You are on page 1of 36

11/10/2022

CHƯƠNG 6:
CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU

10/11/2022

Nội dung chương

1 Cơ chế quản lý xuất nhập khẩu

2 Vai trò của nhập khẩu

3 Nguyên tắc và chính sách nhập khẩu

4 Công cụ quản lý điều hành nhập khẩu

Định hướng sử dụng các công cụ quản lý điều


5 hành nhập khẩu

10/11/2022

1
11/10/2022

1. Cơ chế quản lý, điều hành XNK

Khái niệm cơ chế quản lý XNK

Phương thức mà qua đó nhà nước tác động có định hướng


vào các đối tượng tham gia hoạt động XNK nhằm đảm bảo
sự vận động của hoạt động XNK hướng theo các mục tiêu
đã định.

10/11/2022

1. Cơ chế quản lý, điều hành XNK

Chủ thể điều chỉnh

Nội dung cơ
Đối tượng điều chỉnh chế quản lý
XNK

Công cụ điều chỉnh

10/11/2022

2
11/10/2022

2. Vai trò của nhập khẩu

Hai khái niệm: Nhập khẩu bổ sung – nhập khẩu thay thế

• Nhập khẩu các loại hàng


Nhập khẩu hóa mà trong nước không
thể sản xuất được hoặc sản
bổ sung xuất không đáp ứng nhu cầu

• Nhập khẩu những hàng hóa


Nhập khẩu mà việc sản xuất trong nước
sẽ không có lợi bằng nhập
thay thế khẩu

10/11/2022

2. Vai trò của nhập khẩu

Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng


công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Bổ sung kịp thời những mất cân đối của nền kinh tế
đảm bảo phát triển kinh tế cân đối, ổn định.

Cải thiện, nâng cao mức sống của nhân dân.

Thúc đẩy xuất khẩu

3
11/10/2022

3. Nguyên tắc, chính sách nhập khẩu

10/11/2022

4. Công cụ quản lý, điều hành NK

Các biện pháp phi


Thuế nhập khẩu
thuế
Hạn chế định lượng
Mức thuế suất
Tương đương thuế quan

Biện pháp liên quan đến doanh


Mặt hàng chịu thuế nghiệp

Biện pháp kỹ thuật

Cách tính thuế Biện pháp bảo hộ thương mại tạm


thời

Biện pháp tài chính

Thời hạn nộp thuế


Các biện pháp khác

4
11/10/2022

4.1. Thuế nhập


khẩu

Khái niệm:

• Là loại thuế gián thu đánh vào hàng mậu dịch, phi mậu dịch
được phép nhập khẩu khi đi qua khu vực hải quan của một
nước.

• Là công cụ tài chính mà nhà nước sử dụng để quản lý hoạt


động nhập khẩu thông qua việc thu 1 khoản tiền khi hàng hóa
di chuyển qua biên giới hải quan vào nội địa.

10/11/2022

5
11/10/2022

Phương pháp đánh thuế

• Thuế tương đối (theo giá): tính thuế theo phần trăm trị giá
hàng hóa

• Thuế tuyệt đối (mặc định)

• Thuế hỗn hợp


• Hạn ngạch thuế

10/11/2022

4.1. Thuế nhập khẩu


Căn cứ và phương pháp tính thuế
Thuế phải nộp = Số lượng * mức thuế (đv)
Thuế phải nộp = Số lượng * Trị giá tính thuế(/đvhh) * thuế
suất (%)
 Trị giá tính thuế: Là giá thực tế phải trả đến cửa khẩu nhập
khẩu đầu tiên theo giá hợp đồng, được xác định theo quy
định của pháp luật về trị giá hải quan (CIF).
 Mức thuế, thuế suất: căn cứ vào biểu thuế

10/11/2022

6
11/10/2022

4.1. Thuế nhập khẩu


 Phân loại thuế suất:
• Thuế suất ưu đãi: hàng hóa xuất xứ từ các nước, khối nước
có thỏa thuận ưu đãi MFN với Việt Nam (WTO).

• Thuế suất thông thường: hàng hóa NK có xuất xứ từ nước


không có thỏa thuận MFN với Việt Nam và bằng 150%
mức thuế MFN

10/11/2022

4.1. Thuế nhập khẩu

• Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng cho hàng hóa xuất xứ
từ các nước, khối nước có thỏa thuận đặc biệt về thuế nhập
khẩu theo thể chế khu vực TMTD, liên minh thuế quan
hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới với
Việt Nam.

Ví dụ: Hàng hóa từ ASEAN, Trung Quốc

Biểu thuế nhập khẩu: Tự nghiên cứu GT

Thời hạn nộp thuế: Điều 42 – TT 38/2015/TT - BTC


10/11/2022

7
11/10/2022

4.1. Thuế nhập khẩu

Góp phần vào việc phát triển và


bảo hộ sản xuất

Hướng dẫn tiêu dùng trong nước


Mục đích và
tác động của
Góp phần tạo nguồn thu cho thuế quan
ngân sách nhà nước

Là công cụ quan trọng trong đàm phán


quốc tế, góp phần thúc đẩy tự do hóa
thương mại

10/11/2022

4.1. Thuế nhập khẩu

 Tác động của thuế quan: góp phần phát triển sản
xuất và bảo hộ sản xuất nội địa

P S  CS   ( a  b  c  d )
 PS   a
G   c
Pt  S   (b  d )
Pw a b c d
D b: méo mó sản xuất
Q1 Q1' Q2' Q2 Q d: méo mó tiêu dùng
10/11/2022

8
11/10/2022

Tác động của Thuế nhập khẩu

 VD: Ta có hàm cung và cầu nội địa mặt hàng A như sau:
• D: Q = 120 - P
• S: Q = -20 + P
 Pw = 40 đv/sp. Nếu nhà nước đánh thuế nhập khẩu t=25%
thì sẽ tác động như thế nào đến lợi ích của các bên liên
quan

Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa thuế quan


 Trị giá tính thuế dựa trên hợp đồng

 Trị giá tính thuế do Chính phủ quy định (Tác động của
biểu giá tính thuế)

 Tác động của thuế nội địa


Tim>Tid Phân biệt đối xử không có lợi với hàng NK
Tim=Tid Không có sư phân biệt đối xử giữa hàng nội địa và
hàng NK
TIM<TID Đối xử có lợi cho hàng NK

9
11/10/2022

Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa thực

Tỷ suất bảo hộ hiệu quả

Bảo hộ tiêu cực Vd < Vn -1 < Bet <0


Vd > Vn
Bảo hộ tích cực Bet > 0

VD1: Để bảo hộ ngành sản xuất xe đạp, Chính phủ đánh thuế
NK xe đạp là 50% theo trị giá ghi trên hợp đồng là 600.000
VND. Tính tỷ suất bảo hộ danh nghĩa thuế quan
VD2: Giả sử Chính phủ quy định trị giá tính thuế là 700.000
VND trong khi giá khai báo vẫn là 600.000 VND. Tính tỷ suất
bảo hộ danh nghĩa thuế quan
VD3: Đối với ô tô NK, ngoài việc chịu thuế NK là 60%, còn phải
nộp thêm thuế tiêu thụ đặc biệt là 100% trong khi các ô tô sản
xuất trong nước chỉ phải nộp 10% doanh thu bán hàng. Tính tỷ
suất bảo hộ danh nghĩa thuế quan trong trường hợp này

10
11/10/2022

VD4: Một chiếc ô tô NK có trị giá NK là 370 triệu VND. Do thuế


NK và thuế tiêu thụ đặc biết đánh vào chiếc ô tô này, giá bán
của nó trên thị trường nội đia không thấp thơn 1.184 triệu VND.
Tính tỷ suất bảo hộ danh nghĩa thực trong trường hợp này
VD5: Giả sử để có được chiếc xe đạp nữ với giá 600.000 VND
(giá nhập khẩu) cần 200.000 VND giá vật tư đầu vào như thép
và các phụ liệu cho việc sản xuất xe đạp trên. Thuế cho xe đạp
nhập khẩu nguyên chiếc là 50% nhưng để khuyến khích xe đạp
sản xuất trong nước, Chính phủ ưu đãi cho nguyên liệu nhập
khẩu để sản xuất xe đạp là 1%. Tính tỷ suất bảo hộ hiệu quả
trong trường hợp này

4.1. Thuế nhập khẩu

Thuế tạo nguồn thu cho ngân


sách nhà nước
T*

Tại t= 0%: Doanh thu thuế = 0


Tại t= 100%: Doanh thu thuế = 0
Tại t*: Doanh thu thuế max
=> mức thuế tối ưu
0 100%
t*

Đường cong Laffer


10/11/2022

11
11/10/2022

4.2. Các biện pháp quản lý


nhập khẩu phi thuế

4.2.1. Khái niệm:

Hàng rào phi thuế quan là những biện pháp phi thuế quan
mang tính cản trở đối với thương mại mà không dựa trên cơ sở
pháp lý, khoa học hoặc bình đẳng.

4.2.2. Ưu, nhược điểm

Ưu điểm

Nhược điểm

10/11/2022

4.2. Các biện pháp quản lý


nhập khẩu phi thuế

Ưu điểm Nhược điểm

• Phong phú về hình thức • Không rõ ràng và khó


• Đáp ứng nhiều mục tiêu dự đoán
• Nhiều NTM (Non Tariff • Khó khăn và tốn kém
Measures) chưa bị cam trong quản lý
kết cắt giảm hay loại bỏ • Không tăng thu ngân
sách
• Gây bất bình đẳng thậm
chí dẫn đến độc quyền
• Làm cho tín hiệu thị
trường kém trung thực

12
11/10/2022

4.2.3. Các hàng rào phi thuế liên quan


đến nhập khẩu
Các biện chế hạn chế
định lượng
Các biện pháp bảo vệ
thương mại tạm thời Các biện pháp tương
đương thuế quan

Quyền kinh doanh của


Các biện pháp quản các doanh nghiệp
lý hành chính

Các rào cản kỹ thuật


Quản lý điều tiết nhập
khẩu thông qua các
hoạt động dịch vụ
Các biện pháp liên quan đến
10/11/2022 đầu tư nước ngoài

a. Các biện pháp hạn chế định lượng

Cấm nhập Hạn ngạch Giấy phép


khẩu nhập khẩu nhập khẩu

10/11/2022

13
11/10/2022

Cấm nhập khẩu:

 Khái niệm: là quy định những hàng hóa tuyệt đối không được
phép đưa vào thị trường nội địa để lưu thông tiêu dùng.

 Mục đích: Bảo vệ an ninh quốc gia; sức khỏe con người, động
thực vật; đảm bảo CCTT; bảo hộ sản xuất trong nước

 Quy định:

 VN: Nghị định 187/2013/NĐ-CP

 WTO: Không cho sử dụng nhưng có ngoại lệ

10/11/2022

Hạn ngạch nhập khẩu

• Khái niệm:
Là biện pháp quản lý định lượng theo đó NN quy định số
lượng hoặc giá trị hàng hóa được nhập khẩu từ 1 thị trường nhất
định hoặc nhập khẩu nói chung trong 1 khoảng thời gian nhất định
thường là 1 năm
• Quy định:
• WTO: Không cho phép nhưng có ngoại lệ
• VN: Hiện nay không còn hạn ngạch tuyệt đối

10/11/2022

14
11/10/2022

Hạn ngạch nhập khẩu

• Tác động của hạn ngạch tuyệt


đối:
P S
CS(abcd)
PSa
PQ
G0 a b c d
Pw
S (bd) D
c?
Q1 Q1' Q 2' Q2

hạn ngạch nhập khẩu

 VD: Ta có hàm cung và cầu nội địa mặt hàng A như sau:
• D: Q = 120 - P
• S: Q = -20 + P
 Pw = 30 đv/sp. Nếu nhà nước quy định hạn ngạch nhập
khẩu đối với mặt hàng này là 20sp thì sẽ tác động như thế
nào đến lợi ích của các bên hữu quan

15
11/10/2022

Bảo hộ bằng cách kết hợp


thuế quan và hạn ngạch

CS  (a  b  c  d )
P PS   a
G  c2
PQ S  (b  d )
c1 c1  ?
Pt a b d
Pw
c2

q1 q3 q4 q2 Q

10/11/2022

Thuế nhập khẩu + hạn ngạch

 VD: Ta có hàm cung và cầu nội địa mặt hàng A như sau:
• D: Q = 120 - P
• S: Q = -20 + P
 Pw = 40 đv/sp.
 Nếu nhà nước quy định hạn ngạch nhập khẩu đối với mặt
hàng này là 20sp, đồng thời đánh thuế nhập khẩu là t=25%
thì sẽ tác động như thế nào đến lợi ích của các bên liên
quan?

16
11/10/2022

Giấy phép nhập khẩu

 Khái niệm: Là biện pháp quản lý định lượng nhưng không quy
định về số lượng hay giá trị hàng hóa nhập khẩu mà chỉ yêu cầu
khi nhập khẩu phải xuất trình cho cơ quan hải quan giấy phép
nhập khẩu.
• Phân loại:
• Giấy phép NK tự động
• Giấy phép NK không tự động
• Quy định của Việt Nam và WTO
• WTO: không cho phép nhưng có ngoại lệ
10/11/2022 • VN: Nghị định 187/2013/ND – CP

b. Các biện pháp tương đương thuế quan

 Khái niệm: Các biện pháp tương đương thuế quan là các biện
pháp làm tăng giá hàng nhập khẩu tương tự như thuế quan.

 Phân loại:

 Xác định trị giá hải quan

 Định giá

 Biến phí

 Phụ thu

10/11/2022

17
11/10/2022

b. Các biện pháp tương đương thuế quan

 Xác định trị giá hải quan : 1 phương pháp chuẩn và 5 phương
pháp thay thế.

1 2 3 4 5 6

•Trị giá •Trị giá •Trị giá •Trị giá •Trị giá •Phương
giao dịch giao dịch giao dịch khấu trừ tính toán pháp dự
của hàng của hàng của hàng phòng
nhập giống hệt tương tự
khẩu

10/11/2022

Xác định trị giá hải quan


 Trị giá giao dịch:
Trị giá tính thuế được xác định trên cơ sở giá thực trả hoặc sẽ trả
khi hàng hóa được bán từ nước XK sang nước NK dựa trên hóa
đơn hoặc ghi trên hợp đồng.
 Điều kiện áp dụng: (trừ những trường hợp sau)
• Không có hành vi mua bán
• Khi có những hạn chế đối với người mua về việc bán hoặc sử dụng
hàng hóa đó
• Khi việc bán hàng hoặc giá cả phải tuân theo một điều kiện nào đó có
thể ảnh hưởng đến giá trị giao dịch.
• Khi người bán được hưởng 1 phần từ các khoản thu được từ việc
người mua bán lại hàng hóa cho người khác.
• Khi người mua và người bán có quan hệ với nhau và giá cả bị ảnh
hưởng bởi mối quan hệ đó.

18
11/10/2022

Xác định trị giá hải quan

• 2. Trị giá giao dịch của hàng giống hệt:

• Giống nhau về các khía cạnh: đặc tính vật lý, mục đích
sử dụng, danh tiếng

• Sản xuất tại cùng 1 nước

• Cùng 1 hãng sản xuất

• Cùng thời điểm

Xác định trị giá hải quan


• 3. Trị giá giao dịch của hàng tương tự

Hàng tương tự được hiểu là “hàng hóa mặc dù không giống nhau
về mọi phương diện nhưng có những đặc điểm tương đương và các
vật liệu cấu thành tương đương cho phép chúng có thể cùng thực
hiện chức năng và có thể thay thế lẫn nhau về mặt thương phẩm”

• Hàng cùng loại hoặc tương tự

• Sản xuất tại cùng 1 nước

• Được xuất khẩu cùng lúc /thời gian

• Được bán cùng số lần hoặc cùng cấp độ thương mại


10/11/2022

19
11/10/2022

Xác định trị giá hải quan


• 4. Trị giá khấu trừ/Suy diễn: Lấy đơn giá bán của hàng NK cần xác
định giá trị trên thị trường nội địa và khấu trừ đi những chi phí hợp
lý để đem hàng hóa đó từ cửa khẩu vào đến thị trường trong nước.

Các khoản chi phí hợp lý:

 Phí hoa hồng/lợi nhuận, chi phí quản lý chung liên quan đến việc bán
hàng.

 Cước phí vận tải, bảo hiểm và chi phí có phát sinh trong phạm vi nước
nhập khẩu.

 Lệ phí hải quan và thuế nhập khẩu (và thuế khác) của nước nhập khẩu.

10/11/2022

Xác định trị giá hải quan

• 5. Trị giá tính toán: dựa vào tổng chi phí sản xuất ra hàng hóa
nhập khẩu.

Giá tính thuế = Giá thành sản xuất ra hàng hóa + Lợi
nhuận + Chi phí chung + Chi phí khác

10/11/2022

20
11/10/2022

Xác định trị giá hải quan

• 6. Phương pháp dự phòng: Là phương pháp cho phép xác định


trị giá hải quan trên cơ sở kết hợp các phương pháp trên 1
cách phù hợp theo quy định của WTO, cụ thể không được sử
dụng các cách sau:
 Giá bán lẻ tại nước nhập khẩu của hàng hóa được sản xuất tại
nước đó;
 giá cao hơn trong các trị giá tham khảo xác định được;
 giá hàng hóa xuất khẩu tới quốc gia khác quốc gia nhập
khẩu;
 trị giá hải quan tối thiểu;
10/11/2022  trị giá mang tính chất tùy ý hoặc giả tưởng.

Định giá

 Giá bán tối đa: là việc nhà nước quy định giá
bán tối đa trong nước đối với một hàng hóa nào
đó.

21
11/10/2022

Biến phí

Là những khoản phí thu thêm được tính bằng


mức chênh lệch giữa giá nội địa của hàng cùng
loại và giá của hàng nhập khẩu

Phụ thu
 Là biện pháp được sử dụng ở các nước đang phát triển nhằm:
 Góp phần BH sản xuất trong nước cùng với thuế quan
 Tạo thêm nguồn thu
 Bình ổn giá cả ở 1 số mặt hàng hay có biến động
 Quy định của WTO: Tất cả các loại phí và phụ thu (không phải
là thuế xuất nhập khẩu và các loại thuế nội địa khác) đánh vào
hàng xuất nhập khẩu chỉ được giới hạn ở mức tương ứng chi
phí dịch vụ thực sự bỏ ra và không được sử dụng như sự bảo hộ
gián tiếp các sản phẩm trong nước, hay như thuế xuất nhập
khẩu, hay cho mục đích thu ngân sách.

22
11/10/2022

c. Quyền kinh doanh của các doanh nghiệp


 Phân loại:

 Quyền kinh doanh XNK: là việc cho phép DN được quyền


tham gia vào hoạt động kinh doanh XNK

 Đầu mối nhập khẩu: Một số mặt hàng chỉ được nhập khẩu
thông qua một số DN nhất định đã được Nhà nước cấp phép:
xăng dầu, phân bón, xi măng, clinker, rượu và băng đĩa hình,
báo tạp chí)

 Mục đích:

 Phân phối 1 số mặt hàng XNK quan trọng

 Kiểm soát sản xuất, chế biến, phân phối hàng nội địa
10/11/2022

d. Nhóm các biện pháp kỹ thuật

 d1. Rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT)

• Khái niệm:

Là các yêu cầu hay quy định của pháp luật về những tiêu
chuẩn hay quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối
với hàng hóa nhập khẩu và /hoặc quy trình đánh giá sự
phù hợp của hàng hóa nhập khẩu đối với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật đó.

10/11/2022

23
11/10/2022

Các loại rào cản kỹ thuật


Tiêu chuẩn kỹ Quy trình đánh
thuật (Technical giá sự phù hợp
Quy chuẩn kỹ
Standard): Là của một loại
thuật (Technical
các yêu cầu kỹ hàng hóa với
Regulations):
thuật được 1 tổ các quy định/tiêu
Là những yêu
chức được công chuẩn kỹ thuật
cầu kỹ thuật có
nhận chấp thuận (Conformity
giá trị bắt buộc
nhưng không có Assessment
giá trị bắt buộc Procedure)

TBTs

Các nhóm nội dung được nêu trong các quy


chuẩn – tiêu chuẩn kỹ thuật

- Các đặc tính của sản phẩm


- Các quy trình và phương pháp sản xuất (PPM) có ảnh
hưởng/tác động đến đặc tính sản phẩm
- Các thuật ngữ, ký hiệu,…
- Các yêu cầu về đóng gói, ghi nhãn mác áp dụng cho
sản phẩm,
- …

24
11/10/2022

TBTs

Nguyên tắc khi ban hành TBTs


- Không phân biệt đối xử
- Tránh tạo ra rào cản
- Hài hóa hóa
- Có tính đến các tiêu chuẩn quốc tế chung
- Đảm bảo nguyên tắc tương đương và công nhận lẫn
nhau
- Minh bạch

d. Nhóm các biện pháp kỹ thuật

• d2. Các biện pháp kiểm dịch động thực vật

• Là tất cả các quy định, điều kiện, yêu cầu bắt buộc có tác động
đến TMQT nhằm bảo vệ tính mạng, sức khoẻ của con người,
vật nuôi, động thực vật thông qua việc bảo đảm an toàn thực
phẩm và/hoặc ngăn chặn sự xâm nhập của các dịch bệnh có
nguồn gốc từ động thực vật.

10/11/2022

25
11/10/2022

SPS

Nguyên tắc khi áp dụng SPS


 Chỉ được áp dụng ở mức cần thiết
 căn cứ vào các nguyên tắc khoa học (trừ một số
ngoại lệ, ví dụ dịch bệnh khẩn cấp);
 Không tạo ra sự phân biệt đối xử một cách tuỳ
tiện hoặc không có căn cứ hoặc gây ra cản trở trá
hình đối với thương mại;
 Phải dựa vào các tiêu chuẩn, hướng dẫn, khuyến
nghị quốc tế, nếu có;
 Hài hoà hoá

d. Nhóm các biện pháp kỹ thuật


• d3. Các yêu cầu về nhãn mác hàng hóa: là các quy định về việc
ghi nhãn mác hàng hóa
 Tên hàng hóa
 Tên , địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa
 Định lượng của hàng hóa
 Thành phần cấu tạo
 Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
 Ngày sản xuất
 Thời gian bảo quan, hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng, xuất xứ
hàng hóa.

26
11/10/2022

d. Nhóm các biện pháp kỹ thuật


d4. Các quy định về môi trường: là các biện pháp kỹ
thuật liên quan đến tiêu chuẩn môi trường nhằm bảo vệ
môi trường sinh thái, bảo vệ sức khỏe con người.
 Hình thức áp dụng:
Đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng môi trường (ISO)
Gắn nhãn sinh thái
Thủ tục đóng gói hàng hóa
Các yêu cầu về phương pháp sản xuất/khai thác và chế
biến sản phẩm (PPMs)

d. Nhóm các biện pháp kỹ thuật


 Gắn nhãn sinh thái

Dán nhãn sinh thái có nghĩa là các nước nhập khẩu yêu cầu
các nước xuất khẩu phải thực hiện việc dán nhãn mác sản
phẩm của mình theo những tiêu chuẩn nhất định nhằm ngăn
chặn những ảnh hưởng về sinh thái cho các nước nhập khẩu.

 Thủ tục đóng gói hàng hóa

Các chính sách đóng gói bao gồm những quy định liên quan
đến nguyên vật liệu đóng gói, những quy định về tái sinh,
những quy định về xử lý và thu gom sau quá trình sử dụng...

27
11/10/2022

d. Nhóm các biện pháp kỹ thuật

• Quy định của WTO: cho phép sử dụng nhưng:

 Phải áp dụng trên nguyên tắc MFN, NT

 Không gây ra những trở ngại không cần thiết đối với TM

 Phải sử dụng trên cơ sở thông tin khoa học rõ ràng

 Khuyến khích sử dụng tiêu chuẩn quốc tế thay cho tiêu


chuẩn quốc gia.

10/11/2022

e. Các biện pháp liên quan đến đầu tư nước ngoài

• Tỷ lệ nội địa hóa

• Tỷ lệ xuất khẩu bắt buộc

• Đầu tư nước ngoài phải gắn với phát triển nguồn nguyên
liệu trong nước

10/11/2022

28
11/10/2022

f. Quản lý điều tiết nhập khẩu thông qua các


hoạt động dịch vụ
 Dịch vụ phân phối
 Dịch vụ tài chính, ngân hàng

10/11/2022

g. Các biện pháp quản lý hành chính

 Đặt cọc nhập khẩu: yêu cầu nhà nhập khẩu phải đặt cọc
một khoản tiền bằng nửa giá trị nhập khẩu tới kho bạc nhà
nước trong một khoảng thời gian nào đó nhưng không
được hưởng lãi;
 Hàng đổi hàng:Một số mặt hàng muốn nhập khẩu phải gắn
với việc xuất khẩu hàng hóa sản xuất chủ yêu từ nguồn
nguyên liệu trong nước

29
11/10/2022

g. Các biện pháp quản lý hành chính


 Thủ tục hải quan: quy định vị trí thông quan, quy trình làm
thủ tục,…
 Quy định về thanh toán: yêu cầu các doanh nghiệp nhập
khẩu hàng tiêu dùng phải thanh toán ngay thuế nhập khẩu.
 Qui định về quảng cáo: quy định cấm quảng cáo rượu ngoại
gây ra sự phân biệt đối xử
 Qui định về kích cỡ: quy định kích cỡ tối thiểu của hàng NK
 Quy tắc xuất xứ: Qui tắc xuất xứ bao gồm tất cả các luật, qui
định và quyết định hành chính được áp dụng để xác định
nước xuất xứ của hàng hoá.

h. Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời

 Thuế chống bán phá giá: Áp dụng khi có hiện tượng bán phá
giá hàng hóa vào thị trường nước nhập khẩu.

 Thuế chống trợ cấp: Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu được
bán với giá quá thấp so với giá bán thông thường do được
nước xuất khẩu trợ cấp.

 Thuế chống phân biệt đối xử: Áp dụng cho hàng hóa nhập
khẩu vào VN từ nước mà ở đó có sự phân biệt đối xử đối với
hàng hóa VN.

10/11/2022

30
11/10/2022

h1: Thuế chống bán phá giá

 Tổng quan về phá giá

 Thế nào là bán phá giá?

Điều II, khoản 1 của Hiệp định chống bán phá giá của WTO
định nghĩa:

“Một sản phẩm bị coi là bán phá giá nếu như giá xuất khẩu
của sản phẩm được xuất khẩu từ một nước này sang một nước
khác thấp hơn mức giá có thể so sánh được của sản phẩm
tương tự được tiêu dùng tại nước xuất khẩu theo các điều kiện
thương mại thông thường”.

h1: Thuế chống bán phá giá


 Các loại hình phá giá khác

 Phá giá dịch vụ: Là hành vi tạo ra lợi thế về giá do có phá giá
cung cấp dịch vụ vận tải biển.

 Phá giá hối đoái: Là hành vi dựa trên cơ sở khống chế tỷ giá hối
đoái để đạt được lợi thế cạnh tranh.

 Phá giá xã hội: Là hành vi xuất phát từ việc nhập khẩu hàng hoá
với giá thấp do tù nhân hay lao động khổ sai sản xuất.

31
11/10/2022

h1: Thuế chống bán phá giá

 Phương pháp xác định bán phá giá

- Giá xuất khẩu của sản phẩm < trị giá thông thường
của sản phẩm tương tự được tiêu thụ tại nước xuất
khẩu. Trị giá thông thường của sản phẩm tương tự
được xác định theo qui tắc: trung thực, cùng một mức
độ và ở cùng một thời điểm.

h1: Thuế chống bán phá giá

- Giá xuất khẩu của sản phẩm < mức giá có thể so sánh được
của sản phẩm tương tự được xuất khẩu sang một nước thứ ba
thích hợp

- Trường hợp nước xuất khẩu được xác định là có nền kinh tế
“phi thị trường” thì bán phá giá được xác định bằng cách so
sánh giá xuất khẩu với giá trị cấu thành của hàng hóa tương tự
được sản xuất tại nước thứ ba, có nền kinh tế thị trường và
mức độ phát triển tương đương.

32
11/10/2022

h1: Thuế chống bán phá giá

 Thuế chống bán phá giá

là việc áp thêm một khoản thuế nhập khẩu đối với sản phẩm bị
coi là bán phá giá nhằm đưa mức giá của sản phẩm đó xấp xỉ
với “giá trị thông thường" của nó hoặc để khắc phục thiệt hại
đối với ngành sản xuất của nước nhập khẩu.

h1: Thuế chống bán phá giá

 Tiêu chí áp dụng thuế chống bán phá giá


 Có hành động bán phá giá: được tính bằng độ chênh lệch giữa
giá của mặt hàng nhập khẩu với giá của mặt hàng tương tự bán
tại thị trường của nước xuất khẩu (gọi là biên độ phá giá).
 Có thiệt hại vật chất đối với ngành sản xuất của nước nhập
khẩu đang cạnh tranh trực tiếp với hàng nhập khẩu.
 Hành động bán phá giá là nguyên nhân gây ra thiệt hại vật
chất, hoặc đe dọa gây ra thiệt hại vật chất nêu trên.

33
11/10/2022

h2:Thuế chống trợ cấp

 Thế nào là trợ cấp?

Trợ cấp là việc chính phủ dành cho doanh nghiệp những lợi
ích mà trong điều kiện thông thường không thể có

 Thuế chống trợ cấp:là việc áp thuế cho hàng hóa nhập khẩu có
giá bán thấp hơn so với thông thường do có được trợ cấp từ
nước xuât khẩu, gây khó khăn cho sản phẩm tương tự của
nước nhập khẩu

h3: Thuế chống phân biệt đối xử

Là loại thuế được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ
từ nước mà ở đó có sự phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu
hoặc có những biện pháp phân biệt đối xử khác đối với hàng
hóa xuất khẩu của mình.

34
11/10/2022

i. Các biện pháp khác

 Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER)

 Hạn chế xuất khẩu tự nguyện là một thoả thuận song phương
giữa hai chính phủ trong đó một nước đồng ý hạn chế xuất
khẩu 1 mặt hàng xác định của mình sang một nước khác

 VER thường được đưa ra bởi nước nhập khẩu và được nước
xuất khẩu chấp thuận nhằm ngăn chặn sự trừng phạt

5. Định hướng sử dụng các công cụ quản lý,


điều hành nhập khẩu

5.1. Ưu, nhược điểm của các biện pháp quản lý nhập khẩu

Ưu điểm Nhược điểm


- Rõ ràng - Không tạo được rào cản
Thuế - Ổn định, dễ dự đoán nhanh chóng
quan - Dễ đàm phán cắt giảm
- Phong phú về hình thức - Không rõ ràng, khó dự
- Đáp ứng được nhiều mục đoán
Phi tiêu - Khó khăn và tốn kém
thuế - Nhiều loại chưa bị cam kết trong quản lý
quan cắt giảm hay loại bỏ - Không tăng thu ngân sach
10/11/2022

35
11/10/2022

5. Định hướng sử dụng các công cụ quản


lý,điều hành nhập khẩu

5.2. Định hướng chung sử dụng công cụ quản lý điều hành nhập
khẩu (GT)

• Thuế quan: giảm dần

• Các biện pháp hạn chế định lượng trở nên tinh vi hơn

10/11/2022

10/11/2022

36

You might also like