You are on page 1of 47

CHƯƠNG II.

PHÁP LUẬT THUẾ THU


VÀO HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


CẤU TRÚC BÀI HỌC I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU VÀO
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP


KHẨU

2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ


BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ THUẾ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG

III. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

2.1.1. Khái niệm:

Pháp luật thuế đối với hàng hoá, dịch vụ là tổng hợp các
qui phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành nhằm để điều chỉnh các quan hệ xã hội
phát sinh trong quá trình thu nộp thuế đối với các hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hoá.
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
2.1.1. Khái niệm:

-Đối tượng chịu thuế là hàng hóa hoặc dịch vụ, hoặc cả 2 loại;

-Căn cứ tính thuế luôn luôn là giá chưa có chính loại thuế đó,
nhưng có thể bao gồm thuế khác trong giá tính thuế;

-Đều là thuế gián thu

 Gồm các loại thuế sau: thuế XK, NK; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế
giá trị gia tăng

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA, DỊCH
VỤ
2.1.2. Vai trò:

- Công cụ mà nhà nước sử dụng để điều tiết giá cả hàng


hoá, dịch vụ trên thị trường, chống lạm phát và điều tiết
họat động sản xuất kinh doanh.

- Bảo hộ nền sản xuất trong nước.

- Định hướng cho họat động tiêu dùng của người dân

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
2.2.1. Khái niệm:

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế thu vào hành vi xuất khẩu, nhập khẩu các
loại hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.

 Đặc điểm:

-Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, không có dịch vụ

-Hành vi pháp lý chịu sự điều tiết của sắc thuế là hành vi xuất khẩu, nhập khẩu
qua biên giới Việt Nam

-Sắc thuế này liên quan đến hoạt động ngoại thương của mỗi quốc gia
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK
2.2.2.1. Đối tượng chịu thuế: (Điều 2 Luật thuế XK, thuế NK 2016)
- Hàng hóa được phép giao dịch, ko là hàng cấm quốc gia.
- hàng hóa có thể là hàng mậu dịch hoặc phi mậu dịch
- Hành vi được xem là xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là hành vi đưa hàng
vào hoặc đưa hàng ra khỏi lãnh thổ VN.
Đường biên giới quốc gia trong luật thuế XK, thuế NK 2016 được hiểu ở 2
góc độ:
+ đường biên giới về mặt chủ quyền lãnh thổ
+ đường biên giới kinh tế giữa khu phi thuế quan với thị trường trong nướ
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK
2.2.2.2 Đối tượng không chịu thuế: (Khoản 4 Điều 2 Luật thuế
XK, thuế NK 2016 )
Hàng hóa được đưa vào hoặc đưa ra khỏi VN nhưng rơi vào một
trong bốn trường hợp này thì ko chịu sự điều tiết của sắc thuế
 Tại sao?

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK


2.2.2.3. Người nộp thuế:(Điều 3 Luật thuế XK, thuế NK 2016)
- Chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế là tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi xuất khẩu,
nhập khẩu  NN ko cần biết mục đích NK hay XK là gì: sản xuất, kinh doanh
hay tiêu dùng

- Chủ thể có nghĩa vụ thuế là chủ hàng hóa trên tờ khai hải quan

- Theo Điều 3 Luật Thuế XK, NK 2016 có 07 trường hợp phải nộp thuế của
người nộp thuế
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP
KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK

2.2.2.4. Căn cứ tính thuế:

Thuế XK, thuế NK áp dụng 2 loại thuế suất là thuế suất theo tỷ lệ và thuế suất tuyệt đối
nên căn cứ tính thuế có 2 trường hợp.

a, đối với mặt hàng áp dụng thuế suất tuyệt đối: Theo Điều 6 Luật Thuế XK, NK 2016

-Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK ghi trên tờ khai hải quan

-Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP
KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK

2.2.2.4. Căn cứ tính thuế:

b, đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm: Theo Điều 5 Luật Thuế

XK, NK 2016

-Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK ghi trên tờ khai hải quan

-Giá tính thuế từng mặt hàng

-Thuế suất từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP
KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK

2.2.2.4. Căn cứ tính thuế:

b, đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm:

* Thuế suất:

- Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu

- Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu có 3 loại thuế suất: thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi,
thuế suất ưu đãi đặc biệt ( Điều 10 Luật thuế XK, thuế NK 2016 và điều 9 Nghị định 87/ 2010/NĐ-
CP quy định hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế XK, NK

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP
KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK

2.2.2.4. Căn cứ tính thuế:

c,trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế Điều 8 Luật Thuế XK, NK 2016

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP
KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK

2.2.2.5. Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ:

- Thuế chống bán phá giá: Điều 12 Luật Thuế XK, NK 2016

- Thuế chống trợ cấp: Điều 13 Luật Thuế XK, NK 2016

- Thuế tự vệ: Điều 14 Luật Thuế XK, NK 2016

Đây có được xem là thuế bổ sung không?


ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP
KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK

2.2.2.6. Chế độ miễn, giảm thuế, hoàn thuế


Xem Chương 4 Luật Thuế XK, NK 2016

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


CÂU HỎI ÔN TẬP

1, Phân biệt: hàng hóa là hành lý được miễn thuế khi xuất cảnh, nhập
cảnh với hành lý được miễn thuế là tài sản di chuyển?

2, Ý nghĩa ban hành các loại thuế suất thuế nhập khẩu?

3, Căn cứ áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế tự vệ, thuế chống trợ cấp̉ ?

4, Xác định trị giá hải quan đối với giá tính thuế của hàng hóa XK, NK
như thế nào?

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.3.1 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

2.3.1.1 Khái niệm:

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế thu trực tiếp vào hành vi sản xuất, nhập khẩu các loại hàng hoá
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hành vi kinh doanh các dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt.

 Đặc điểm:

-Đây là loại thuế được NN sử dụng để định hướng hành vi tiêu dùng của người dân vì những loại hàng
hóa và dịch vụ chịu thuế là những mặt hàng xa xỉ;

- Ngoài ra, loại thuế này còn được dùng để điều tiết thu nhập trong xã hội;

-Sắc thuế này thu một lần trong suốt quá trình lưu thông của hàng hóa và dịch vụ
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.3.1 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

2.3.1.2. Nội dung của sắc thuế:

a, Đối tượng chịu thuế: Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

- Đối với hàng hóa thì có 10 loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế:

- Đối với dịch vụ thì có 6 loại hình dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế:

 dựa vào tiêu chí nào để phân loại các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế?

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.3.1 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

2.3.1.2. Nội dung của sắc thuế:

b, Đối tượng không chịu thuế:

- Điều 3 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

+ đối tượng không chịu thuế chỉ là hàng hóa

+ căn cứ để xác định hàng hóa không thuộc diện chịu thuế là mục đích sử
dụng  ko đưa vào tiêu thụ trên thị trường nội địa của VN
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

2.3.1 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

2.3.1.2. Nội dung của sắc thuế:

c, Người nộp thuế


- Điều 4 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

 Như vậy theo qui định của pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt thì hành vi tác động nào của
các tổ chức, cá nhân khi tác động vào đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ làm phát
sinh nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức, cá nhân này:

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.3.1 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

2.3.1.2. Nội dung của sắc thuế:

c, Người nộp thuế


+ Hành vi nhập khẩu các hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

+ Hành vi sản xúât các hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

+ Hành vi kinh doanh các dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

 Tại sao luật lại quy định “Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ
trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.”

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

2.3.1 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

2.3.1.2. Nội dung của sắc thuế:

d, Căn cứ tính thuế

Giá tính thuế và thuế suất

* Giá tính thuế:

- Điều 6 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

* Thuế suất

- Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt


ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.3.1 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

2.3.1.2. Nội dung của sắc thuế:

e, Hoàn thuế, trừ thuế

- Điều 8 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

- Việc hoàn thuế liên quan đến hoạt động XK, NK

- Khấu trừ thuế liên quan đến hoạt động sản xuất khi đầu vào nguyên vật liệu là đối

tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và đầu ra sản phẩm cũng là đối tượng chịu thuế tiêu

thụ đặc biệt


ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.3.1 Thuế Tiêu thụ đặc biệt

2.3.1.2. Nội dung của sắc thuế:

e, Giảm thuế
- Điều 9 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

Đây là sự chia sẻ khó khăn của NN với người nộp thuế khi gặp thiên
tai, tai nạn bất ngờ

Tại sao không có chế độ miễn thuế trong thuế tiêu thụ đặc biệt?
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
CÂU HỎI ÔN TẬP
1, So sánh quy định của Luật Thuế XK, thuế NK và quy định của Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt về hàng hóa không thuộc diện chịu thuế?

2, Có xảy ra việc truy thu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Khi nào?

3, Vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt giống hay khác với vai trò của thuế
XK, thuế NK?

4, Trình bày phạm vi áp dụng thuế TTĐ? So với thuế XNK

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

2.3.2 Thuế BVMT

2.3.2.1 Khái niệm

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là
hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. (Xem Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế BVMT)

Đặc điểm:

- thuế gián thu: tiền thuế cấu thành trong giá của hàng hóa, người chịu thuế là người tiêu dùng

- đối tượng chịu thuế là hàng hóa có sự tác động xấu vào môi trường khi sử dụng nó.

- Mục đích của thuế bảo vệ môi trường nhằm định hướng hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng làm
giảm thiểu các tác nhân khi sử dụng những hàng hóa sẽ gây tác động xấu đến môi trường
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.3.2 Thuế BVMT

2.3.2.2 Đối tượng chịu thuế

Xem Điều 3 Luật Thuế BVMT 2010

2.3.2.3 Đối tượng không chịu thuế

Xem Điều 4 Luật Thuế BVMT 2010

- Các loại hàng hóa không thuộc diện chịu thuế

- Các hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế môi trường nhưng không được sử dụng ở Việt Nam  không gây ảnh hưởng đến
môi trường VN

2.3.2.4 Người nộp thuế

Xem Điều 5 Luật Thuế BVMT 2010. Hành vi pháp lý làm phát sinh nghĩa vụ thuế là hành vi sản xuất, nhập khẩu hàng hóa
thuộc diện chịu thuê

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

2.3.2 Thuế BVMT

2.3.2.5 Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối
(Xem Điều 6 Luật Thuế BVMT 2010)

+ số lượng hàng hóa tính thuế

+ mức thuế tuyệt đối

2.3.2.6 Hoàn thuế

(Xem Điều 11 Luật Thuế BVMT 2010)


ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. So sánh Thuế Tiêu thụ đặc biệt và Thuế Bảo vệ môi trường

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.1 Khái niệm

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
( điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008)

-Phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ trong quá trình lưu thông
là đối tượng tác động của thuế GTGT.

-Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng


ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.1 Đối tượng chịu thuế

Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng

Đối tượng chịu thuế bao gồm hàng hóa và dịch vụ

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.2 Đối tượng không chịu thuế


- Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng

 Gồm có 25 nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.2 Đối tượng không chịu thuế

Dựa vào những tiêu chí sau để phân loại đối tượng không chịu thuế GTGT, qua đó hiểu
được mục đích điều tiết của sắc thuế này:

+ nhóm 1: sản phẩm nông nghiệp

+ nhóm 2:những hoạt động dịch vụ phục vụ lợi ích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh

+ nhóm 3: những hàng hóa, dịch vụ không làm phát sinh giá trị gia tăng hoặc không xác định
được trị giá tăng thêm

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.2 Đối tượng không chịu thuế

+ nhóm 4: những hoạt động dịch vụ từ nguồn ngân sách của nhà nước

+ nhóm 5: một số hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động khác mà NN khuyến khích phát triển sản xuất, kinh

doanh

+ nhóm 6: những dịch vụ không chịu thuế theo thông lệ quốc tế

+ nhóm 7: những hàng hóa, dịch vụ đã chịu sự điều tiết của sắc thuế khác

+ nhóm 9: những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho mục đích nhân đạo

+ nhóm 10: hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập thấp hơn múc lương tối thiểu chung do

NN quy định
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế
2.4.2.3 Người nộp thuế
- Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng
Tổ chức, cá nhân thực hiện một trong những hành vi sau đây, tác động lên đối
tượng chịu thuế GTGT trở thành người nộp thuế:
+ sản xuất hàng hóa
+ kinh doanh hàng hóa
+ nhập khẩu hàng hóa
+ kinh doanh dịch vụ

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.4 Căn cứ tính thuế:

Giá tính thuế và thuế suất

* Giá tính thuế:

-Điều 7 Luật Thuế GTGT

 Giá tính thuế là giá của hàng hóa, dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT
nhưng có thể gồm thuế XK, NK và thuế tiêu thụ đặc biệt
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.4 Căn cứ tính thuế:

* Thuế suất

- Điều 8 Luật Thuế GTGT

Có 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10%

- Thuế suất 0%: áp dụng cho hàng hóa,dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa,

dịch vụ không chịu thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT khi được xuất

khẩu
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.4 Căn cứ tính thuế:

* Thuế suất

tại sao lại áp dụng thuế suất 0% đối với hoạt động XK hàng hóa, dịch vụ?

- Thuế suất 5% được áp dụng cho 15 nhóm hàng hóa, dịch vụ chủ yếu là hàng hóa, dịch
vụ là đầu vào của sản xuất nông nghiệp, phục vụ cho lĩnh vực y tế, giáo dục, khoa học

- Thuế suất 10% áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ còn loại theo phương pháp loại
suy
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

Điểm đặc biệt trong thuế GTGT khác với thuế XK, NK và tiêu thụ
đặc biệt là có 2 phương pháp tính thuế để xác định số thuế GTGT
phải nộp cho NN

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.5. Phương pháp tính thuế:

* Phương pháp khấu trừ:

- Điều 10 Luật Thuế GTGT

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.5. Phương pháp tính thuế:

* Phương pháp khấu trừ:

- số thuế GTGT đầu vào

- số thuế GTGT đầu ra

 Tuy nhiên, để được áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì cơ

sở kinh doanh, người nhập khẩu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện do luật định
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.5. Phương pháp tính thuế:

* Phương pháp khấu trừ:

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

- Khoản 2 Điều 12 Luật Thuế GTGT

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.5. Phương pháp tính thuế:

* Phương pháp khấu trừ:

Việc áp dụng phương pháp này, sẽ làm phát sinh 3 trường hợp:

+ Số thuế GTGT phải nộp là số dương: là số thuế GTGT cơ sở kinh doanh cần phải nộp cho nhà nước.

+ Số thuế GTGT phải nộp bằng 0: Cơ sở kinh doanh không phải nộp thêm thuế GTGT.

+ Số thuế GTGT phải nộp là số âm: Cơ sở kinh doanh sẽ được hoàn thuế GTGT đã nộp ở khâu trước đó

 Ý nghĩa việc áp dụng phương pháp này?

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.5. Phương pháp tính thuế:

* Phương pháp trực tiếp:

- Điều 11 Luật Thuế GTGT

 Được áp dụng cho các trường hợp không thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn chứng từ và hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.5. Phương pháp tính thuế:

* Phương pháp trực tiếp:

 Cách xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp này: Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Thuế GTGT 2013

+ xác định GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra

+ thuế suất

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế

2.4.2.6 Khấu trừ, hoàn thuế :

- Điều 12, 13 Luật Thuế GTGT

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923


CÂU HỎI ÔN TẬP
1, Trình bày hạn chế của phương pháp tính trực tiếp trên GTGT?

2, Nhận xét gì về đối tượng chịu thuế của thuế XK, NK; thuế tiêu thụ
đặc biệt; thuế GTGT

3, Phương pháp tính thuế GTGT có gì khác biệt với phương pháp tính
thuế KX, NK và thuế tiêu thụ đặc biệt? Tại sao?

4, Nêu ý nghiã của việc hoàn thuế GTGT?

ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923

You might also like