Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2 LUẬT THUẾ
CHƯƠNG 2 LUẬT THUẾ
Pháp luật thuế đối với hàng hoá, dịch vụ là tổng hợp các
qui phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành nhằm để điều chỉnh các quan hệ xã hội
phát sinh trong quá trình thu nộp thuế đối với các hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hoá.
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
2.1.1. Khái niệm:
-Đối tượng chịu thuế là hàng hóa hoặc dịch vụ, hoặc cả 2 loại;
-Căn cứ tính thuế luôn luôn là giá chưa có chính loại thuế đó,
nhưng có thể bao gồm thuế khác trong giá tính thuế;
Gồm các loại thuế sau: thuế XK, NK; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế
giá trị gia tăng
- Định hướng cho họat động tiêu dùng của người dân
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế thu vào hành vi xuất khẩu, nhập khẩu các
loại hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
Đặc điểm:
-Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, không có dịch vụ
-Hành vi pháp lý chịu sự điều tiết của sắc thuế là hành vi xuất khẩu, nhập khẩu
qua biên giới Việt Nam
-Sắc thuế này liên quan đến hoạt động ngoại thương của mỗi quốc gia
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK
2.2.2.1. Đối tượng chịu thuế: (Điều 2 Luật thuế XK, thuế NK 2016)
- Hàng hóa được phép giao dịch, ko là hàng cấm quốc gia.
- hàng hóa có thể là hàng mậu dịch hoặc phi mậu dịch
- Hành vi được xem là xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là hành vi đưa hàng
vào hoặc đưa hàng ra khỏi lãnh thổ VN.
Đường biên giới quốc gia trong luật thuế XK, thuế NK 2016 được hiểu ở 2
góc độ:
+ đường biên giới về mặt chủ quyền lãnh thổ
+ đường biên giới kinh tế giữa khu phi thuế quan với thị trường trong nướ
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK
2.2.2.2 Đối tượng không chịu thuế: (Khoản 4 Điều 2 Luật thuế
XK, thuế NK 2016 )
Hàng hóa được đưa vào hoặc đưa ra khỏi VN nhưng rơi vào một
trong bốn trường hợp này thì ko chịu sự điều tiết của sắc thuế
Tại sao?
- Chủ thể có nghĩa vụ thuế là chủ hàng hóa trên tờ khai hải quan
- Theo Điều 3 Luật Thuế XK, NK 2016 có 07 trường hợp phải nộp thuế của
người nộp thuế
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP
KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK
Thuế XK, thuế NK áp dụng 2 loại thuế suất là thuế suất theo tỷ lệ và thuế suất tuyệt đối
nên căn cứ tính thuế có 2 trường hợp.
a, đối với mặt hàng áp dụng thuế suất tuyệt đối: Theo Điều 6 Luật Thuế XK, NK 2016
-Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK ghi trên tờ khai hải quan
-Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa
b, đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm: Theo Điều 5 Luật Thuế
XK, NK 2016
-Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK ghi trên tờ khai hải quan
-Thuế suất từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP
KHẨU
2.2.2 Nội dung của thuế XK, thuế NK
b, đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm:
* Thuế suất:
- Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu
- Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu có 3 loại thuế suất: thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi,
thuế suất ưu đãi đặc biệt ( Điều 10 Luật thuế XK, thuế NK 2016 và điều 9 Nghị định 87/ 2010/NĐ-
CP quy định hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế XK, NK
c,trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế Điều 8 Luật Thuế XK, NK 2016
2.2.2.5. Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ:
- Thuế chống bán phá giá: Điều 12 Luật Thuế XK, NK 2016
1, Phân biệt: hàng hóa là hành lý được miễn thuế khi xuất cảnh, nhập
cảnh với hành lý được miễn thuế là tài sản di chuyển?
2, Ý nghĩa ban hành các loại thuế suất thuế nhập khẩu?
3, Căn cứ áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế tự vệ, thuế chống trợ cấp̉ ?
4, Xác định trị giá hải quan đối với giá tính thuế của hàng hóa XK, NK
như thế nào?
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế thu trực tiếp vào hành vi sản xuất, nhập khẩu các loại hàng hoá
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hành vi kinh doanh các dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt.
Đặc điểm:
-Đây là loại thuế được NN sử dụng để định hướng hành vi tiêu dùng của người dân vì những loại hàng
hóa và dịch vụ chịu thuế là những mặt hàng xa xỉ;
- Ngoài ra, loại thuế này còn được dùng để điều tiết thu nhập trong xã hội;
-Sắc thuế này thu một lần trong suốt quá trình lưu thông của hàng hóa và dịch vụ
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.3.1 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
a, Đối tượng chịu thuế: Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- Đối với hàng hóa thì có 10 loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế:
- Đối với dịch vụ thì có 6 loại hình dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế:
dựa vào tiêu chí nào để phân loại các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế?
+ căn cứ để xác định hàng hóa không thuộc diện chịu thuế là mục đích sử
dụng ko đưa vào tiêu thụ trên thị trường nội địa của VN
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Như vậy theo qui định của pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt thì hành vi tác động nào của
các tổ chức, cá nhân khi tác động vào đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ làm phát
sinh nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức, cá nhân này:
+ Hành vi sản xúât các hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Hành vi kinh doanh các dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Tại sao luật lại quy định “Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ
trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.”
* Thuế suất
- Khấu trừ thuế liên quan đến hoạt động sản xuất khi đầu vào nguyên vật liệu là đối
tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và đầu ra sản phẩm cũng là đối tượng chịu thuế tiêu
e, Giảm thuế
- Điều 9 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
Đây là sự chia sẻ khó khăn của NN với người nộp thuế khi gặp thiên
tai, tai nạn bất ngờ
Tại sao không có chế độ miễn thuế trong thuế tiêu thụ đặc biệt?
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
CÂU HỎI ÔN TẬP
1, So sánh quy định của Luật Thuế XK, thuế NK và quy định của Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt về hàng hóa không thuộc diện chịu thuế?
2, Có xảy ra việc truy thu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Khi nào?
3, Vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt giống hay khác với vai trò của thuế
XK, thuế NK?
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là
hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. (Xem Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế BVMT)
Đặc điểm:
- thuế gián thu: tiền thuế cấu thành trong giá của hàng hóa, người chịu thuế là người tiêu dùng
- đối tượng chịu thuế là hàng hóa có sự tác động xấu vào môi trường khi sử dụng nó.
- Mục đích của thuế bảo vệ môi trường nhằm định hướng hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng làm
giảm thiểu các tác nhân khi sử dụng những hàng hóa sẽ gây tác động xấu đến môi trường
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT & THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.3.2 Thuế BVMT
- Các hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế môi trường nhưng không được sử dụng ở Việt Nam không gây ảnh hưởng đến
môi trường VN
Xem Điều 5 Luật Thuế BVMT 2010. Hành vi pháp lý làm phát sinh nghĩa vụ thuế là hành vi sản xuất, nhập khẩu hàng hóa
thuộc diện chịu thuê
Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối
(Xem Điều 6 Luật Thuế BVMT 2010)
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
( điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008)
-Phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ trong quá trình lưu thông
là đối tượng tác động của thuế GTGT.
Đối tượng chịu thuế bao gồm hàng hóa và dịch vụ
Gồm có 25 nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT
Dựa vào những tiêu chí sau để phân loại đối tượng không chịu thuế GTGT, qua đó hiểu
được mục đích điều tiết của sắc thuế này:
+ nhóm 2:những hoạt động dịch vụ phục vụ lợi ích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh
+ nhóm 3: những hàng hóa, dịch vụ không làm phát sinh giá trị gia tăng hoặc không xác định
được trị giá tăng thêm
+ nhóm 4: những hoạt động dịch vụ từ nguồn ngân sách của nhà nước
+ nhóm 5: một số hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động khác mà NN khuyến khích phát triển sản xuất, kinh
doanh
+ nhóm 6: những dịch vụ không chịu thuế theo thông lệ quốc tế
+ nhóm 7: những hàng hóa, dịch vụ đã chịu sự điều tiết của sắc thuế khác
+ nhóm 9: những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho mục đích nhân đạo
+ nhóm 10: hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập thấp hơn múc lương tối thiểu chung do
NN quy định
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế
2.4.2.3 Người nộp thuế
- Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng
Tổ chức, cá nhân thực hiện một trong những hành vi sau đây, tác động lên đối
tượng chịu thuế GTGT trở thành người nộp thuế:
+ sản xuất hàng hóa
+ kinh doanh hàng hóa
+ nhập khẩu hàng hóa
+ kinh doanh dịch vụ
Giá tính thuế là giá của hàng hóa, dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT
nhưng có thể gồm thuế XK, NK và thuế tiêu thụ đặc biệt
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế
* Thuế suất
- Thuế suất 0%: áp dụng cho hàng hóa,dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa,
dịch vụ không chịu thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT khi được xuất
khẩu
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế
* Thuế suất
tại sao lại áp dụng thuế suất 0% đối với hoạt động XK hàng hóa, dịch vụ?
- Thuế suất 5% được áp dụng cho 15 nhóm hàng hóa, dịch vụ chủ yếu là hàng hóa, dịch
vụ là đầu vào của sản xuất nông nghiệp, phục vụ cho lĩnh vực y tế, giáo dục, khoa học
- Thuế suất 10% áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ còn loại theo phương pháp loại
suy
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế
Điểm đặc biệt trong thuế GTGT khác với thuế XK, NK và tiêu thụ
đặc biệt là có 2 phương pháp tính thuế để xác định số thuế GTGT
phải nộp cho NN
Tuy nhiên, để được áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì cơ
sở kinh doanh, người nhập khẩu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện do luật định
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế
Việc áp dụng phương pháp này, sẽ làm phát sinh 3 trường hợp:
+ Số thuế GTGT phải nộp là số dương: là số thuế GTGT cơ sở kinh doanh cần phải nộp cho nhà nước.
+ Số thuế GTGT phải nộp bằng 0: Cơ sở kinh doanh không phải nộp thêm thuế GTGT.
+ Số thuế GTGT phải nộp là số âm: Cơ sở kinh doanh sẽ được hoàn thuế GTGT đã nộp ở khâu trước đó
Được áp dụng cho các trường hợp không thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn chứng từ và hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý
ThS. Phan Thỵ Tường Vi - + 84 (0) 906 097 923
2.4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2 Nội dung của sắc thuế
Cách xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp này: Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Thuế GTGT 2013
+ thuế suất
2, Nhận xét gì về đối tượng chịu thuế của thuế XK, NK; thuế tiêu thụ
đặc biệt; thuế GTGT
3, Phương pháp tính thuế GTGT có gì khác biệt với phương pháp tính
thuế KX, NK và thuế tiêu thụ đặc biệt? Tại sao?