You are on page 1of 32

15/10/2021

CHƯƠNG 2:
THUẾ XUẤT KHẨU – NHẬ
CHƯƠNG
KHẨU 6:
CHỈ SỐ

1
15/10/2021

NỘI DUNG

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC


ĐIỂM, VAI TRÒ
2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ,
KHÔNG CHỊU THUẾ XK- NK

2.4 MIỄN GIẢM THUẾ


2.3. CÁCH TÍNH THUẾ
XK- NK

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ

“Thuế xuất khẩu – nhập khẩu là loại thuế gián


thu, thu vào hàng hóa được phép giao thương
qua biên giới các quốc gia, nhóm quốc gia,
hình thành và gắn liền với hoạt động thương
mại quốc tế ”

2
15/10/2021

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ

1. Thuế gián thu?

2. Hàng hóa được phép giao thương?

3. Hoạt động thương mại quốc tế?

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ

3
15/10/2021

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ

Cơ cấu kim ngạch của 7 đối tác thương mại lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
cả nước hết tháng 11, đơn vị "tỷ USD".

4
15/10/2021

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ

ĐẶC ĐIỂM

Chịu ảnh Thu 1 lần ở


Thuế gián hưởng bởi khâu NK-
thu chính sách
XK
thương mại ”

5
15/10/2021

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ

ĐẶC ĐIỂM

1. Ví dụ về chính sách thương mại ảnh


hưởng tới thuế XK-NK?

2. Thu 1 lần ở khâu XK- NK?

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ

ĐẶC ĐIỂM

6
15/10/2021

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ

VAI TRÒ

Tạo khoản thu


Cân bằng cán
Bảo hộ hàng cho ngân sách
cân thương
hóa nội địa Nhà nước
mại

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ

VAI TRÒ

1. Như thế nào là bảo hộ hàng hóa nội địa?

2. Ví dụ về cán cân thương mại?

3. Lấy ví dụ về nguồn thu NS thuế NK- XK?

7
15/10/2021

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ


Bảo hộ
hàng hóa
nội địa

Biểu thuế cho ta mấy kết


luận:
– Thuế phụ tùng ô tô thấp hơn
tới 80% so với thuế nhập khẩu
ô tô nguyên chiếc. Mục đích là
chính phủ muốn phát triển
ngành sx ô tô trong nước.
– Xe tải < 5 tấn có mức thuế
100% (cao nhất) là vì trong
nước hiện đã có thể sx được.
– Theo lộ trình cắt giảm thì
thuế ô tô sẽ giảm xuống tới gần
1 nửa.

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ


Cân bằng
cán cân
thương
mại

8
15/10/2021

2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ


Tạo khoản thu
cho ngân sách
Nhà nước

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

Hàng hóa XK
Hàng hóa XK- từ thị trường
NK qua cửa trong nước
khẩu biên giới vào khu phi
Việt Nam thuế quan và
ngược lại

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu


tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu của DN thực hiện
quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu, quyền phân phối

9
15/10/2021

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ

2.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

1. Hàng hóa xuất khẩu qua các nước khác


bằng những đường nào?

2. Khu phi thuế quan là gì? Ví dụ? Vai trò?

3. Hàng hóa xuất, nhập khẩu tại chỗ là gì?

4. Quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu,


quyền phân phối là gì

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

10
15/10/2021

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ

KHU PHI THUẾ QUAN


Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh
thổ Việt Nam, được thành lập theo qui định của
pháp luật, có ranh giới địa lí xác định, ngăn cách với
khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm
điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm
soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan
có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh;
quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi
thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập
khẩu.

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
KHU PHI THUẾ QUAN

Khu phi thuế quan bao gồm:


– Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho
ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại – công
nghiệp.
Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu bao gồm:
– Khu bảo thuế, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công
nghiệp, khu thương mại tự do.

11
15/10/2021

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
KHU PHI THUẾ QUAN KHU CHẾ XUẤT LÀ GÌ ?
Khu chế xuất là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành
cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất
khẩu ra nước ngoài hoặc dành cho các loại doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến
hoạt động xuất-nhập khẩu tại khu vực đó với các ưu
đãi về các mức thuế xuất-nhập khẩu hay các ưu đãi
về giá cả thuê mướn mặt bằng sản xuất, thuế thu
nhập cũng như cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành
chính

DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT LÀ GÌ ?


•Doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa tiêu dùng sử
dụng trong mục đích xuất khẩu thị trường nước ngoài
•Phải nằm trong khu chế xuất
•Các loại hàng hóa do doanh nghiệp đó sản xuất khẩu
phải xuất khẩu 100% ra nước ngoài
•Phải khai báo với cơ quan Hải quan để trở thành doanh
nghiệp chế xuất.

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ

12
15/10/2021

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
QUYỀN XUẤT KHẨU – NHẬP KHẨU, QUYỀN PHÂN PHỐI
“quyền xuất khẩu là quyền mua hàng hoá tại Việt Nam để xuất khẩu, bao gồm
quyền đứng tên trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về
các thủ tục liên quan đến xuất khẩu” và “quyền xuất khẩu sẽ không bao gồm quyền
tổ chức mạng lưới mua gom hàng hoá tại Việt Nam để xuất khẩu”
“quyền nhập khẩu là quyền được nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài vào Việt
Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hoá đó tại Việt Nam; bao
gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hoá nhập khẩu để thực hiện và chịu trách
nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu” và “quyền nhập khẩu không bao
gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hoá tại Việt Nam”

“Quyền phân phối là quyền thực hiện trực tiếp các hoạt động phân phối”.
Phân phối bao gồm các hoạt động bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán hàng hóa và
nhượng quyền thương mại.

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
2.2.2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

Phần dầu
Hàng hóa khí được
xuất khẩu dùng để
Hàng hóa từ khu phi
Hàng viện trả thuế tài
quá cảnh, thuế quan
trợ nhân nguyên
chuyển ra nước
đạo cho Nhà
khẩu, ngoài nước khi
trung
XK
chuyển

13
15/10/2021

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
2.2.3.NGƯỜI NỘP THUẾ XK-NK
(1) Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (4) Người thu mua, vận chuyển hàng hóa
CHỦ HÀNG trong định mức miễn thuế của cư dân
(2) Người xuất cảnh, nhập cảnh có biên giới nhưng không sử dụng cho sản
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi HÓA xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường
hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, trong nước và thương nhân nước ngoài
biên giới Việt Nam. được phép kinh doanh hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy
(3) Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập định của pháp luật.
khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế,
miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và
chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy
định của pháp luật. NGƯỜI
NỘP THUẾ
TỔ CHỨC NHẬN NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
ỦY THÁC XK - QUYỀN, BẢO
NK LÃNH, NỘP THAY

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
2.2.3.NGƯỜI NỘP THUẾ XK-NK
1. Các hình thức XK- NK?

2. Ủy quyền bảo lãnh nộp thuế là như thế


nào?

3. Ủy thác XK – NK?

14
15/10/2021

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
2.2.3.NGƯỜI NỘP THUẾ XK-NK
Các hình thức xuất khẩu – nhập khẩu?

Xuất khẩu Tạm nhập Buôn bán


Ủy thác XK Gia công XK tại chỗ – Tái xuất đối lưu
– nhập
- NK hàng XK
khẩu trực
tiếp

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
ỦY QUYỀN, BẢO LÃNH NỘP THUẾ XK - NK

15
15/10/2021

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ
ỦY THÁC NHẬP KHẨU – XUẤT KHẨU
Ủy thác xuất nhập khẩu tạm hiểu là việc thuê
(outsourcing) một đơn vị kinh doanh dịch vụ xuất nhập
khẩu để tổ chức và thực hiện các hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa cho bên bán/bên mua.
Những ai cần sử dụng dịch vụ Ủy thác xuất nhập
khẩu?
•Doanh nghiệp không (hoặc chưa) có kinh
nghiệm trong hoạt động xuất nhập khẩu, chưa nắm rõ
những thủ tục trong hoạt động giao thương quốc tế.
•Cá nhân không có đủ tư cách pháp nhân nên
không thể làm thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu theo quy
định hiện hành, không ký hợp đồng được với đối tác là
doanh nghiệp nước ngoài
•Doanh nghiệp không tin tưởng nhà cung cấp,
muốn ủy thác cho một đơn vị trung gian thẩm định,
đàm phán, ký kết hợp đồng và hoàn thiện bộ chứng từ
xuất khẩu.
•Doanh nghiệp đang muốn nhập khẩu các mặt hàng
không có tên trong danh mục hàng hoá mà mình được
phép nhập khẩu.

2.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ- KHÔNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ

Ví dụ

Công ty TNHH A ủy thác cho công ty cổ phần B nhập khẩu một


máy siêu âm trị giá 35.000 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu là
10%. Vậy chủ thể nộp thuế nhập khẩu là ai? Chứng từ nộp thuế
nhập khẩu mang tên công ty A hay công ty B?

16
15/10/2021

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU

2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU

Số lượng x Giá tính Thuế suất


Thuế Xuất =
hàng XK thuế thuế XK
khẩu phải nộp

Số lượng thực tế giá bán tại cửa khẩu xuất ở


trên tờ khai HQ Việt Nam (giá FOB, giá DAP)
không bao gồm phí bảo hiểm
I và phí vận tải F

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU


2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU

- Giá FOB hoặc DAP (không bao gồm I và F)


- Tỷ giá tính thuế: Theo tỷ giá do cơ quan hải
quan công bố;
- Số lượng: Theo số thực tế

17
15/10/2021

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU


2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU

Ví dụ

Công ty lương thực miền Bắc xuất khẩu 1000 tần gạo sang Trung
Quốc, giá thanh toán tại cửa khẩu Tân Thanh là 410 USD/tấn. Chi phí
vận chuyển từ kho đến cửa khẩu là 50.000 đ/tấn. Xác định thuế xuất
khẩu, biết rằng tỷ giá 1USD = 22.500 VNĐ. Thuế suất thuế XK gạo: 2%

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU


2.3.1. CÁCH TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU

Đáp án

- Giá tính thuế XK= 410 usd/tấn x 22.500 đ/usd = 9.225.000 đồng
- Số lượng hàng XK = 1.000 tấn
- Thuế xuất thuế XK gạo = 2%
- Thuế XK gạo phải nộp = 1.000 x 9.225.000 x2% =184.500.000 đồng

18
15/10/2021

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU


2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU – THUẾ SUẤT THEO TỶ LỆ

Giá tính Thuế


Thuế NK phải = Số lượng x
hàng NK thuế NK x suất
nộp thuế NK

Số lượng thực tế Là giá thực tế phải trả tính


trên tờ khai HQ đến cửa khẩu nhập khẩu
đầu tiên theo hợp đồng
(giá CIF (bao gồm phí
bảo hiểm phí vận tải

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU

2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU

- Giá CIF= FOB+ (I + F).

- Tỷ giá tính thuế;

- Số lượng: Theo số thực tế

19
15/10/2021

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU


2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
Thực tế Giá tính thuế NK: Là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu
nhập khẩu đầu tiên theo hợp đồng; được áp dụng tuần tự 6 phương
pháp xác định trị giá tính thuế hàng NK và dừng ngay ở PP nào xác
định được giá trị:
- Phương pháp trị giá giao dịch;
- Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt;
- Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự;
- Phương pháp trị giá khấu trừ;
- Phương pháp trị giá tính toán;
- Phương pháp suy luận.

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU

2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU

Ví dụ

Công ty ô tô Trường Hải NK 100 chiếc ô tô 4 chỗ ngồi giá hợp đồng
theo giá FOB là 10.000 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế
là 2.000 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.800đ/USD. Hãy xác định thuế
NK của lô hàng trên? Thuế suất thuế NK ô tô 70%

20
15/10/2021

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU

2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU

Đáp áp

- Giá tính thuế NK= (10.000 + 2.000)usd x 22.800 đ/usd =273.600.000 đồng
- Số lượng hàng NK = 100 chiếc xe
- Thuế suất thuế NK = 70%
Thuế nhập khẩu phải nộp = 100 x 273.600.000 x 70% = 19.152.000.000 đồng

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU


2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU

HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ SUẤT TUYỆT ĐỐI

Thuế
Số lượng đơn vị từng Mức thuế tuyệt đối
xuất khẩu,
= mặt hàng thực tế × qui định trên đơn vị
nhập khẩu
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa xuất nhập khẩu
phải nộp

HÀNG HÓA ÁP DỤNG MỨC THUẾ SUẤT HỖN HỢP

Thuế
Mức thuế tuyệt đối
xuất khẩu,
= qui định trên đơn vị + Giá tính x Thuế suất
nhập khẩu
hàng hóa xuất nhập khẩu thuế XK thuế NK
phải nộp

21
15/10/2021

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU


2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU - HÀNG HÓA ÁP DỤNG
MỨC THUẾ SUẤT TUYỆT ĐỐI VÀ HỖN HỢP

Phương pháp tính thuế theo thuế suất tuyệt đối và thuế hỗn hợp
với chạy tối thiểu 10.000km xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể
cả lái xe), thời gian sử dụng ít nhất 6 tháng ở nước ngoài (<5
năm),

Dung tích xi lanh Thuế tuyệt đối


dưới 1.000 cm3 5.000 USD
Từ 2.500 cm3 trở lên Mức thuế NK= X+ 15.000 USD

X= Giá tính thuế xe đã qua sử dụng X Thuế suất xe mới

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU


2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU - HÀNG HÓA ÁP DỤNG
MỨC THUẾ SUẤT TUYỆT ĐỐI VÀ HỖN HỢP

Ví dụ

Công ty ô tô Trường Hải NK 1 chiếc ô tô 4 chỗ ngồi đã qua sử dụng,


dung tích xi lanh 1.000 cm3. Giá nhập khẩu 3.000 usd/cái
Thuế suất thuế NK ô tô mới là 70%

THUẾ NHẬP KHẨU CÔNG TY PHẢI NỘP = 5.000 usd


(vì áp dụng mức thuế NK tuyệt đối)

22
15/10/2021

2.3. CÁCH TÍNH THUẾ XK – NHẬP KHẨU


2.3.2. CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU - HÀNG HÓA ÁP DỤNG
MỨC THUẾ SUẤT TUYỆT ĐỐI VÀ HỖN HỢP

Ví dụ

Công ty ô tô Trường Hải NK 1 chiếc ô tô 4 chỗ ngồi đã qua sử dụng,


dung tích xi lanh 2.500 cm3. Giá nhập khẩu 10.000 usd/cái
Thuế suất thuế NK ô tô mới là 70%

THUẾ NHẬP KHẨU CÔNG TY PHẢI NỘP = 10.000 usd x 70% + 15.000 usd
= 22.000 usd

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

23
15/10/2021

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

24
15/10/2021

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

25
15/10/2021

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

26
15/10/2021

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ

1. Mức miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng?


2. Mức miễn thuế Hàng hóa mua bán, trao đổi của
cư dân vùng biên giới ?
3. Mức miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu gửi
qua dịch vụ chuyển phát nhanh?
4. Định mức hành lý miễn thuế khi nhập cảnh, xuất
cảnh

27
15/10/2021

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ
- Miễn thuế không quá 04 lần/năm áp dung:
• Với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không
vượt quá 2 triệu đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2 triệu
đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200 nghìn đồng.
• Với những quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước
ngoài cá nhân người Việt Nam bị bệnh hiểm nghèo thuộc
Danh mục bệnh hiểm nghèo hoặc người bị thiên tai, tai nạn
là thuốc, thiết bị y tế, có trị giá hải quan không vượt quá 10
triệu đồng.
– Mức miễn thuế không vượt quá 30 triệu đồng và không
quá 04 lần/năm áp dụng: với cơ quan, tổ chức Việt Nam
được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động và
quà biếu, quà tặng với mục đích nhân đạo, từ thiện.

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân vùng biên
giới thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản
xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới theo định
mức không quá 2 triệu đồng/1 người/1
ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng thì được miễn
thuế.

Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ
chuyển phát nhanh
Mức miễn thuế áp dụng đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị
giá hải quan từ 1 triệu đồng trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới 100 nghìn
đồng.

28
15/10/2021

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

29
15/10/2021

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. MIỄN THUẾ

30
15/10/2021

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. GIẢM THUẾ

2.4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ


2.4.1. HOÀN THUẾ

31
15/10/2021

Thank You

32

You might also like