,3 kỳ = 100 (1+0.06)3 = 119,1trđ
b. Ngân hàng trả lãi 6 tháng/lần
FV3,6 kỳ = 100 (1+0.06/2)3*2 = 119,41trđ 63
Hiệu quả của việc ghép lãi
Đặt câu hỏi: bạn gửi tiết kiệm 100trđ, lãi suất danh nghĩa
là 6%/năm, mỗi năm nhập lãi 2 lần thì sau 3 năm bạn có số
tiền là 119,41 trđ. Như vậy, lãi suất thực sự bạn được hưởng
mỗi năm là bao nhiêu?
Ta có khái niệm: lãi suất thực (EAR)
EAR = (1 + [idn/m])m – 1
Với ví dụ trên ta có
EAR = (1 + [6%/2])2 – 1 = 6.09%
Vậy lãi suất thực hay lãi suất hiệu quả là 6.09%
64
Vay trả đều

65
Vay trả đều

Năm Trả cố định Trả lãi Trả gốc Dư nợ


0 - 2000
1 700,54 300 400,54 1599,46
2 700,54 239,92 460,62 1138,84

3 700,54 170,83 529,72 609,12

4 700,54 91,368 609,172 0


66
Vay trả đều
Công ty Phương Đông vay 2000 trđ từ ngân hàng với
lãi suất là 15%/năm trong 4 năm. Lập bảng phân bổ số tiền
trả gốc và trả lãi mỗi năm? Nếu công ty hàng năm trả số tiền
gốc bằng nhau. Trả lãi được tính trên số dư nợ còn lại.
Năm Trả cố định Trả lãi Tổng trả Dư nợ
0 2000
1 500 300 800 1500
2 500 225 725 1000
3 500 150 650 500
4 500 75 575 0
Tổng 2000 750 2750 67
Vay trả đều
Công ty Phương Đông vay 2000 trđ từ ngân hàng với lãi suất là
15%/năm trong 4 năm. Lập bảng phân bổ số tiền trả gốc và trả lãi mỗi
năm? Nếu năm thứ nhất công ty trả gốc 40%, năm T2 trả 30%, năm T3
trả 20%, năm T4 trả 10%. Trả lãi được tính trên số dư nợ còn lại.
Năm Trả gốc Trả lãi Tổng trả Dư nợ
0 2000
1 800 300 1100 1200
2 600 180 780 600

3 400 90 490 200

4 200 30 230 0

Tổng 2000 600 2600 68


CHƯƠNG 3
NGUỒN VỐN VÀ
CÁC CÔNG CỤ HUY ĐỘNG VỐN

69
Các kênh tài trợ vốn trong nền kinh tế
Kênh tài trợ gián tiếp

Các trung gian


tài chính
kd1 kd2

Các chủ thể


Doanh nghiệp
tiết kiệm

Trái phiếu dài hạn và cổ phiếu

Thị trường
chứng khoán
Kênh tài trợ trực tiếp 70
Các kênh tài trợ vốn trong nền kinh tế
Kênh gián tiếp: các chủ thể tiết kiệm gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng theo hợp
đồng với lãi suất k1, ngân hàng tập kết các nguồn vốn nhỏ lẻ thành nguồn vốn
lớn và cho doanh nghiệp vay với lãi suất k2
Ưu điểm của kênh gián tiếp: đối với các chủ thể tiết kiệm, họ có thể đầu tư bất
kỳ lượng vốn nào, tại bất kỳ thời điểm nào. Đối với doanh nghiệp, có thể huy
động một lượng vốn ổn định thông qua thương lượng
Kênh trực tiếp: các nhà đầu tư thông qua việc mua trái phiếu của doanh nghiệp
(cho vay) hoặc mua cổ phiếu (góp vốn cổ phần), khi đó thị trường chứng khoán
đóng vai trò trung gian môi giới, hỗ trợ
Ưu điểm của kênh trực tiếp: doanh nghiệp có thể đa dạng hóa nguồn vốn từ cộng
đồng, giảm bớt sự lệ thuộc vào ngân hàng; với các chủ thể tiết kiệm có quyền
kiểm soát hoạt động của công ty 71
Mô hình tổng quát xác định
giá trị tài sản tài chính
Câu hỏi: các nhà đầu tư hay các chủ thể kinh tế khác dựa vào
đâu để định giá các tài sản tài chính? Câu trả lời: họ dựa vào giá trị của
các tài sản đó
Nguyên tắc “Giá trị hiện tại”
Giá trị của của một sự vật, hiện tượng là giá trị của những lợi ích hay
thiệt hại mà sự vật đó có thể tạo ra trong tương lai
Các lợi ích hay thiệt hại được quy đổi về hiện tại để có được giá trị
ròng tại thời điểm hiện tại
Đây là nguyên tắc “Giá trị hiện tại” 72
Mô hình tổng quát xác định
giá trị tài sản tài chính
Nguyên tắc “Giá trị hiện tại”
Giá trị của bất cứ tài sản nào cũng chính là sự hữu ích của tài sản đó
với người sở hữu nó
Do vậy, giá trị của bất cứ tài sản nào cũng đều có thể được xác định
như tổng giá trị hiện tại mà tài sản đó kỳ vọng sinh ra được chiết khấu
với tỷ suất k(%).
Tỷ suất chiết khấu (k) phụ thuộc vào độ rủi ro của tài sản và mức lãi
suất tổng quát. Mức lãi suất tổng quát phản ánh mức lạm phát, cung và
cầu tiền tệ, các cơ hội đầu tư…. 73
Mô hình tổng quát xác định
giá trị tài sản tài chính
Biểu diễn dòng tiền của tài sản tài chính
0 k% 1 2 n-1 n

CF0 CF1 CF2 CFn-1 CFn


PV1
PV2
PVn-
1
PVn
PVt = Giá trị của tài sản tài chính

 CFi (i = 0,n) là các dòng tiền tạo ra bởi tài sản


 k là tỷ lệ chiết khấu đã biết
Ta có công thức tổng quát xác định giá trị của một tài sản tài chính
74

Giá trị tài sản = CF0 + CF1 /(1+k)1 + CF2/(1+k)2 +…+ CFn/(1+k)n
TRÁI PHIẾU
Định nghĩa
Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả
cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái
phiếu), trong một thời gian xác định và với một lợi tức quy định
Trái phiếu là hình thức vay trực tiếp từ người dân và cộng đồng với thời
hạn dài
Đây là một công cụ nợ tiêu biểu phản ánh các thuộc tính của hình thức tài
trợ bằng nợ
Xét dưới góc độ tài chính không có sự khác nhau giữa vay ngân hàng và
vay thông qua phát hành trái phiếu. Sự khác nhau cơ bản giữa hai nguồn tài
trợ này chỉ là từ kênh gián tiếp hay trực tiếp đến với DN
75
76
Một số thuật ngữ liên quan đến trái phiếu
Thuật ngữ Ý nghĩa
Mệnh giá (F) Là giá trị ghi trên trái phiếu
Lãi suất danh nghĩa Được ghi trên trái phiếu hoặc người phát hành công bố
Giá trị của trái phiếu (VB) Giá trị trái phiếu tại thời điểm hiện tại nếu người mua giữ TP
đến ngày đáo hạn còn gọi là giá trị đáo hạn

Kỳ đáo hạn gốc (n) Khoảng thời gian từ ngày phát hành đến ngày đáo hạn
Trái phiếu coupon TP được hưởng số tiền lãi cố định hàng năm và nhận lại gốc
vào năm cuối cùng

Lãi coupon (C) Số tiền cố định mà người phát hành phải trả định kỳ cho
người mua
Lãi suất coupon Lãi suất công bố hàng năm của trái phiếu, là tỷ số giữa lãi
coupon và mệnh giá của TP (cố định)
Lãi suất thị trường (kd) Lãi suất tính theo giá trị của TP trên thị trường (thay đổi77
thường xuyên)
Ví dụ về trái phiếu
Công ty PDU phát hành trái phiếu vay 1000$/TP, thời hạn 30 năm, lãi
suất trả cho trái phiếu là 12%/năm. Cuối năm thứ 30 công ty sẽ trả số tiền
gốc là 1000$/TP
 Trái phiếu như VD trên là trái phiếu coupon
 Số tiền lãi hàng năm (C) = 1000 * 12% = 120$ - là số tiền lãi mà công ty
cam kết trả hàng năm cho người mua. Đó là lãi coupon
 Mệnh giá trái phiếu (F) là 1000$
 Lãi suất coupon = 12%/năm
 Thời gian đáo hạn gốc (n) là 30 năm, n giảm dần theo thời gian, một năm
sau khi phát hành n = 29, hai năm sau khi phát hành n = 28….
 Lãi suất thị trường (kd): của TP này hiện là 12%: lãi suất này được thiết
lập tự động trên cơ sở bối cảnh của nền kinh tế và kỳ vọng của nhà đầu tư
78
Phân loại trái phiếu
 Phân loại theo người phát hành: Trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh
nghiệp, Trái phiếu của ngân hàng và các tổ chức tài chính.
 Phân loại lợi tức trái phiếu: Trái phiếu có lãi suất cố định, Trái phiếu có lãi
suất biến đổi, Trái phiếu có lãi suất bằng không.
 Phân loại theo mức độ đảm bảo thanh toán của người phát hành: Trái
phiếu bảo đảm (Trái phiếu có tài sản cầm cố, Trái phiếu bảo đảm bằng chứng
khoán ký quỹ) và Trái phiếu không bảo đảm
 Phân loại dựa vào hình thức trái phiếu: Trái phiếu vô danh và Trái phiếu
ghi danh
 Phân loại dựa vào tính chất trái phiếu: Trái phiếu có thể chuyển đổi, trái
phiếu có quyền mua cổ phiếu, trái phiếu có thể mua lại
79
Xác định giá trị trái phiếu

Câu hỏi:

a) Nên mua trái phiếu với giá bao nhiêu?

b) Nếu mua trái phiếu và giữ nó đến ngày đáo hạn thì tỷ suất

sinh lời trung bình một năm sẽ là bao nhiêu phần trăm?

80
Xác định giá trị trái phiếu
Công ty A phát hành trái phiếu, thời gian đáo hạn là 10 năm, trả
lãi coupon là 80$, hết năm thứ 10 công ty sẽ hoàn trả 1000$ cho
người sở hữu. Biết kd = 8%
Gọi VB là giá trị của TP, ta có dòng tiền như sau:

0 1 2 n

C C C+F

C C C+F
VB = + + ... +
(1 + kd)1 (1 + kd )2 (1 + kd)n

VB = C (PVIFA kd, n) + F (PVIF kd, n) 81


Xác định giá trị trái phiếu
Gọi VB là giá trị của TP, ta có:

VB = C (PVIFA kd, n) + F (PVIF kd, n)

VB = 80 * (PVIFA kd, n) + 1000 * (PVIF kd, n)

Tra bảng tra tài chính ta có:

VB = 80 * 6,7101+ 1000 * 0,4632

VB = 1000$

82
Giá trị trái phiếu khi lãi suất thị trường thay đổi
1. Lãi suất thị trường bằng với lãi suất coupon (kd = C/F)
Khi lãi suất thị trường bằng với lãi suất coupon hay tỷ suất sinh lời của
thị trường bằng tỷ suất sinh lời của trái phiếu thì giá trị trái phiếu bằng
đúng với mệnh giá. Ví dụ:
Giả thiết sau khi phát hành kd luôn ở mức 8%, tính giá trị của trái phiếu sau
1 năm phát hành, n = 9, ta thấy:
VB = 80 * (PVIFA 8%, 9) + 1000 * (PVIF 8%, 9) = 1000$
Nhận xét: vào thời điểm phát hành, luôn cố gắng phán đoán lãi suất thị
trường để ấn định lãi suất coupon cho TP, khiến TP được bán bằng đúng
83

mệnh giá, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát hành TP.
Giá trị trái phiếu khi lãi suất thị trường thay đổi
2. Lãi suất thị trường lớn hơn với lãi suất coupon (kd > C/F)
 Giả thiết sau khi phát hành 1 năm, n = 9, kd = 12%
VB = 80 * (PVIFA 12%, 9) + 1000 * (PVIF 12%, 9) = 786,88$
 Giả thiết sau khi phát hành 2 năm, n = 8, kd = 12%
VB = 80 * (PVIFA 12%, 8) + 1000 * (PVIF 12%, 8) = 801,308$
Kết luận: Nếu lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất coupon thì Giá trị trái
phiếu nhỏ hơn với mệnh giá
Nhận xét: càng gần đến ngày đáo hạn, giá trị của TP càng tiến gần đến
mệnh giá
84
Giá trị trái phiếu khi lãi suất thị trường thay đổi
3. Lãi suất thị trường nhỏ hơn với lãi suất coupon (kd < C/F)
 Giả thiết sau khi phát hành 1 năm, n = 9, kd = 7%
VB = 80 * (PVIFA 7%, 9) + 1000 * (PVIF 7%, 9) > mệnh giá
 Giả thiết sau khi phát hành 2 năm, n = 8, kd = 7%
VB = 80 * (PVIFA 7%, 8) + 1000 * (PVIF 7%, 8) > mệnh giá
Kết luận: Nếu lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất coupon thì giá trị trái
phiếu lớn hơn với mệnh giá
Nhận xét: càng gần đến ngày đáo hạn, giá trị của TP càng tiến gần đến
mệnh giá

85
Các loại trái phiếu khác nhau

Trái phiếu vô thời hạn là loại trái phiếu không bao giờ đáo hạn. Nó
có thời hạn không xác định.

C C C
VB = + + ... +
(1 + kd )1 (1 + kd )2 (1 + kd)∞

 C
=S or C (PVIFA kd, ∞ )
t=1 (1 + kd)t

Công thức rút gọn C


VB =
kd
86
Ví dụ trái phiếu vô thời hạn

Trái phiếu P có mệnh giá $1,000 và trả lãi suất coupon là 8%/năm.
Tỷ lệ chiết khấu ước tính là 10%. Vậy giá trị của trái phiếu vô thời hạn trên
là bao nhiêu?

C = $1,000 ( 8%) = $80.


kd = 10%.
VB = C / kd
= $80 / 10% = $800.
87
Các loại trái phiếu khác nhau
Trái phiếu không trả lãi là trái phiếu không trả lãi nhưng được bán
bán ra với giá thấp hơn mệnh giá; nó cung cấp sự tiện lợi cho các
nhà đầu tư trong việc xác định giá cả trái phiếu.

F
VB = = F (PVIFkd, n)
(1 + kd)n

88
Ví dụ trái phiếu không trả lãi

Trái phiếu Z có mệnh giá là $1,000 với thời hạn xác định là
30-năm. Tỷ lệ chiết khấu ước tính là 10%. Tính giá trị của trái
phiếu không trả lãi.

VB = $1,000 (PVIF10%, 30) = $1,000 (0.057)

= $57

89
Trái phiếu ghép lãi hai lần một năm

Hầu hết các trái phiếu đều trả lãi hai lần một năm.

Điều chỉnh cần tiến hành theo các bước:

(1) Chia kd cho 2


(2) Nhân n với 2
(3) Chia C cho 2

90
Trái phiếu ghép lãi hai lần một năm
Trái phiếu trả lãi khác không được điều chỉnh trả lãi hai
lần một năm. Khi đó công thức xác định giá trị trái phiếu có
dạng như sau:
C/ 2 C/2 C/2+F
VB = + + ... +
(1 + kd /2)1 (1 + kd/2 )2 (1 + kd/2 ) 2*n

= C/2 (PVIFAkd /2,2*n) + F (PVIFkd /2, 2*n)

91
Ví dụ trái phiếu trả lãi hai lần một năm
Trái phiếu C có mệnh giá $1,000 và trả lãi coupon nửa năm một lần
với lãi suất coupon là 8% với thời hạn 15 năm. Tỷ lệ chiết khấu ước tính là
10%/năm. Vậy giá trị của trái phiếu trên bằng bao nhiêu?

VB = $40(PVIFA5%, 30) + $1,000 (PVIF5%, 30)

= $40 (15.373) + $1,000 (0.231)

= $ 614,92 + $231 = $845,92


92
NGUỒN VỐN CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
Nguồn vốn cổ phần ưu đãi có tính lưỡng tính vừa giống
nguồn vốn vay vừa giống nguồn vốn được huy động bằng cổ
phiếu đại chúng. Công cụ để huy động nguồn vốn này là cổ
phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu được trả cổ tức cố định
và không công bố ngày đáo hạn
Cổ phiếu ưu đãi có sự ưu đãi so với cổ phiếu thường về
chi trả cổ tức và các quyền đối với tài sản của công ty. 93
Đặc điểm
1. Quyền ưu tiên về tài sản và lợi nhuận: cổ đông ưu đãi có quyền hưởng cố tức
cố định hàng năm không phụ thuộc vào kết quả KD của DN và luôn có quyền
hưởng cổ tức trước cổ đông đại chúng. Trong trường hợp DN phá sản, quyền lợi
của cổ đông ưu đãi phải được thỏa mãn trước các cổ đông đại chúng. Về độ rủi
ro, đầu tư vào cổ phần ưu đãi an toàn hơn so với cổ phần đại chúng
2. Cổ tức tích lũy: theo đó, ban lãnh đạo có quyền khất nợ cổ tức ưu đãi, nhưng khi
có điều kiện thì phải đảm bảo thanh toán, trước khi trả cổ tức đại chúng
3. Điều khoản bảo vệ: khi công ty không thực hiện đúng nghĩa vụ chi trả cổ tức (6
tháng, 1 năm), cổ đông ưu đãi có quyền chọn đa số thành viên hội đồng quản trị
4. Tính chuyển đổi: một số loại cổ phiếu ưu đãi có tính chuyển đổi, có thể chuyển
thành cổ phiếu đại chúng sau một khoảng thời gian xác định 94
Một số thuật ngữ liên quan đến cổ phiếu ưu đãi
Thuật ngữ Ý nghĩa

Giá trị, Vp Giá trị của cổ phiếu ưu đãi, phụ thuộc vào giá trị
của cổ tức công bố và lãi suất thị trường của cổ
phiếu

Giá bán, Pp Giá bán của cổ phiếu ưu đãi ở thời điểm hiện nay

Cổ tức, Dp Cổ tức ưu đãi mà các cổ đông được hưởng mỗi


kỳ khi mua cổ phiếu ưu đãi

Lãi suất thị trường, kp Là tỷ suất sinh lời yêu cầu của các cổ đông khi
mua cổ phiếu ưu đãi, thay đổi thường xuyên theo
trạng thái của nền kinh tế và của thị trường 95
Xác định giá trị cổ phiếu ưu đãi
Cũng giống như trái phiều vô hạn, cổ phiếu ưu đãi được tính như sau:

Dp Dp
+ + ... + Dp
Vp =
(1 + kp)1 (1 + kp)2 (1 + kp)∞

 Dp
or Dp(PVIFA kp, ∞ )
=S
t=1 (1 + kp)t
Dp
Công thức rút gọn Vp =
kp
Trong đó:
kp: tỷ lệ sinh lời mong đợi của nhà đầu tư
Dp: cổ tức cố định nhận hàng năm 96
Ví dụ cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi PS có tỷ lệ cổ tức 8%, mệnh giá
cổ phiếu là 100. Tỷ lệ sinh lời kỳ vọng của các nhà đầu
tư (tỷ lệ chiết khấu) ước tính bằng 10%. Tính giá trị của
cổ phiếu ưu đãi?

DP = $100 ( 8% ) = $8.00.

kP = 10%.

V = DP / kP = $8.00 / 10% = $80 97


NGUỒN VỐN CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG
Nguồn vốn cổ phần đại chúng thường được gọi là nguồn vốn chủ
sở hữu vì nó thể hiện quyền sở hữu của nhà đầu tư với công ty

Công cụ để huy động nguồn vốn này là cổ phiếu đại chúng hay cổ
phiếu thường

Cổ phiếu đại chúng không có ngày đáo hạn, tồn tại khi công ty
còn tồn tại do vậy, lợi ích của cổ đông là một dòng tiền kỳ vọng với kỳ
hạn vĩnh viễn.

98
ĐẶC ĐIỂM
1. Quyền đối với lợi nhuận: cổ đông đại chúng có quyền kỳ vọng được hưởng cổ tức
định kỳ khi và chỉ khi công ty có lợi nhuận để chia cổ tức và ban lãnh đạo quyết
định phân chia lợi nhuận đó như thế nào

2. Quyền sở hữu và kiểm soát công ty: Cổ đông có quyền tham gia quản lý công ty
thông qua bầu cử hội đồng quản trị

3. Quyền ưu tiên mua trước cổ phiếu: là điều khoản cho phép các cổ đông hiện tại
có thể mua cổ phiếu khi công ty phát hành thêm nhằm đảm bảo quyền kiểm soát
cũng như lợi nhuận

4. Quyền đối với tài sản khi phá sản: tài sản của công ty được phát mại khi thanh
toán công nợ theo đúng trình tự khi phân phối lợi nhuận: cổ đông đại chúng
99 là
những người cuối cùng có quyền đối với giá trị tài sản còn lại
Quyền chia sẻ lợi nhuận gia tăng
Ảnh hưởng của trình tự phân phối đến lợi nhuận của cổ đông đại chúng

Trạng thái của doanh nghiệp


Khoản mục
Suy thoái Bình thường Tăng trưởng
Doanh thu 1000 1500 2000
Tổng chi phí 880 1320 1760
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 120 180 240
Lãi vay 80 80 80
Lợi nhuận trước thuế 40 100 160
Thuế (25%) 10 25 40
Lãi trước cổ tức ưu đãi 30 75 120
Cổ tức ưu đãi 50 50 50

Lãi ròng của cổ đông đại chúng (20) 25 70


100
ĐẶC ĐIỂM
Thuận lợi
1. Về mặt pháp lý, cổ phiếu đại chúng không buộc công ty phải có nghĩa vụ chi trả
cổ tức
2. Vốn cổ phần là một nguồn vốn dài hạn, khá ổn định vì cổ phiếu không có kỳ hạn
và công ty cũng không phải thanh toán như thanh toán trái phiếu (vốn vay) khi
đáo hạn
Bất lợi
1. Chi phí huy động vốn cao hơn

2. Chi phí sử dụng vốn không có tính khấu trừ thuế như khi sử dụng vốn vay

3. Công ty bị chia sẻ quyền kiểm soát và lợi nhuận


101
Định giá cổ phiếu thường
Những khoản tiền nào cổ đông sẽ nhận được khi đang
sở hữu cổ phần cổ phiếu thường?

(1) Cổ tức trong tương lai


(2) Bán cổ phần cổ phiếu thường trong tương lai

102
Một số thuật ngữ liên quan đến Cổ phiếu
Thuật ngữ Ý nghĩa

D0 Là cổ tức đã được chi trả

Dt Cổ tức mà cổ đông kỳ vọng được hưởng vào cuối năm


thứ t
g Tốc độ tăng trưởng cổ tức đều hàng năm

ke Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư khi mua cổ phiếu

Po Giá thị trường của cổ phiếu ở năm thứ t (giá bán cổ


phiếu trên thị trường)
103
Các giả định về mô hình tăng trưởng cổ tức
Việc định giá cổ phiếu thường phức tạp hơn so với trái phiếu và cổ
phiếu ưu đãi vì không có dòng tiền cố định hàng kỳ, thời gian không
xác định vì không có ngày đáo hạn
Vậy để có thể định giá được giá trị, ta giả định cổ tức nhận được
trong tương lai ở 3 dạng:

1. Cổ tức tăng trưởng đều

2. Cổ tức tăng trưởng bằng không

3. Cổ tức tăng không đều


104
Mô hình cổ tức tăng trưởng bằng không
Khi giả định cổ tức tăng trưởng bằng 0, cổ phiếu thường giống như cổ
phiếu ưu đãi

D1 = D2 = D3 = …= Dn = const

D D D
VZG = + + ... +
(1 + ke )1 (1 + ke )2 (1 + ke)

D1  D: Cổ tức
=  ke: Tỷ lệ sinh lời mong đợi của nhà
ke
đầu tư
105
Ví dụ mô hình cổ tức tăng trưởng bằng không
Cổ phiếu ZG có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức kỳ vọng bằng 0%.
Mỗi cổ phiếu nhận được cổ tức hàng năm là $3.24 trên một cổ
phiếu. Tỷ lệ chiết khấu bằng 15%. Xác định giá trị của cổ phiếu
thường trên?

D1 = $3.24
VZG = D1 / ( ke ) = 3.24 / 0.15= $21.6

106
Mô hình cổ tức tăng trưởng đều
Mô hình cổ tức tăng trưởng đều giả định cổ tức sẽ luôn tăng với 1 tỷ lệ
cố định. Gọi tỷ lệ tăng trưởng là g, ta xác định giá trị cổ phiếu như sau:

D0(1+g) D0(1+g)2 D0(1+g) ∞


VCG = + + ... +
(1 + ke)1 (1 + ke)2 (1 + ke)∞

D1  Do: Cổ tức trả ở thời điểm 0.


=
(ke - g)  D1: cổ tức trả năm tới
 g : Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều.
 ke: Tỷ lệ sinh lời mong đợi của nhà
đầu tư . 107
Ví dụ mô hình cổ tức tăng trưởng đều
Cổ phiếu CG có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức kỳ vọng (g) là 8%.
Cổ tức trả cho mỗi cổ phiếu gần đây (Do) là 3,240 đồng . Tỷ lệ
sinh lời mong đợi của các nhà đầu tư đối với cổ phiếu (ke) là 15%.
Xác định giá trị của cổ phiếu thường trên là bao nhiêu?

D1 = 3,240 ( 1 + 0.08 ) = 3,500 đồng

VCG = D1 / ( ke - g ) = 3.500 / ( 0.15 - 0.08 ) = 50,000 đồng

108
Ví dụ xác định giá trị cổ phiếu
tăng trưởng không đều
Công ty PDU có chính sách chi trả cổ tức như sau:
• Năm 1: cổ tức kỳ vọng là 1$
• Năm 2: cổ tức kỳ vọng là 1,5$
• Năm 3: cổ tức kỳ vọng là 2,5$
Sau 3 năm, dự kiến cổ tức sẽ tăng trưởng đều với tỷ lệ 5%/năm. Biết
tỷ lệ sinh lời cần thiết là 10%. Xác định giá trị của cổ phiếu

109
Ví dụ xác định giá trị
cổ phiếu tăng trưởng không đều
0 1 2 3 4 5 6

D1 D2 D3 D4 D5 D6
Tăng trưởng không đều Tăng trưởng đều cho các năm tiếp theo

Xác định giá trị cổ phiếu từ thời điểm cuối năm thứ 3, ta sử dụng mô
hình CF tăng trưởng đều

D4 D3 (1+g) 2,5 (1+5%)


V3 = = =
(ke - g) (ke - g) (10% - 5%) 110

= $ 52,5
Ví dụ xác định giá trị
cổ phiếu tăng trưởng không đều
Xác định giá trị hiện tại của cổ phiếu trên như sau:
D1 D2 D2 V3
Vo = + + +
(1 + ke)1 (1 + ke)2 (1 + ke)3 (1 + ke)3

1 2 2,5 52,5
Vo = + + +
(1 + 10%)1 (1 + 10%)2 (1 + 10%)3 (1 + 10%)3

Vo = $43,88

Vậy giá trị hiện tại của cổ phiếu là $43,88 111


Các bộ phận tạo thành ke
Theo mô hình cổ tức tăng trưởng đều
D1
VCG =
(ke - g)
Nếu ta thay giá trị thực VCG bằng giá trị trường P0, ta được
D1 D1
P0 = ke= + g
(ke - g) P0
Trong đó:
• D1 / P0: tỷ suất thu lợi cổ tức
• g : tỷ suất thu lợi vốn hay tỷ lệ tăng trưởng cổ tức 112
Ví dụ
Một cổ phiếu được chào bán với giá $20, cổ tức ước tính là $1/CF,
dự tính tốc độ tăng trưởng hàng năm của cổ phiếu là 10%. Vậy cổ phiếu
sẽ mang lại cho bạn tỷ lệ sinh lời mong đợi là bao nhiêu?

D1 1
ke= + g ke= + 10% = 15%
P0 20

Vậy tỷ lệ sinh lời mong đợi của cổ phiếu này là 15%

113
Đặc điểm chính của các loại nguồn vốn
Tiêu chí Nợ phải trả Cổ phần ưu đãi Cổ phần đại chúng
(Trái phiếu) (cổ phiếu ưu đãi) (Cổ phiếu đại chúng)
1 Lợi tức hàng năm Cố định, không phụ Cố định, không phụ Kỳ vọng, phụ thuộc vào kết
thuộc vào kết quả thuộc vào kết quả KD quả kinh doanh
KD
2 Kỳ hạn Hữu hạn, nhà đầu Vĩnh viễn, nhà đầu tư Vĩnh viễn, nhà đầu tư không
tư được thu hồi vốn không được thu hồi vốn được thu hồi vốn
3 Mức độ rủi ro của đầu tư Thấp Trung bình Cao

4 Quyền sở hữu đối với Không có Không có Có


doanh nghiệp
5 Quyền đối với tài sản Cao nhất Sau chủ nợ, trước cổ Thấp nhất
khi phá sản đông đại chúng
6 Tính khấu trừ thuế Lãi vay là chi phí Cổ tức không phài là chi Cổ tức không phài là chi phí
khấu trừ thuế phí khấu trừ thuế khấu trừ thuế
7 Tỷ suất sinh lợi của Thấp Trung bình Cao
thị trường
8 Tỷ suất sinh lời của Thấp Trung bình Cao
114

nhà đầu tư
Bài tập ứng dụng
1. Ngân hàng ABC vừa trả cổ tức cho mỗi cổ phiếu là
2000đ/CF. Ngân hàng cam kết tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều hàng năm
là 6%. Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu của các nhà đầu tư đối với ngân
hàng ABC là 18%/năm thì:

a. Họ sẽ mua Cổ phiếu với giá?

b. Nếu trên thị trường, Cổ phiếu được chào bán với giá 40.000đ/CF
thì nhà đầu tư có nên mua không? Nếu mua thì sao?

115
Bài tập ứng dụng

2. Công ty P&G vừa trả cổ tức năm N là 2000đ/CF. Công


ty cam kết tỷ lệ tăng trưởng cổ tức năm N+1 và N+2 là 15%,
sau đó tăng đều là 10%. Một nhà đầu tư dự định mua cổ phiếu
trên, nhận cổ tức sau 2 năm, rồi bán với giá 30000đ/CF. nếu tỷ
lệ sinh lời mong đợi của nhà đầu tư là 20% thì hôm nay nhà đầu
tư sẽ mua cổ phiếu với giá bao nhiêu?

116
Bài tập ứng dụng
3. Công ty cổ phần đầu tư Tân Á vừa trả cổ tức năm N là
2000đ/CF. Công ty cam kết tỷ lệ tăng trưởng cổ tức năm N+1 và
N+2 là 18%, N+3 là 15%, sau đó tăng đều là 10%. Nếu tỷ lệ sinh lời
mong đợi của nhà đầu tư là 20% thì giá cổ phiếu là bao nhiêu?

b. Một nhà đầu tư dự định mua cổ phiếu trên, nhận 2 lần cổ tức, rồi
bán với giá 35000đ/CF. Nhà đầu tư có nên mua cổ phiếu này hay
không nếu giá trên thị trường là 25000đ/CF?

117
CHƯƠNG 4

TÀI TRỢ VỐN


DOANH NGHIỆP

118
TÀI TRỢ VỐN DOANH NGHIỆP

Tài trợ vốn ngắn hạn

Tài trợ vốn dài hạn

119
TÀI TRỢ VỐN NGẮN HẠN

120
TÀI TRỢ VỐN NGẮN HẠN
Ưu thế:
Tốc độ huy động vốn nhanh
Tính linh hoạt
Lãi suất thấp hơn so với vay dài hạn
Bất lợi
Vấn đề “rủi ro”
Việc sử dụng nguồn vốn hợp lý 121
NỢ NGÂN HÀNG NGẮN HẠN
Một số đặc điểm chính của nguồn vốn ngân hàng ngắn hạn

 Kỳ đáo hạn: thường dưới 1 năm

 Hợp đồng vay: quy định rõ số lượng vay, lãi suất, kế hoạch trả nợ
của DN, tài sản thế chấp.

 Khoản ký quỹ: thường bằng 10-20% giá trị danh nghĩa của khoản
vay

 Giá trị công bố = Số tiền cần vay/(1- tỷ lệ ký quỹ)

 Lãi suất thực (EAR) 122


NỢ NGÂN HÀNG NGẮN HẠN
Ví dụ: Vay 100 trđ, lãi suất 10%, ký quỹ 20%.

Trường hợp 1: Nếu khách hàng không có tiền ký quỹ thì phải vay nhiều
hơn để đảm bảo số tiền cần có

Giá trị công bố = số tiền cần vay/(1-tỷ lệ ký quỹ)= 100/(1-20%) = 125trđ

Như vậy, DN vay 125tr đ, chịu lãi là 12.5tr đ, tương ứng với 12.5%.

Nhưng số tiền thực tế chỉ được 100tr đ.

Vậy lãi suất thực (EAR) = lãi vay/ số tiền nhận được = 12.5/100 = 12.5%

Hay lãi suất thực (EAR)=lãi suất danh nghĩa/(1- tỷ lệ ký quỹ)


123

=10%/(1-20%) = 12.5%
NỢ NGÂN HÀNG NGẮN HẠN
Ví dụ: Vay 100 trđ, lãi suất 10%, ký quỹ 20%.

Trường hợp 2: Nếu DN không có tiền ký quỹ và


không muốn vay nhiều hơn số tiền nhận được thực tế là
80tr. Số tiền lãi vẫn là 10tr

=> lãi suất thực (EAR) = lãi vay/(số tiền thực nhận) =
10tr/80tr = 12.5%
124
Nợ ngắn hạn không có bảo đảm
a. Hạn mức tín dụng
Khái niệm:

Là thỏa thuận giữa ngân hàng và bên vay, chỉ rõ mức tín dụng tối đa
mà DN có thể vay trong một khoảng thời gian nhất định

Ví dụ: hạn mức tín dụng cho DN A năm 2013 là 50 tỷ đồng

Đặc điểm

-Ngân hàng không có trách nhiệm pháp lý phải cho vay

-Chi phí vay được tính trên số lượng vay thực tế

125
Nợ ngắn hạn không có bảo đảm
b. Thỏa thuân tín dụng quay vòng
Khái niệm

Là một thỏa thuận chính thức giữa ngân hàng và bên vay chỉ rõ
mức tín dụng tối đa mà DN có thể vay trong khoảng thời gian nhất
định

Đặc điểm

- Ngân hàng có trách nhiệm pháp lý

- DN phải chịu lệ phí hàng năm tính trên số vốn không dùng đến
theo thỏa thuận của 2 bên và chịu lãi suất trên số vay thực tế 126
Nợ ngắn hạn có bảo đảm
a. Vay thế chấp khoản phải thu
Doanh nghiệp sử dụng “Khoản phải thu” như một vật đảm bảo
khoản vay

Đặc điểm:

 Người cho vay có quyền truy xuất đối với người vay

 Người mua hàng, theo thông lệ, không được thông báo về việc thế
chấp này

 Giá trị khoản vay phụ thuộc vào mức độ rủi ro của “Khoản phải
thu” 127
Nợ ngắn hạn có bảo đảm
b. Mua khoản phải thu
Doanh nghiệp sử dụng “Khoản phải thu” như một vật đảm bảo khoản vay
nhưng người cho vay không có quyền truy xuất đối với người vay.

Đặc điểm:

 Khi người mua hàng không trả tiền, người cho vay phải chịu mọi tổn thất

 Do đó, người mua hàng được thông báo về việc chuyển đổi quyền sở hữu với
người phải thu và được yêu cầu trả trực tiếp cho người cho vay

 Thẩm định kỹ

 Chi phí cao


128
Nợ ngắn hạn có bảo đảm
c. Vay thế chấp bằng hàng tồn kho
Thế chấp danh mục hàng tồn kho
Người vay lập một danh mục các tài sản của mình và chuyển giao danh
mục đó cho ngân hàng làm vật thế chấp dưới dạng 1 gói tài sản không
chọn lọc
Đặc điểm:
 Lỏng lẻo
 Khó giám sát tài sản thế chấp
 Việc phát mãi các tài sản thế chấp không có chọn lọc rất phức tạp và tốn
129
kém
Nợ ngắn hạn có bảo đảm
c. Vay thế chấp bằng hàng tồn kho
Thế chấp ủy thác:

Người vay phải cung cấp một Chứng thư ủy thác đối với một số tài sản có
chọn lọc. Các tài sản được cất giữ tại kho cộng cộng hoặc tại cơ sở của người vay.

Văn bản ủy thác quy định: các tài sản được ủy thác cho người cho vay hoặc
được “cách ly” tại cơ sở của người vay. Và bất kỳ một khoản thu nào từ việc bán
tài sản này phải được chuyển cho ngân hàng vào cuối mỗi ngày.

Khó khăn:

 Phải cụ thể hóa tài sản ủy thác

 Ngân hàng khó khăn trong việc giám sát 130


Nợ ngắn hạn có bảo đảm
c. Vay thế chấp bằng hàng tồn kho
Thế chấp tại kho

Hình thức này đòi hỏi hợp đồng được công bố công khai và kiểm soát tài sản tại
“kho hàng tại chỗ”.

Bên kiểm soát là một bên thứ 3 độc lập, chuyên kinh doanh kho chứa hàng hóa.

Đặc điểm:

 Khách quan

 Thiếu tính thực tiễn vì hàng hóa cồng kềnh, chi phí vận chuyển cao

 Do vậy, thường sử dụng kho hàng tại chỗ, được thiết lập tại cơ sở của người vay và
do 1 bên thứ 3 độc lập, được ngân hàng thuê, để giám sát các tài sản thế chấp
131 này.
Các nguồn tài trợ tự phát

Là các nguồn vốn ngắn hạn, tự động hình thành

trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Bao

gồm

A. Nợ định kỳ

B. Tín dụng thương mại


132
Nợ định kỳ

Là phần thu nhập từ doanh thu bán hàng, doanh nghiệp giữ

lại định kỳ để: Trả lương và công lao động; Nộp thuế TNDN và

VAT; Nộp BHXH

Căn cứ vào quy mô sản xuất kinh doanh, DN ước tính số tiền

này. Trong khoảng thời gian trước ngày phải thanh toán, phần

tiền này có thể được sử dụng với tư cách là một nguồn vốn ngắn

hạn của DN. 133


Nợ định kỳ
Đặc điểm:

 Nợ định kỳ tự động tăng lên theo sự phát triển của quy mô sản xuất
kinh doanh nhg ngược lại cũng giảm khi SXKD kém => không ổn
định

 Tính “miễn phí”

 Thời điểm trả lương cũng như nộp các khoản không thể do DN tự ý
quyết định. Nếu chậm, sẽ ảnh hưởng đến uy tín cũng như hình ảnh
của DN 134
Tín dụng thương mại
Là toàn bộ các hoạt động mua bán trên cơ sở chậm thanh toán
theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp với nhau. Cụ thể:
 “khoản phải thu” đối với người bán
 “khoản phải trả” đối với người mua
Đặc điểm:
 Tíndụng thương mại được coi là 1 nguồn vốn tự phát vì được
hình thành theo tập quán giao dịch kinh doanh
 Trên cơ sở “Quy tắc tín dụng”
135
Quy tắc tín dụng
Quy tắc 2/10 net 30

 Kỳ chiết khấu: là khoảng thời gian mà nếu khách hàng thanh toán
tiền họ sẽ được hưởng chiết khấu (VD: 10 ngày)

 Tỷ lệ chiết khấu (VD: 2%)

 Thời hạn trì hoãn tối đa (VD: 30 ngày)

 Kỳ tín dụng (VD: 30-10= 20ngày)

 Chi phí của tín dụng thương mại 136


Chi phí của tín dụng thương mại
Vídụ
Công ty xem xét mua hàng từ nhà cung cấp Hồng Hà với
quy tắc tín dụng là 2/10 net 30.
Giá công bố là 100 USD:
Giá công bố = giá trị thực + Phí tín dụng => 100 = 98 + 2
Ứng với mỗi kỳ tín dụng (20 ngày), cty sẽ phải chịu phí
là:
phí tín dụng tỷ lệ chiết khấu
=
Chi phí kỳ = 100 - tỷ lệ chiết khấu
giá công bố - phí tín dụng 137
Chi phí của tín dụng thương mại
Vídụ
Nếu quá trình mua chịu lặp lại trong cả năm thì mỗi năm công ty thực hiện:
360 / (30 – 10) = 18 (kỳ mua chịu)
Chi phí tín dụng được xác định như sau:
Chi phí danh nghĩa = Chi phí kỳ * Số kỳ tín dụng trong năm = 2.04 * 18 = 36.7%
Chi phí hiệu lực = ((1 + Chi phí kỳ) ^ số kỳ TD trong năm) – 1) = (1 + 2.04)^18 - 1 = 43.9%
Đây là chi phí mà công ty phải chịu hàng năm nếu không chấp nhận chiết khấu
Tuy nhiên, chi phí này sẽ giảm thiểu nếu công ty thương lượng để có thể thanh toán trong
vòng 30 ngày:
Chi phí hiệu lực = (1 + 2.04)^ 360/(60-10) = (1 + 2.04)^7.2 - 1= 15.7%
138
TÀI TRỢ VỐN DÀI HẠN

1. Cổ phiếu thường và lợi nhuận giữ lại

2. Cổ phiếu ưu đãi

3. Nợ dài hạn

4. Thuê tài sản


139
Cổ phiếu thường và lợi nhuận giữ lại
Cổ phiếu thường do công ty cổ phần phát hành. Người sở hữu cổ
phiếu gọi là cổ đông hay chủ sở hữu.

Cổ phiếu thường không có sự ưu đãi nào về cổ tức cũng như trong


trường hợp doanh nghiệp phá sản

Mỗi cổ phiếu được quy định một giá trị nhất định ghi trên bề mặt,
gọi là mệnh giá

Cổ đông thường phải gánh chịu những rủi ro mà công ty gặp phải,
tương ứng với phần vốn góp và chịu trách nhiệm đối với các khoản
nợ trong giới hạn phần vốn góp 140
Cổ phiếu thường và lợi nhuận giữ lại
Cổ đông sở hữu cổ phiếu có quyền đối với công ty:

Quyền quản lý: tham gia bỏ phiếu và ứng cử vào Hội đồng quản trị,
tham gia quyết định các vấn đề quan trọng của công ty

Quyền đối với tài sản của công ty: nhận cổ tức và phần giá trị còn lại
sau khi thanh toán với chủ nợ và cổ đông ưu đãi

Quyền chuyển nhượng sở hữu cổ phần khi muốn thu hồi hoặc chuyển dịch
đầu tư

Ngoài ra: quyền được ưu tiên mua trước cổ phần mới do công ty phát
hành…tùy theo điều lệ cụ thể của công ty 141
Vốn chủ sở hữu
CÔNG TY HOÀNG THÀNH
Vốn chủ sở hữu
Ngày 31/12/2014, đơn vị: tỷ đồng

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1000

Thặng dư vốn cổ phần 240

Lợi nhuận giữ lại 680

Cổ phiếu quỹ (100)

Tổng vốn chủ sở hữu 1820


142
Vốn chủ sở hữu
1. Vốn cổ phiếu thường: Là số vốn được hình thành theo mệnh giá nhân tổng số
cổ phần cổ phiếu công ty đã phát hành, tại thời điểm thành lập báo cáo.

2. Thặng dư vốn cổ phần = (giá phát hành - mệnh giá) * số lượng cổ phần phát
hành. Khi công ty phát hành cổ phiếu để tăng vốn chủ sở hữu, phần chênh lệch
giữa giá phát hành và mệnh giá trên mỗi cổ phiếu được gọi là thặng dư vốn cổ
phần. Thặng dư vốn cổ phần cũng là tài khoản ghi nhận khoản chênh lệch khi
bán cổ phiếu quỹ. Được ghi nhận = (giá bán bình quân gia quyền – giá mua bình
quân gia quyền) x số cổ phiếu quỹ bán ra

3. Lợi nhuận giữ lại: khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi, DN sẽ giữ lại một phần
lợi nhuận để tái đầu tư. Phần lợi nhuận giữ lại hàng năm chính là nguồn vốn bên
trong làm tăng vốn chủ sở hữu cho DN 143
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu đã được phát hành bởi công ty và được mua lại bởi chính công ty
đã phát hành nó. Khi công ty có một lượng tiền dư thừa và chưa có nhu cầu mở
rộng KD. Mục đích:

 Để tăng phần lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS) cho các cổ đông hiện hữu vì
số lượng cổ phiếu đang lưu hành giảm

 Làm tăng tỷ lệ biểu quyết cho cổ đông hiện hữu

 Mua lại cổ phiếu khi phát hành bổ sung hay chia tách cổ phần, để thưởng cho
CBCNV

Nguồn tiền để mua cổ phiếu quỹ có thể lấy từ thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu
tư phát triển hay từ lợi nhuận giữ lại 144
Huy động vốn dài hạn từ phát hành cổ phiếu thường

Lợi thế Bất lợi

Không có nghĩa vụ pháp lý phải trả Chia sẻ quyền kiểm soát cty
lợi tức cố định, đúng hạn cho cổ đông mới
Chia sẻ quyền phân chia thu
Không có thời gian đáo hạn vốn
nhập
Làm tăng hệ số vốn chủ sở hữu, tăng Chi phí phát hành cao hơn
tỷ lệ đảm bảo nợ, tăng khả năng vay
nợ, tăng mức độ tín nhiệm, giảm rủi
ro tài chính
Việc phát hành thêm quá
Huy động, bổ sung vốn nhanh hơn do
nhiều cổ phiếu dẫn đến hiện
cổ phiếu thường dễ bán hơn (khi cty
tượng “pha loãng” giá cổ
làm ăn tốt, lợi nhuận cao) 145
phiếu
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của

người sở hữu đối với một phần vốn cổ phiếu ưu đãi

Cổ phiếu ưu đãi thường được chia thành 3 loại: Cổ phiếu ưu đãi quyền

biểu quyết, Cổ phiếu ưu đãi cổ tức và Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại. Tuy nhiên

loại cổ phiếu ưu đãi phổ biến nhất là cổ phiếu ưu đãi cổ tức

Thuật ngữ ưu đãi ở đây hàm nghĩa cổ đông sở hữu nó có quyền ưu tiên

về cổ tức và được thanh toán trước so với cổ đông thường khi thanh lý hoặc

giải thể công ty. Cổ đông ưu đãi được hưởng một khoản lợi tức cố định, được

xác định trước, không phụ thuộc vào kết quả hoạt động của công ty 146
Cổ phiếu ưu đãi tích lũy và không tích lũy
Cổ phiếu ưu đãi không giống như trả tiền lãi cho các khoản nợ.

HĐQT có thể quyết định không trả cổ tức. Nếu cổ tức được tích lũy và

không được trả cho một năm cụ thể thì số cổ tức đó được tích lũy lại và

chuyển sang kỳ tiếp theo

Số cổ tức chưa được thanh toán này không phải là khoản nợ của

DN. Nếu việc trì hoãn diễn ra trong nhiều kỳ liên tiếp, cổ đông ưu đãi

có thể có quyền biểu quyết và một số quyền liên quan đến các vấn đề

quan trọng của công ty


147
Huy động vốn dài hạn từ phát hành cổ phiếu ưu đãi

Lợi thế Bất lợi

Có thể hoãn trả cổ tức sang kỳ sau, Lợi tức cao hơn lợi tức trái
tránh nguy cơ phá sản khi cty khó phiếu
khăn

Không bị chia sẻ quyền phân chia Lợi tức không được trừ vào thu
lợi nhuận cao cho cổ đông ưu đãi nhập chịu thuế khi xác định
thuế TNDN

Không phải cầm cố, thế chấp tài Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu
sản, lập quỹ thanh toán vốn gốc => đãi cao hơn so với chi phí sử
linh hoạt, mềm dẻo hơn so với sử dụng trái phiếu dài hạn
dụng trái phiếu dài hạn
148
Nợ dài hạn

1. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp

2. Vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng

3. Thuê tài chính

149
Trái phiếu doanh nghiệp
Trái phiếu DN là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp
của người sở hữu. Trái phiếu là chứng khoán nợ, người sở hữu trái phiếu
là chủ nợ của DN
Đặc điểm:
 Chủ sở hữu không có quyền ứng cử, bầu cử vào HĐQT
 Chủ sở hữu không có quyền bỏ phiếu, biểu quyết các vấn đề quan trọng
của công ty
 Trái phiếu có lợi tức cố định
 Trái phiếu có kỳ hạn nhất định
150
Huy động vốn dài hạn từ phát hành trái phiếu dài hạn

Lợi thế Bất lợi

Tiền lãi được trừ vào thu nhập chịu Phải trả lợi tức cố định => rủi
thuế khi tính thuế TNDN, đem lại ro tài chính, rủi ro thanh khoản
một khoản lợi từ thuế, giảm chi phí khi kết quả KD không tốt
sử dụng vốn vay

Khi cty kinh doanh tốt, không phải Tăng hệ số nợ của DN, tăng
chia sẻ quyền phân chia thu nhập mức độ rủi ro tài chính
cao cho trái chủ

Chi phí phát hành thấp nhất Áp lực trả nợ cao do DN phải
hoàn trả tiền vay nợ gốc đúng
hạn
151
Vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng
Vay vốn dài hạn được hiểu là vay vốn có thời gian trên một năm
Đây là nguồn vốn thường xuyên của DN
Nguồn vốn này có nhiều điểm lợi giống như trái phiếu nhưng có
những hạn chế sau:
 Điều kiện tín dụng: đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn tín dụng của
các tổ chức tín dụng (DN phải lập hồ sơ vay vốn, ngân hàng phân tích
hồ sơ và ra quyết định cho vay hay không)
 Đáp ứng các điều kiện đảm bảo tiền vay: tài sản đảm bảo
 Sự kiểm soát: tổ chức tín dụng phải luôn kiểm soát DN về mục đích sử
dụng vốn và tình hình sử dụng vốn 152
Thuê tài sản
Là một thỏa thuận hợp tác giữa người đi thuê và người cho thuê. theo
đó, DN có quyền sử dụng tài sản và thanh toán theo định kỳ đối với chủ sở
hữu tài sản
Người cho thuê có thể là nhà sản xuất, cung ứng tài sản hoặc là một
công ty cho thuê độc lập.
Sự khác biệt giữa mua tài sản và thuê TS: nếu mua thì DN có quyền
sử dụng và quyền sở hữu đối với TS đó còn nếu thuê thì DN chỉ có quyền sử
dụng chứ không có quyền sở hữu.
Trong đời sống kinh tế: thuê tài sản được chia thành 2 loại: thuê hoạt
động và thuê tài chính 153
Thuê hoạt động Thuê tài chính

là hình thức thuê tài sản ngắn hạn. Thường được sử là một phương thức tín dụng trung và dài hạn, theo đó,
dụng khi thuê các phương tiện vận chuyển, các công cụ người cho thuê cam kết mua tài sản theo yêu cầu của
lao động, các bất động sản như nhà ở, văn phòng, nhà người thuê
kho và các thiết bị hoạt động mang tính thời vụ

thời gian thuê ngắn so với thời gian sử dụng hữu ích thời gian thuê thường rất dài, tổng số tiền thuê mà người
của tài sản thuê phải trả thường đủ bù đắp giá gốc của tài sản

người cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì, bảo hiểm, nộp người thuê chịu trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa,
thuế tài sản cũng như chịu mọi rủi ro về tài sản cho bảo hành TS trong thời gian thuê
thuê

người cho thuê được hưởng tiền cho thuê và những người cho thuê có quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê
quyền lợi do quyền sở hữu tài sản mang lại

người đi thuê có thể báo trước hủy ngang hợp đồng, trả người thuê sử dụng TS, thanh toán tiền thuê trong suốt
lại TS trước ngày hết hạn hợp đồng thời hạn đã thỏa thuận và không có
154
quyền hủy ngang HĐ
trc thời hạn
Những điểm lợi và bất lợi của việc sử dụng thuê tài chính

Thực chất, thuê tài chính là một khoản vay nợ trung và dài hạn, do vậy, nó có
những điểm lợi như phát hành trái phiếu và vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng
 DN dễ huy động vốn và sử dụng vốn vay do không phải thế chấp tài sản
 Giúp DN thực hiện nhanh chóng dự án đầu tư, nắm bắt được thời cơ trong KD
 Người thuê có quyền chọn tài sản, thiết bị và thỏa thuận trước hợp đồng thiết bị
với nhà cung cấp nên rút ngắn thời gian đầu tư
 Công ty cho thuê tài chính có mạng lưới tiếp thị rộng khắp và đội ngũ chuyên
gia có trình độ để có thể tư vấn cho người thuê về kỹ thuật và công nghệ mà người
thuê cần sử dụng
 Bất lợi của hình thức cho thuê này là chi phí sử dụng vốn tương đối cao so với
tín dụng thông thường 155
Nợ dài hạn
Việc phát hành trái phiếu, vay ngân hàng dài hạn hay thuê tài sản đều
làm tăng hệ số nợ của DN, tăng rủi ro tài chính. Vì vậy, khi muốn tăng nợ
dài hạn, DN cần cân nhắc:
 Nếu lợi nhuận hoạt động (EBIT) cao hơn chi phí vay nợ và ổn định
trong thời gian dài thì tăng vốn từ vay nợ dài hạn là có cơ sở pháp lý
 Nếu hệ số nợ của DN ở mức thấp thì việc sử dụng nợ vay là phù hợp
và ngược lại, nhưng vẫn cần thỏa mãn nhân tố thứ nhất
 Nếu lãi suất thị trường có xu hướng gia tăng thì việc sử dụng nợ dài
hạn để tăng vốn sẽ có lợi cho DN
 Nếu các cổ đông yêu cầu giữ nguyên quyền kiểm soát thì việc sử dụng
156

nợ vay là hợp lý
Bài tập chương 4

1. Bạn hãy xác định chi phí của tín dụng thương mại (chi phí
do bỏ qua khoản tiền chiết khấu) trong các trường hợp sau:

a. 3/10 net 30

b. 2/10 net 40

c. 2/15 net 40

d. l/15 net 45

Cho biết 1 năm có 365 ngày


157
Bài tập chương 4
2. Cho biết một hình thức tín dụng thương mại có điều kiện thanh
toán 3/10 net 70. Yêu cầu:

Bạn hãy xác định chi phí của tín dụng thương mại khi người
mua thanh toán vào ngày thứ 70 kể từ ngày giao hàng thay vì trả
tiền vào ngày thứ 10?

Giả sử hoá đơn mua hàng được thanh toán vào ngày thứ 60 thì chi
phí của tín dụng thương mại thay đổi như thế nào so với trường
hợp thanh toán trên?
158
Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Đặc điểm, vai trò, ưu thế, bất lợi của việc sử dụng “Nợ ngân hàng ngắn hạn”
 Kỳ đáo hạn
 Hợp đồng vay
 Khoản ký quỹ (chú ý vấn đề lãi suất thực)
 Nợ ngân hàng có bảo đảm
o Hạn mức tín dụng
o Thỏa thuận tín dụng quay vòng
 Nợ ngân hàng không có bảo đảm
o Vay thế chấp khoản phải thu
o Mua khoản phải thu
159

o Vay thế chấp bằng hàng tồn kho


Câu hỏi ôn tập

Câu 2: Đặc điểm, vai trò, ưu thế, bất lợi của việc sử dụng
“Nguồn tài trợ ngắn hạn tự phát”
 Nợ định kỳ
 Tín dụng thương mại
o Quy tắc tín dụng
o Chi phí tín dụng thương mại

160
Câu hỏi ôn tập
Câu 3: Đặc điểm, vai trò, ưu thế, bất lợi của việc huy động
nguồn vốn dài hạn từ cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
 Cổ phiếu thường
o Thặng dư vốn cổ phần
o Lợi nhuận giữ lại
o Cổ phiếu quỹ
 Cổ phiếu ưu đãi
o Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
161

o Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy


Câu hỏi ôn tập

Câu 4: Đặc điểm, vai trò, ưu thế, bất lợi của việc huy
động nguồn vốn dài hạn từ việc:
 Phát hành trái phiếu,
 Vay từ các tổ chức tín dụng
 Thuê tài sản

162
Câu hỏi chương 4
1. Vay nợ ngắn hạn các ngân hàng và nợ tự phát khác nhau ở điểm gì? Sử
dụng nguồn nào có lợi hơn cho DN? Vì sao?
2. Phân biệt sự khác nhau giữa thuê hoạt động và thuê tài chính
3. Cổ phiếu ưu đãi khác nợ vay ở điểm gì?
4. Phân tích sự khác biệt giữa vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn
5. Theo bạn, cổ phiếu ưu đãi thuộc về nợ hay vốn chủ sở hữu? Vì sao?
6. DN mua lại cổ phiếu với mục đích gì? Lấy nguồn đâu để mua cổ phiếu?
7. DN càng sử dụng nợ vay nhiều thì tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
càng giảm? Nhận định trên là đúng hay sai? Vì sao?
163
CHƯƠNG 5

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

164
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Cơ sở lập luận: Khi vốn được đưa vào sử dụng, ít
nhất nó phải sinh lời ở một mức có thể bù đắp được chi
phí để có được khoản vốn đó. Do đó, chi phí sử dụng vốn
được hiểu là:

Mức doanh lợi mà doanh nghiệp cần phải đạt được


từ nguồn tài trợ vốn đã lựa chọn để đảm bảo cho thu nhập
hiện tại của chủ sở hữu không bị suy giảm. 165
Chi phí sử dụng vốn
trong kế toán và trong TCDN
Trong kế toán Trong tài chính DN
Là các khoản chi phí thực tế được sử Là các khoản chi phí cơ hội,
dụng trong hạch toán: Lãi vay ngân không được sử dụng trong hạch
hàng; lãi vay phát hành trái phiếu; lãi
toán kế toán: Chi phí sử dụng
vay tín dụng thương mại…
vốn chủ sở hữu; lợi nhuận giữ
Mục đích: Để xác định kết quả kinh
lại…
doanh
Mục đích: Để đánh giá và lựa
chọn các dự án đầu tư. 166
Xác định chi phí sử dụng vốn DN

1. Chi phí sử dụng nợ vay

2. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi

3. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường

167
Chi phí sử dụng vốn vay
Ưu thế của việc sử dụng vốn vay là tiền lãi
vay được trừ trước khi tính thuế TNDN:

• Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế

• Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế

168
Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế
Chi phí nợ vay (kd) là tỷ lệ lợi nhuận doanh nghiệp
cần đạt được khi sử dụng nợ vay
n
S
Ij + Pj
P0 = j=1 (1 + kd)j

- P0: Giá trị hiện tại của khoản vay


- Ij : Tiền lãi trả cho khoản vay thời kỳ j
- Pj : Giá trị trả gốc của khoản vay thời kỳ j
169
Chi phí nợ vay sau thuế
Chi phí nợ vay sau thuế (ki) được sử
dụng để tính Chi phí sử dụng vốn bình quân,
được xác định bằng chi phí nợ vay trừ (-) đi
khoản tiết kiệm từ thuế (kd.T)

ki = kd - kd.T ki =kd ( 1 - T )
170
Ví dụ chi phí sử dụng vốn vay

Giả thiết công ty BW phát hành trái phiếu vay


vốn với mệnh giá 1,000 USD. Thời hạn của trái
phiếu là 10 năm. Trái phiếu được bán với giá
385.54 USD. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
$0 + $1,000
$385.54 =
(1 + kd)10
171
Ví dụ chi phí sử dụng vốn vay

(1 + kd)10 = $1,000 / $385.54 = 2.5938

(1 + kd) = (2.5938) (1/10) = 1.1

kd = 0.1 hay 10%

ki = 10% ( 1 - .40 )

ki = 6% 172
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
(Cost of Preferred Stock)
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi (kp) là tỷ lệ sinh lời
kỳ vọng của các cổ đông ưu đãi của công ty.
K P = D P / P0
Dp: Cổ tức ưu đãi trả hàng năm
-
P0: Giá bán cổ phiếu ưu đãi hiện hành trên thị trường
Đối với cổ phiếu ưu đãi mới phát hành
173

P0 = Giá phát hành – Chi phí phát hành


Ví dụ xác định chi phí sử dụng
vốn cổ phiếu ưu đãi
Giả thiết công ty BW có cổ phiếu ưu đãi đang lưu
hành với mệnh giá $100, cổ tức trả hàng năm là
$6.30, giá bán thị trường hiện hành là $70/cổ
phiếu.
kp = $6.30 / $70
kp = 9%
174
Ví dụ xác định chi phí sử dụng
vốn cổ phiếu ưu đãi

Giả thiết công ty BW phát hành cổ phiếu ưu


đãi và bán ra thị trường với giá $70, cổ tức trả
hàng năm là $6.30. Chi phí phát hành cổ phiếu ưu
đãi mới là $3

kp = $6.30 / ($70 - $3)

kp = 0.094 = 9.4% 175


Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường
(Common Stock)
Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại được đo bằng tỷ lệ lợi
nhuận cần đạt được của cổ phiếu thường của công ty.
Chi phí Chi phí
sử dụng cổ = sử dụng lợi
phiếu thường nhuận giữ lại

Mục đích: tránh việc sử dụng lợi nhuận giữ lại để


mua lại cổ phiếu của công ty. 176
Các mô hình xác định chi phí sử dụng
vốn cổ phiếu thường

1. Mô hình chiết khấu cổ tức (Dividend Discount


Model)

2. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)

3. Mô hình lãi suất trái phiếu cộng mức bù rủi ro


(Bond Yield plus Risk Premium Model)
177
Mô hình chiết khấu cổ tức

Chi phí sử dụng cổ phiếu thường (ke), là tỷ lệ chiết


khấu làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản cổ tức
nhận được trong tương lai với giá thị trường hiện tại của
cổ phiếu (P0). D1 D2 D
P0 = + +...+

(1+ke)1 (1+ke)2 (1+ke)

D1,2,3,….. : Cổ tức nhận được ở kỳ thứ 1,2,3…. đến kỳ


thứ 
178
Mô hình cổ tức tăng cố định (1)
Giả thiết mức cổ tức sẽ tăng ở tỷ lệ cố định hàng năm là
g, chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường ke:
D0(1+g) D0(1+g)2 D0(1+g)¥
P0 = + ... +
(1 + ke)1 (1 + ke)2 (1 + ke)
D1
D1
P0 = ke = + g
ke - g P0
Trong đó: D1là cổ tức trả ở năm thứ 1 179
Xác định chi phí sử dụng
vốn cổ phiếu thường
Giả thiết Basket Wonders (BW) có cổ phiếu thường
đang lưu hành với giá thị trường hiện tại là $64.80 một cổ
phiếu, công ty vừa trả cổ tức bằng $3 một cổ phiếu, và tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức đều là 8%.

ke = ( D1 / P0 ) + g

ke = [$3(1.08) / $64.80] + 0.08

ke = 0.05 + 0.08 = 0.13 or 13%


180
Chi phí sử dụng vốn phát hành cổ phiếu mới
Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới phát hành cao
hơn chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại vì phải mất chi
phí phát hành (F). Ta có công thức xác định
D1
ke = + g
P0(1 - F)

F = Tỷ lệ chi phí phát hành trên giá bán cổ phiếu


= (Giá bán cổ phiếu – Số vốn thực tế nhận được)/Giá bán
181
Mô hình cổ tức tăng trưởng không cố định (2)
Giả sử mức tăng trưởng cổ tức của cổ phiếu được dự tính
tăng ở 3 giai đoạn khác nhau a, b và b đến Ơ. Trong mỗi
giai đoạn, tỷ lệ cổ tức tăng dự tính là bằng nhau tương ứng
là g1, g2, và g3. Công thức xác định ke:

D0(1+g1)t b Da(1+g2)t-a  Db(1+g3)t-b


S
a
P0 = S + S +
t=1 (1+ke) t t=a+1 (1+ke) t t=b+1 (1+ke)t

182
Mô hình cổ tức không tăng (3)
Theo mô hình này, giả thiết mức tăng trưởng cổ tức của các năm là g = 0. Chi
phí sử dụng cổ phiếu thường ke được xác định:

D1 D2 D
P0 = + + ... +
(1 + ke)1 (1 + ke)2 (1 + ke)

D1
P0 =
ke

183
Mô hình định giá tài sản vốn CAPM
(Capital Asset Pricing Model)
1) Bước 1: Xác định tỷ lệ sinh lời phi rủi ro (Rf).

2) Bước 2: Ước tính hệ số beta, b (chỉ số đo lường mức rủi ro của cổ


phiếu).

3) Bước 3: Ước tính tỷ lệ đầu tư sinh lời kỳ vọng trên thị trường Rm.

4) Bước 4: Sử dụng công thức theo mô hình CAPM tính chi phí sử
dụng vốn ke.

ke = Rj = Rf + (Rm - Rf)bj
184
Xác định chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường
(CAPM)
Giả thiết Basket Wonders (BW) có hệ số beta (b) của
công ty là 1.25. Nghiên cứu của Julie Miller cho biết rằng tỷ
lệ sinh lời phi rủi ro là 4% và tỷ lệ sinh lời mong đợi trên thị
trường là 11.2%

ke = Rf + (Rm - Rf)bj

= 4% + (11.2% - 4%)1.25

= 4% + 9% = 13% 185
Mô hình lãi suất trái phiếu cộng mức bù rủi ro

Chi phí sử dụng vốn cổ phiếu, ke, được xác định bằng
tổng của chi phí sử dụng nợ vay trước thuế (kd) và mức bù
rủi ro RP (Risk Premium). Mức bù rủi ro là chênh lệch lợi
nhuận mong đợi giữa cổ phiếu thường và nợ vay.
ke = kd + RP

* Mức bù rủi ro này khác với tỷ lệ sinh lời phi rủi ro trong
mô hình CAPM.
186
Ví dụ xác định chi phí sử dụng vốn cổ phiếu
(kd + RP)
Giả thiết, công ty BW xác định chi phí nợ vay trước thuế
bằng với lãi suất trái phiếu là 10% và mức bù rủi ro là của cổ
phiếu so với nợ vay là 3%. Chi phí sử dụng vốn được tính
bằng:
ke = kd + RP
= 10% + 3%
= 13%
187
So sánh các phương pháp
xác định chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu

 Mô hình tăng trưởng đều 13%

 Mô hình định giá tài sản vốn 13%

 Chi phí nợ vay + mức bù rủi ro 13%

Thông thường ba phương pháp này sẽ có các kết quả

khác nhau.
188
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC
(Weighted Average Cost of Capital -WACC)

WACC = [kd(1 - t)](wd) + (kp)(wp) + (ke)(we)

 wd : tỷ trọng nợ vay trong cơ cấu vốn

 wp: tỷ trọng vốn cổ phiếu ưu đãi trong cơ cấu vốn

 w e: tỷ trọng vốn cổ phiếu thường trong cơ cấu vốn

wd + wp + we = 100%
189
Ví dụ
xác định Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC

Giả thiết công ty BW có cơ cấu vốn mục tiêu như sau:


wd = 35%, wps = 15%, we = 50%. Nếu công ty phát hành cổ
phiếu mới bằng lợi nhuận giữ lại và tính ke theo mô hình lãi
suất trái phiếu cộng mức bù rủi ro
WACC = [kd(1 - t)](wd) + (kp)(wp) + (ke)(we)
= [0.1(1 – 0.4)](0.35) + (0.09)(0.15) + (0.13)(0.5)
= 0.0995 = 9.95%
190
Các nhân tố tác động đến WACC

1. Lãi suất thị trường


2. Thuế suất
3. Chính sách cơ cấu vốn
4. Chính sách cổ tức
5. Chính sách đầu tư 191
Hạn chế của WACC

 Tỷ trọng cơ cấu vốn

 Chi phí sử dụng vốn cận biên

 Tăng vốn với tỷ trọng khác nhau dẫn đến

WACC thay đổi

192
Hạn chế của WACC

2.Chi phí phát hành (Flotation Cost): là các khoản chi


phí liên quan đến phát hành chứng khoán như chi phí
in ấn, quảng cáo, phí hàng hoa hồng phát hành…

a. Điều chỉnh vào chi phí vốn đầu tư ban đầu

b. Điều chỉnh vào tỷ lệ chiết khấu

193
Chi phí sử dụng vốn cận biên (MCC)

MCC là chi phí của đồng vốn cuối cùng mà doanh


nghiệp huy động tăng thêm vào hoạt động sản xuất kinh
doanh. Cơ cấu vốn tối ưu khi WACC = MCC

Lợi nhuận giữ lại (RE)


Điểm nhảy (BPRE) =
Tỷ trọng vốn cổ phiếu thường (We)

194
Chi phí sử dụng vốn cận biên (MCC)
Mối quan hệ giữa MCC và WACC

Chi phí sử
dụng vốn MCC WACC

WACC
tối thiểu
BPRE

Vốn huy
Cơ cấu động thêm
vốn tối ưu 195
CHƯƠNG 6

LẬP NGÂN SÁCH


VỐN ĐẦU TƯ

196
Lập ngân sách vốn đầu tư
Đầu tư là việc hy sinh tiêu dùng hiện tại để kỳ vọng nhận
được giá trị lớn hơn trong tương lai
Phần giá trị trong tương lai phải đủ lớn để bù đắp:
1. Sự hy sinh tiêu dùng hiện tại

2. Tỷ lệ lạm phát dự tính trong khoảng thời gian đầu tư


3. Sự không chắc chắn sẽ nhận giá trị lớn hơn trong tương lai

(rủi ro)
197
Lập ngân sách vốn đầu tư
Lập ngân sách vốn đầu tư là quá trình xác định và lựa chọn các dự án đầu tư
dài hạn có khả năng sinh lời lớn nhất
Lập ngân sách vốn là công việc quan trọng mà nhà QTTC phải đảm nhiệm:
1. Tính chất dài hạn: lập ngân sách đòi hỏi DN phải có một lượng vốn đầu tư lâu
dài và một đội ngũ nhân lực có trình độ chuyên môn cao
2. Phải dự báo chính xác các yếu tố bên ngoài như nhu cầu thị trường, khuynh
hướng công nghệ, chính sách chính phủ
3. Làm tốt việc lập ngân sách tương đương với việc XD một chiến lược tốt, giúp
DN có những sản phẩm chất lượng cao, những thị trường mới với những cơ hội
198
phát triển cho DN
Phân loại các dự án đầu tư

Dự án là một phần của hoạt động kinh doanh


của DN. Mỗi dự án có mục tiêu riêng xác định, đòi
hỏi nguồn lực xác định, có thời điểm bắt đầu và kết
thúc xác định.

199
Phân loại theo đối tượng

 Dự án thay thế

 Dự án mở rộng sản xuất

 Dự án phát triển sản phẩm mới hoặc thị trường mới

 Dự án bảo vệ môi trường hay an toàn lao động


200
Dự án thay thế
 Dự án thay thế thiết bị nhằm duy trì hoạt động kinh doanh: Đây là loại dự
án có mục tiêu thay thế các thiết cũ hoặc hư hỏng nhằm duy trì sự bình ổn
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Loại dự án này không làm
tăng doanh thu mà chỉ khôi phục tính năng của các thiết bị. Việc đánh giá
các dự án này khá đơn giản.
 Dự án thay thế thiết bị nhằm giảm thiểu chi phí: loại dự án này có mục tiêu
đưa ra quyết định có nên thay thế thiết bị đã cũ nhằm tiết kiệm các chi phí
như nhân công, vật tư, năng lượng. Đầu tư này không làm tăng doanh thu.
Mục tiêu của dự án này là cắt giảm chi phí, nhờ đó lợi nhuận sẽ tăng.
201
Dự án mở rộng sản xuất
sản phẩm và thị trường hiện tại
 Dự án này có mục tiêu là tăng thêm công suất cho các dây truyền sản xuất
đang tồn tại (doanh nghiệp sản xuất) hoặc mở rộng các đại lý bán lẻ và kênh
phân phối của thị trường hiện tại (doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ và
thương mại)
 Mục tiêu là phải đánh giá được tính khả thi của việc tăng cường các năng
lực hiện tại
 Do vậy, việc đánh giá các dự án đầu tư này phức tạp hơn do chi phí vốn đầu
tư lớn hơn và chịu tác động bởi nhiều nhân tố về môi trường kinh tế và các
chính sách xã hội khác
202
Dự án phát triển
sản phẩm mới hoặc thị trường mới
 Dự án này đòi hỏi phải đưa ra các quyết định có tính
chiến lược
 Vốn đầu tư của các dự án này là rất lớn. Dự án chịu tác
động của rất nhiều các nhân tố bên trong và bên ngoài do
vậy tính chất của dự án này rất phức tạp

203
Dự án bảo vệ môi trường và an toàn lao động

 Dự án này thường có tính chất “bắt buộc” do bị chi phối


bởi luật pháp, các thỏa ước lao động hoặc các chính sách
khác
 Dự án này thường có tính chất “không sinh lời”

204
Phân loại theo tính chất

 Dự án độc lập

 Dự án xung khắc

205
Ước tính dòng tiền của dự án
Bước quan trọng nhất và khó khăn nhất của việc lập
ngân sách vốn đầu tư là ước tính các dòng tiền của dự án
đầu tư

Dòng tiền của dự án đầu tư là tập hợp các khoản tiền


ra và vào, xuất hiện ở tất cả các thời điểm trong vòng đời
dự án (từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án)

206
Các thành phần của dòng tiền dự án

 Dòng tiền đầu tư ban đầu

 Dòng tiền thuần hoạt động

 Dòng tiền năm kết thúc dự án

207
Các thành phần của dòng tiền dự án

0 1 2 3

100 10 60 80

Dòng tiền Dòng tiền


Dòng tiền hoạt động kết thúc
ban đầu
208
Một số nguyên tắc xác định
dòng tiền của dự án

 Nguyên tắc 1: Thu nhập dự án phải là thu nhập tài chính

không phải thu nhập kế toán

 Nguyên tắc 2: Dòng tiền tăng thêm

209
Nguyên tắc 1: Thu nhập dự án phải là
thu nhập tài chính không phải thu nhập kế toán

Công ty PDU lập kế hoạch xây dựng một nhà máy


mới dự kiến đi vào hoạt động cuối năm 2014, dự án sẽ kéo
dài trong 5 năm. Doanh thu và chi phí không kể khấu hao
được dự kiến bằng nhau qua các năm

210
Phân biệt Dòng tiền với thu nhập kế toán
Khoản mục Thu nhập kế toán Thu nhập tài chính (dòng tiền)

Năm 2015
Doanh thu 6000 6000
Chi phí không kể khấu hao 3000 3000
Khấu hao TSCĐ 500 500
EBIT (=EBT) 2500 2500
Thuế suất thuế TNDN 700 700
(T=28%)
Cộng khấu hao 500
Thu nhập kế toán/dòng tiền 1800 2300

Thu nhập tài chính = thu nhập kế toán + Khấu hao


211
Nguyên tắc 2: Dòng tiền tăng thêm

 Chi phí chìm không được tính vào dòng tiền của dự án

 Phải tính đến chi phí cơ hội

 Ảnh hưởng ngoại sinh

 Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chuyển giao công nghệ là

chi phí vốn hóa hình thành nên nguyên giá của TSCĐ
212
Ví dụ
Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư ban đầu là 1200tr trong đó 1000tr là vốn cố định và 200tr
là vốn lưu động. Thời gian thực hiện dự án là 4 năm.
Doanh thu dự kiến như sau: Năm T1 là 800tr, Năm T2 là 900tr, Năm T3 là 700tr, Năm T4 là 600tr
Chi phí cố định chưa tính đến khấu hao: mỗi năm 50tr
Chi phí biến đổi hàng năm bằng 30% doanh thu
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao bình quân
Giá trị thanh lý khi kết thúc dự án 120tr
Chi phí thanh lý TSCĐ: 20tr. Thuế suất thuế TNDN: 20%
Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án: 18%
Yêu cầu:
1. Xác định kết quả kinh doanh qua từng năm
2. Xác định xem dự án trên có được chấp nhận? 213
Các phương pháp đánh giá và
lựa chọn các dự án đầu tư
1. Thời gian hoàn vốn giản đơn (PBP)

2. Thời gian hoàn vốn chiết khấu (DPBP)

3. Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)

4. Giá trị hiện tại thuần (NPV)

5. Chỉ số sinh lời (PI)


214
Thời gian hoàn vốn giản đơn
Payback Period (PBP)

Thời gian hoàn vốn giản đơn (PBP) là


khoảng thời gian cần thiết để thu hồi toàn bộ số
vốn đầu tư ban đầu, chưa tính đến chi phí cơ hội
của mỗi đồng vốn

215
Thời gian hoàn vốn giản đơn
Payback Period (PBP)

Số vốn chưa thu hồi


Thời gian hoàn Số năm trước
trong năm kế tiếp
vốn giản đơn khi thu hồi
= +
(PBP) hoàn toàn Dòng tiền vào trong
vốn năm kế tiếp

216
Cách tính thời gian hoàn vốn giản đơn

0 1 2 3 4

-1000 500 400 300 100


-1000 -500 100 200 300

Các dòng tiền


PBP = 2 + 100/300 = 2,33 năm
vào luỹ kế

217
Điều kiện chấp nhận PBP
Giả sử nhà quản lý đưa ra độ dài thời gian thu hồi vốn tiêu
chuẩn (benchmark PBP) của dự án là 3năm

Liệu dự án có được chấp nhận không?

Được chấp nhận! Vì: Công ty sẽ thu hồi vốn đầu tư ban đầu
với thời gian nhỏ hơn 3 năm (2.33 năm < 3 năm)

218
Điều kiện chấp nhận PBP
 PBP ≤ thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn thì dự án được chấp nhận

 PBP > thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn thì dự án không được chấp

nhận

 Nếu 2 dự án độc lập thì chấp nhận cả 2 dự án

 Nếu 2 dự án xung khắc thì thời gian hoàn vốn giản đơn càng ngắn

càng tốt
219
Đánh giá phương pháp
thời gian hoàn vốn giản đơn

Ưu điểm Nhược điểm:


 Dễ hiểu và sử dụng  Bỏ qua yếu tố giá trị theo
 Thường được áp dụng thời gian của tiền
cho các dự án cần thu hồi  Không phản ánh chi phí sử
vốn nhanh dụng vốn
 Dễ xác định được thời  Chỉ xem xét được lợi ích
gian cần thiết để thu hồi ngắn hạn
lại vốn đầu tư

220
Thời gian hoàn vốn chiết khấu
Discount Payback Period (DPBP)

Thời gian hoàn vốn chiết khấu (DPBP) là số năm


kỳ vọng thu hồi vốn đầu tư ban đầu có tính đến chi phí
cơ hội của mỗi đồng vốn
Chi phí cơ hội chính là chi phí sử dụng vốn bình
quân và được sử dụng để chiết khấu dòng tiền thuần của
dự án
221
Cách tính thời gian hoàn vốn chiết khấu

0 1 2 3 4

-1000 500 400 300 100


-1000 455 331 225 68

-1000 -545 -214 11 79

Các dòng tiền


DPBP = 2 + - 214/225 = 2,95 năm
vào luỹ kế
(biết chi phí sử dụng vốn bình quân là 10%)
222
Đánh giá phương pháp
thời gian hoàn vốn giản đơn
 Phương pháp đã xét đến yếu tố thời gian của tiền

 Xét đến chi phí sử dụng vốn hay chi phí cơ hội của mỗi đống
vốn

 Nhưng không phản ánh được quy mô các dòng tiền sau thời
gian hoàn vốn

 Tuy nhiên cả 2 phương pháp DPBP hay PBP đều cho ta biết
tính thanh khoản và mức độ rủi ro của dự án
223
Giá trị hiện tại thuần
Net Present Value (NPV)
NPV là giá trị hiện tại của dòng tiền thuần của dự án (CF)
trừ đi dòng tiền đầu tư ra ban đầu của dự án (ICO)

Chú ý: dòng tiền đầu tư ra ban đầu chính là dòng tiền xuất
hiện ở năm không (CF0)

CF1 CF2 CFn - (CF )


NPV = + +...+ 0
(1+k)1 (1+k)2 (1+k)n
224
Điều kiện chấp nhận NPV
NPV là lãi ròng (lợi nhuận tuyệt đối) của dự án sau khi

đã trang trải vốn đầu tư và đã tính đến chi phí sử dụng của mỗi

đồng vốn hay chính là yếu tố theo thời gian của tiền

 NPV > 0: Dự án được chấp nhận

 NPV < 0: Dự án bị loại bỏ

 NPV = 0: Tuỳ vào tính chất của dự án


225
Nhận xét về phương pháp NPV

1. NPV không cho biết khả năng sinh lời của dự án theo % nên
không thuận lợi khi so sánh các dự án đầu tư

2. Nhìn nhận được trực tiếp hiệu quả kinh tế của dự án.

3. Có tính tới yếu tố giá trị theo thời gian của tiền.

4. Không cho biết được khả năng sinh lời của dự án.

5. Khó xác định được tỷ lệ chiết khấu để tính NPV của dự án.
226
Tỷ suất sinh lời nội bộ
Internal Rate of Return (IRR)
IRR là tỷ lệ chiết khấu là cân bằng giá trị hiện tại của các dòng tiền
thuần trong tương lai từ dự án mang lại (CF) với dòng tiền ra đầu tư ban đầu
(Initial cash outflow) của dự án (ICO)
IRR là tỷ lệ chiết khấu của phương trình sau:
Giá trị hiện tại của các dòng tiền thuần chiết khấu = giá trị hiện tại
của chi phí đầu tư vốn ban đầu

NPV = CFo + CF1 +


CF 2 +...+
CF n
(1+IRR)1 (1+IRR)2 (1+IRR)n =0
227
Tìm IRR theo phương pháp nội suy

Công thức tổng quát

Bước 1 : Chọn k1 sao cho NPV1 > 0

Bước 2 : Chọn k2 sao cho NPV2 < 0

NPV1(k2 – k1)
IRR = k1 +
NPV1 + NPV2

228
Điều kiện chấp nhận IRR

 IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn (tỷ lệ rào chắn) thì dự án

được chấp nhận

 Nếu hai dự án xung khắc, dự án nào có IRR lớn hơn và lớn

hơn chi phí sử dụng vốn thì chọn dự án đó

229
Nhận xét phương pháp IRR
Ưu điểm Nhược điểm

 Xem xét đến yếu tố gía trị  Không xem xét đến quy mô của
theo thời gian của tiền dự án

 cho biết khả năng sinh lời  Khó lựa chọn tỷ lệ rào chắn
của dự án theo % nên thuận làm tiêu chuẩn so sánh
tiện cho việc so sánh các cơ
 Có thể mâu thuẫn với NPV khi
hội đầu tư
chí phí vốn thay đổi
 Phản ánh tổng thể mức
 IRR có thể gặp vấn đề đa giá trị
sinh lời của dự án 230
Phương pháp chỉ số sinh lời
Profitability Index (PI)
PI còn gọi là chỉ số đo lường khả năng tạo lợi nhuận
của dự án, là quan hệ tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các
dòng tiền thuần của dự án đầu tư mang lại và chi phí đầu
tư ban đầu bỏ ra để thực hiện dự án.

PI = 1 + [ NPV / CFo ]
231
Điều kiện chấp nhận PI

 Khi PI > 1: Dự án được chấp nhận

 Khi PI = 1: Tuỳ thuộc vào tính chất của dự án

 Nếu là các dự án độc lập, có thể chấp nhận tất cả các dự án

nếu như quy mô vốn cho phép. Nếu bị hạn chế về nguồn vốn

thì chọn dự án có PI lớn nhất

 Nếu dự án xung khắc: chọn dự án có PI lớn nhất


232
Nhận xét PI

Ưu điểm Nhược điểm


 Cho phép so sánh các dự án  Chỉ cho biết khả năng
có quy mô vốn khác nhau. sinh lời của dự án
 Nhìn nhận được trực tiếp  Khó xác định được tỷ lệ
hiệu quả kinh tế của dự án.
chiết khấu để tính NPV
 Có tính tới yếu tố giá trị của dự án.
theo thời gian của tiền.
233
Bài tập ứng dụng
Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư ban đầu là 200 tỷ trong đó 160 tỷ là vốn cố định và 40 tỷ
là vốn lưu động. Thời gian thực hiện dự án là 4 năm.
Doanh thu dự kiến như sau: Năm T1 là 100 tỷ, N2 là 140 tỷ, N3 là 120 tỷ, N4 là 80 tỷ
Chi phí cố định chưa tính đến khấu hao: mỗi năm 10 tỷ
Chi phí biến đổi hàng năm bằng 30% doanh thu
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao bình quân
Giá trị thanh lý khi kết thúc dự án 30 tỷ
Chi phí thanh lý TSCĐ: 10 tỷ. Thuế suất thuế TNDN: 25%
Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án: 15%
Yêu cầu:
1. Xác định dòng tiền thuần của dự án
2. Tính NPV và IRR của dự án. Biết k1 = 15%, k2 = 17%. Dự án này có khả thi không?
234
Vấn đề đa giá trị IRR

Một dự án có bao nhiêu giá trị IRR

 Có thể có 1 giá trị IRR

 Hoặc có thể có nhiều hơn 1 giá trị IRR

235
Vấn đề đa giá trị IRR
Dòng tiền có thể có 3 dạng

 Dạng 1: ----------++++++++

 Dạng 2: ----------++++++++----------

 Dạng 3: ----------++++++++----------++++++++----------

236
Vấn đề đa giá trị IRR
Dạng 2: ----------++++++++----------
Dòng tiền này thường xảy ra với các dự án thuộc lĩnh vực khai thác tài
nguyên thiên nhiên.

1. DN chi tiền để chuẩn bị các điều kiện khai thác Dòng tiền ( - )

2. Doanh nghiệp khai thác tài nguyên Dòng tiền ( + )

3. Sau giai đoạn khai thác, DN chỉ tiêu để giải quyết các vấn đề hậu khai
thác như cải tạo, vệ sinh môi trường Dòng tiền ( - )

237
Vấn đề đa giá trị IRR
Dạng 3: -------+++++-------+++++------

Dòng tiền này thường xảy ra với các dự án trồng và khai thác cây công
nghiệp dài ngày, khai thác rừng:

1. DN chi tiền để trồng rừng Dòng tiền ( - )

2. Sau một số năm, Doanh nghiệp khai thác rừng Dòng tiền ( + )

3. Sau một thời gian khai thác, DN chỉ tiền để chăm sóc, cải tạo, tái tạo rừng
Dòng tiền ( - )

4. Sau đó, lại khai thác Dòng tiền ( + ) 238


Phân bổ vốn đầu tư

Theo tiêu chí NPV

Theo tiêu chí IRR

Theo tiêu chí PI

239
Phân bổ vốn đầu tư

Dự án CF0 (trđ) IRR (18%) NPV (trđ) PI

A 500 18 50 1.1
B 5000 25 6500 2.3
C 5000 37 5500 2.1
D 7500 20 5000 1.67
E 12500 26 500 1.04
F 15000 28 21000 2.04
G 17500 19 7500 1.43
H 25000 15 6000 2.14 240
Phân bổ vốn đầu tư
Biết tổng số vốn đầu tư là 32500trđ. DN lựa chọn các dự

án theo tiêu chí sau đây:

Theo tiêu chí NPV: chọn dự án F và G

Theo tiêu chí IRR: chọn dự án C,F và E

Theo tiêu chí PI: chọn dự án F, B, C và D


241
CHƯƠNG 7

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH


DOANH NGHIỆP

242
Mục tiêu của
phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là quá trình xem xét hiện trạng tài chính
của DN trong sự so sánh với các DN khác thuộc cùng ngành kinh
doanh mà trước hết là các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Mục tiêu:
1. Nhận dạng các điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi và khó khăn
2. Tìm hiểu gốc rễ nguyên nhân thực trạng
3. Đề xuất các giải pháp tận dụng điểm mạnh, khắc phục điểm yếu
nhằm cải thiện tình hình tài chính của DN 243
Cơ sở phân tích tài chính doanh nghiệp:

 Các báo cáo tài chính


 Định hướng phát triển của DN do ban lãnh đạo và nhà quản lý
đề ra
 Dữ liệu về nền kinh tế và ngành kinh doanh
 Dữ liệu về đối thủ cạnh tranh trực tiếp
 Đường lối, chủ trương, và chính sách nhà nước, các văn bản
pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
244
Phân loại Báo cáo tài chính
Theo phạm vi thông tin
 Báo cáo tài chính doanh nghiệp độc lập
 Báo cáo tài chính hợp nhất: báo cáo tài chính của một tập đoàn
hay của công ty mẹ, được thành lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo
của công ty mẹ và công ty con
 Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp
Theo thời gian lập
 Báo cáo tài chính năm
 Báo cáo tài chính giữa niên độ 245
Báo cáo tài chính giữa niên độ

 Được thành lập cuối mỗi quý của năm tài chính (không bao
gồm quý 4)
 Thường được áp dụng đối với các DN niêm yết trên thị
trường chứng khoán và một số DN khác
 Thời hạn nộp báo cáo chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết
thúc kỳ kế toán quý, với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là
45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý
246
Báo cáo hàng năm
Báo cáo hàng năm có 2 loại thông tin chính:
 Thứ nhất là phần tổng kết mô tả thành tựu đạt được trong năm
qua, tự đánh giá mặt mạnh, mặt yếu và trình bày phương hướng
hoạt động trong thời gian tới
 Thứ hai là các số liệu tài chính được trình bày trong bốn
báo cáo cơ bản:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
247

-
Lợi ích của việc sử dụng các báo cáo tài chính
Trên góc độ nhà đầu tư
 Nhà cho vay tín dụng thương mại: Xem xét, đánh giá tính thanh khoản
của doanh nghiệp.
 Nhà đầu tư trái phiếu: Xem xét, đánh giá dòng tiền dài hạn của DN
 Cổ đông - Xem xét, đánh giá và điều chỉnh được khả năng sinh lời và
sức mạnh hoạt động dài hạn của doanh nghiệp.
Trên góc độ của nhà quản lý
 Kế hoạch – Tập trung vào phân tích, đánh giá trạng thái tài chính hiện
tại và các cơ hội tiềm tàng của doanh nghiệp.
 Kiểm soát – Xem xét tập trung vào lợi nhuận từ hoạt động đầu tư vào
các tài sản khác nhau với hiệu quả khác nhau.
 Hiểu – Hiểu đựơc các nhà cung cấp vốn phân tích như thế nào về DN.
248
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán Công ty Lạc Việt ngày 31 tháng 12 các năm
(Đơn vị tính: tỷ VND)
TÀI SẢN 2015 2014
Tiền mặt và chứng khoán dễ bán 10 135
Khoản phải thu 490 350
Hàng tồn kho 800 615
Tổng tài sản ngắn hạn 1300 1100
Tài sản cố định 1200 1000
Tổng tài sản 2500 2100
NGUỒN VỐN
Khoản phải trả 80 65
Vay ngắn hạn 203 23
Nợ định kỳ 180 152
Tổng nợ ngắn hạn 463 240
Nợ dài hạn 900 800
Tổng nợ 1363 1040
Cổ phần ưu đãi (600.000 cổ phiếu) 60 60
Cổ phiếu đại chúng (10tr cổ phiếu) 200 200
Lợi nhuận giữ lại 877 800
Cổ phần đại chúng 1077 1000 249
Tổng nguồn vốn 2500 2100
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán bao gồm 2 phần
 Phần tài sản được chia thành 2 nhóm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Tài sản ngắn hạn là những tài sản mà giá trị và hình thái của chúng thay đổi
thường xuyên theo thời gian bao gồm Tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng
tồn kho. Trong tài sản dài hạn có TSCĐ và các khoản phải thu dài hạn như
phải thu dài hạn từ khách hàng và vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
 Phần nguồn vốn có thể được chia thành 3 nhóm: nợ phải trả, cổ phần ưu đãi
và cổ phần đại chúng (tức là vốn chủ sở hữu hay là vốn góp).
Nếu viết lại đẳng thức kế toán của DN thì ta sẽ có:
Tài sản - Nợ - Cổ phần ưu đãi = Cổ phần đại chúng
250

2500 - 1363 - 60 = 1077 tỷ VND


Cơ cấu của khoản mục Cổ phần đại chúng
Cổ phần đại chúng chính hay còn gọi là vốn chủ sở hữu.
Trong phân tích tài chính, khoản mục này thường bao gồm ba thành phần:
1. Cổ phiếu đại chúng: là phần vốn DN huy động được thông qua
phát hành cổ phiếu
2. Chênh lệch vốn cổ phần là phần DN nhận được khi phát hành
thêm cổ phiếu thường mới với giá bán cao hơn giá bán danh
nghĩa
3. Lợi nhuận giữ lại là phần lợi nhuận không chia DN giữ lại để tái
đầu tư sản xuất thay vì chia hết cho cổ đông dưới dạng cổ tức.
251
Cổ phần đại chúng khác gì với cổ phần ưu đãi
Trong tài chính, cổ phần ưu đãi có tính lưỡng tính vừa giống cổ phiếu đại chúng
vừa giống nợ.
Trong trường hợp DN bị phá sản, cổ phần ưu đãi được xếp hạng sau nợ, sau khi
trả hết nợ phải ưu tiên trả cổ phần ưu đãi trước cổ phần đại chúng vì thế đầu tư vào
cổ phần ưu đãi sẽ ít rủi ro hơn.
Song vì cổ tức ưu đãi là cố định nên khi lợi nhuận Dn tăng thì phần cổ tức này
cũng không tăng.
Do nhiều DN không huy động vốn bằng cổ phiếu ưu đãi hoặc nếu có thì số
lượng rất hạn chế nên khi nói vốn góp thì có nghĩa là vốn cổ phần đại chúng hay vốn
252

chủ sở hữu trừ khi có lưu ý thêm.


Bảng cân đối kế toán

Các khoản mục thông thường được xếp trên bảng cân đối theo
thứ tự tính lỏng giảm dần

 Một tài sản có tính lỏng cao là tài sản có thể được bán nhanh chóng

mà không phải mất chi phí nhiều (ví dụ như không cần giảm giá bán).

 Ngược lại, một tài sản không có tính lỏng là tài sản không thể chuyển

đổi nhanh thành tiền mặt nếu không giảm giá bán.

 Phần nguồn vốn được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên phải thanh toán
253
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo KQHĐ KD cho các năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12
(Đơn vị tính: tỷ VND)
Chỉ tiêu 2015 2014
Doanh thu ròng 4000 3810
Giá vốn hàng bán không kể khấu hao 3530 3314.7
Khấu hao 100 80
Tổng chi phí hoạt động 3630 3394.7
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) 370 415.3
Lãi vay 140 105
Lợi nhuận trước thuế 230 310.3
Thuế (25%) 57.5 77.6
Thu nhập trước cổ tức ưu đãi 172.5 232.7
Cổ tức ưu đãi 6 6
Lãi ròng của cổ đông đại chúng 166.5 226.7
Cổ tức đại chúng 89.5 103.7
Lợi nhuận giữ lại 77 123.0
Số liệu về cổ phần (ĐVT: VND)
Số cổ phần đại chúng hiện hành 20.000.000 20.000.000
Giá trị cổ phiếu đại chúng 80000 73000
Lợi nhuận trên cổ phiếu (EPS) 8.325 11.336
Cổ tức đại chúng trên cổ phiếu
(DPS) 4.475 5.185
Giá trị sổ sách của cổ phiếu đại
chúng 53850 50000 254
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả HĐKD cho biết sự phân phối lợi nhuận cho các

chủ thể liên quan như chủ nợ, nhà nước, cổ đông.

Thông thường báo cáo có 2 phần:

1. Phần thứ nhất liệt kê các khoản thu nhập và chi phí của DN theo

một trình tự nhất định từ đó xác định lãi ròng của các cổ đông

2. Phần thứ hai của báo cáo là số liệu về các cổ phần

255
Thu nhập kế toán và thu nhập tài chính

Thu nhập tài chính = thu nhập kế toán + khấu hao

Thu nhập tài chính = lãi ròng + khấu hao

Ví dụ

Trong trường hợp công ty Lạc việt, năm 2016, thu nhập tài chính của

công ty là 266,5 tỷ

Thu nhập tài chính = lãi ròng + khấu hao = 166,5 tỷ + 100 tỷ = 266,5 tỷ

256
Khấu hao
Khấu hao là sự khấu trừ vào doanh thu hàng năm nhằm 2 mục đích:
Thứ nhất: sự khấu trừ này là để phản ánh mức độ hao mòn TSCĐ vào
quá trình SXKD trong năm nhằm tập hợp chi phí làm cơ sở cho việc tính
toán chi phí hoạt động, từ đó xác định lợi nhuận của DN. Khi đó, Khấu hao
là một khoản chi, tuy nhiên vì TSCĐ được mua sắm trước khi hoạt động
sxkd bắt đầu nên thực chất là một khoản chi phi tiền. khoản chi này có tính
quy ước tùy thuộc vào phương pháp khấu hao DN lựa chọn
Thứ hai: sự khấu trừ này là để thu hồi lại từng phần vốn đầu tư ban đầu
nên đây lại là một khoản thu của DN
257
Ảnh hưởng của khấu hao đối với thu nhập tài chính
Chỉ tiêu Khấu hao đều Khấu hao nhanh
Doanh thu 4000 4000
Giá vốn hàng bán 3530 3530
Khấu hao 100 450
Tổng chi phí hoạt động 3630 3980
EBIT 370 20
Lãi vay 140 140
EBT 230 -120
Thuế (25%) 57.5 -30
Lãi ròng trước cổ tức ưu đãi 172.5 -90
Cổ tức ưu đãi 6 6
Lãi ròng của cổ đông đại chúng 166.5 -96
Thu nhập tài chính 266.5 354
258
Ảnh hưởng của khấu hao đối với thu nhập tài chính

Trong báo cáo thu nhập, khấu hao là một khoản chi phí trước
khi tính thuế nên khi khấu hao tăng lên thì thu nhập chịu thuế
của DN giảm xuống do đó phần thuế phải nộp cũng giảm.
Mặt khác vì là một khoản thu nên nếu khấu hao nhanh thì Dn
sẽ sớm thu hồi được vồn đầu tư ban đầu để tiếp tục đầu tư mở
rộng sản xuất. Như vậy, việc tăng khấu hao sẽ có ảnh hưởng kép
đối với DN
259
Ảnh hưởng của khấu hao đối với thu nhập tài chính

Trong năm 2016, cty áp dụng phương pháp khấu hao nhanh
với tỷ lệ khấu hào là 45% thay vì tỷ lệ khấu hao đều hàng năm
là 10% (100 tỷ)
Mức khấu hao trong năm sẽ là 450 tỷ, kết quả là mặc dù thu
nhập kế toán là – 96 tỷ nhưng thu nhập tài chính mang dấu
dương là 354 tỷ lớn hơn rất nhiều mức 266,5 tỷ thu áp dụng
khấu hao đều. Hơn nữa công ty còn tránh được một khoản thuế
thu nhập doanh nghiệp đáng kể. 260
Báo cáo lợi nhuận giữ lại
(cho năm kế toán kết thúc vào ngày 31 tháng 12, Đơn vị tính: tỷ VND)

Báo cáo lợi nhuận giữ lại phản ánh số lãi giữ lại, là tổng số lợi nhuận

tích lũy mà hàng năm doanh nghiệp để dành cho tới nay

Số dư lãi giữ lại (31/12/2015) 800,0

Cộng: lãi ròng của cổ đông đại chúng năm 2015 166,5

Trừ: cổ tức đại chúng 89,5

Số dư lãi giữ lại (31/12/2015) 877,5


261
Báo cáo lợi nhuận giữ lại
 Trong bảng cân đối kế toán, Lợi nhuận giữ lại không phải là một
khoản mục tài sản mà là một khoản mục nguồn vốn
 Công ty giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư mở rộng sản xuất, mua máy
móc thiết bị, nhà xưởng, vật tư hàng hóa, không phải để gửi ngân
hàng
 Do vậy, khoản mục “lợi nhuận giữ lại” không phản ánh tiền mặt, tức
là không phải là tiền “có sẵn” để chi cho các cổ đông hoặc để thực
hiện các nghiệp vụ chi trả mua sắm bằng tiền

262
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Phản ánh dòng tiền ra và dòng tiền vào trong một kỳ kế toán

 Phản ánh vị thế “tiền mặt” của doanh nghiệp

 Trả lời một số câu hỏi sau:

1. DN có lâm vào tình trạng thiếu hụt ngân sách không?

2. DN có tạo ra đủ tiền mặt để mua sắm thêm tài sản không?

3. DN có dư thừa tiền mặt để thanh toán nợ, mua lại cổ phiếu hoặc đầu tư
phát triển sản phẩm mới hay không?

4. Các nguyên nhân nào đưa đến tình trạng trên? (các hoạt động thu chi
ngân quỹ trong kỳ diễn ra như thế nào? Hợp lý hay không hợp lý?)
263
Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bước 1: Từ các số liệu Bảng cân đối kế toán, xây dựng bảng tăng/giảm tài sản
nguồn vốn và thu chi ngân quỹ. Tách bạch hoạt động: Tạo tiền (thu ngân quỹ) và
Sử dụng tiền (chi ngân quỹ)

Quy tắc:

Thu ngân quỹ:

+ sự gia tăng của một khoản mục nguồn vốn

+ sự suy giảm của một khoản mục tài sản

Chi ngân quỹ:

+ sự suy giảm của một khoản mục nguồn vốn

+ sự gia tăng của một khoản mục tài sản 264


Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bước 2: Các dữ liệu được sắp xếp thành các nhóm thu chi ngân quỹ của các mảng
hoạt động:

1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: các lưu chuyển phát sinh liên quan đến
hoạt động sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch vụ: EBIT, khấu hao, giá vốn hàng
bán không kể khấu hao, thuế, trả cổ tức, các khoản phải thu, hàng tồn kho, nợ
định kỳ…

2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: từ góp vốn liên doanh liên kết, đầu tư dài
hạn và vào doanh nghiệp khác, mua bán TSCĐ…

3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: huy động vốn như phát hành trái phiếu,
vay ngân hàng, thanh toán nợ, lãi vay, phát hành hay mua lại cổ phiếu, chi
265 trả cổ

tức...
Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh bằng lời,
bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế chưa được thể hiện trên các báo cáo tài chính
ở trên:

1) Đặc điểm hoạt động của DN: hình thức sở hữu vốn, lĩnh vực kinh doanh,
ngành nghề kinh doanh

2) Kỳ kế toán

3) Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

4) Các chính sách kế toán áp dụng

5) Thông tin bổ sung cho các khoản mục như tiền mặt, các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn… 266
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
KHOẢN MỤC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Thu ngân quỹ 315.5
Lãi trước cổ tức ưu đãi 172.5
Khấu hao 100
Khoản phải trả tăng 15
Nợ định kỳ tăng 28
Chi ngân quỹ 325
Khoản phải thu tăng 140
Hàng tồn kho tăng 185
Số dư hoạt động kinh doanh (10.5)
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Thu ngân quỹ 0
Bán tài sản 0
Chi ngân quỹ 300
Tài sản cố định tăng 300
Số dư hoạt động đầu tư (300)
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Thu ngân quỹ 280
Nợ ngắn hạn tăng 180
Nợ dài hạn tăng 100
Chi ngân quỹ 95.5
Chi cổ tức ưu đãi và cổ tức đại chúng 95.5
Số dư hoạt động tài chính 184.5
Số dư trong kỳ (126)
267
Số dư đầu kỳ 136
Số dư cuối kỳ 10
Các chỉ số tài chính
 Chỉ số tài chính là những độ đo định lượng được thiết lập
nhằm đánh giá các khía cạnh khác nhau của hoạt động tài
chính.
 Chỉ số tài chính biểu thị mối liên hệ giữa các khoản mục của
các báo cáo tài chính, có chức năng trợ giúp việc phân tích,
đánh giá và dự báo vị thế tài chính của doanh nghiệp
 Các chỉ số tài chính thường được chia thành 2 nhóm:
1. Đánh giá hiệu quả tài chính
Đánh giá rủi ro tài chính
268
2.
Đánh giá hiệu quả tài chính
1. Khả năng sinh lời
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS - lợi nhuận biên)
 Sức sinh lợi cơ sở (BEP) hay Doanh lợi trước thuế trên tài sản
 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản(ROA)
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần(ROE)
2. Chỉ số giá thị trường
 Thu nhập trên cổ phần (EPS)
 Tỷ số giá thị trường trên thu nhập mỗi cổ phiếu (P/E)
3. Chỉ số khả năng quản lý tài sản
 Vòng quay hàng tồn kho
 Kỳ thu tiền bình quân
 Vòng quay TSCĐ
 Vòng quay tổng TS 269
Đánh giá rủi ro tài chính
1. Khả năng thanh khoản

 Khả năng thanh toán hiện hành

 Khả năng thanh toán nhanh

 Khả năng thanh toán tức thời

2. Khả năng quản lý vốn vay

 Chỉ số nợ

 Tỷ số thanh toán lãi


270
Bài tập
Công ty P/S có số liệu cho năm N như sau:
Tổng giá trị tài sản là 200 tỷ đồng; cơ cấu vốn mục tiêu là 40% nợ
vay và 60% vốn chủ sở hữu.
Tổng doanh thu là 120 tỷ đồng; lợi nhuận trước lãi vay và thuế là
60 tỷ đồng; chi phí sử dụng nợ vay là 15% và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 25%.
Xác định tỷ số lợi nhuận biên (ROS) và Tỷ suất thu hồi vốn chủ
sở hữu (ROE) cho công ty và nêu ý nghĩa của kết quả tính.

271
Bài tập
Công ty ABC có số liệu tại thời điểm 31/12/N như sau:

Tổng nguồn vốn là 2000 tỷ đồng, tỷ số tổng nợ của công ty là 0.6 lần.

Tổng tài sản dài hạn là 1200 tỷ đồng, hàng tồn kho là 200 tỷ đồng.

Nợ dài hạn hạn là 800 tỷ đồng.

Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty biết tỷ số hiện
hành và tỷ số nhanh của ngành là 2.2 và 1.6 lần.

272
Bài tập
Công ty HH và KK đang phân tích về việc nên sử dụng bao nhiêu nợ vay, lãi suất vay
vốn và hiệu quả sinh lời. Mỗi công ty đều có 200 tỷ đồng tài sản, và năm N đều đạt lợi
nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) là 40 tỷ đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%. Tuy nhiên, công ty HH có hệ số nợ (Tổng nợ/Tổng tài sản) là 50% và phải trả lãi là
12%/năm, trong khi công ty KK có hệ số nợ là 30% và chỉ phải trả lãi suất là 10%/năm trên
nợ vay.

Tính tỷ số lợi nhuận vốn chủ sở hữu ROE (ROE = LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu) cho
mỗi công ty?

Quan sát thấy công ty HH có ROE cao hơn, giám đốc tài chính công ty KK quyết định
tăng hệ số nợ từ 30% lên 60%, điều này làm tăng chi phí lãi vay tính trên tổng nợ lên là
15%. Tính tỷ số lợi nhuận vốn chủ sở hữu mới, ROE cho công ty KK và nhận xét về kết
273

quả tính.

You might also like