You are on page 1of 16

Thuế và kế toán thuế

CHƯƠNG 4:
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT THAM KHẢO
1. Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
VALUE ADDED TAX (VAT)
2. Luật thuế GTGT số 31/2013/QH 13
3. Nghịđịnh 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết &
hướng dẫn thi hành 1 sốđiều của luật thuế GTGT.
4. Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành 1
số điều của Luật Thuế GTGT & Nghịđịnh
123/2008/NĐ-CP.
5. Nghịđịnh 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
6. Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn thi hành
Nghị định 51/2010/NĐ -CP .

1. KHÁI NIỆM 2. HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN


• Thuế giá trị gia tăng (GTGT): loại thuế gián Tại Việt Nam
thu đánh trên phần giá trị gia tăng của hàng
• Luật thuế GTGT được thông qua ngày 10/5/1997 và
hóa, dịch vụ (HHDV) trong quá trình luân có hiệu lực từ ngày 01/01/1999 để thay thế thuế
chuyển từ khi bắt đầu quá trình sản xuất, kinh doanh thu.
doanh cho tới khi HHDV tới tay người tiêu
dùng cuối cùng. • Luật thuế GTGT đãđược sửa đổi và bổ sung qua:
Luật số 07/2003/QH11 ngày 26/06/2003 sửa đổi, bổ
• Tên gọi: sung một sốđiều của Luật thuế GTGT; Luật số
57/2005/QH11 ngày 09/12/2005 sửa đổi, bổ sung
• Pháp: taxe sur la valeur ajoutée một số điều của Luật thuế GTGT & thuế TTĐB.
• Anh: value added tax (VAT) • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008.

Lê Thị Ngọc Phương 1


Thuế và kế toán thuế

3. ƯU ĐIỂM THUẾ GTGT 3. NHƯỢC ĐIỂM THUẾ GTGT


1. Khắc phục được tính trùng lắp của thuế doanh • Chi phí hành thu lớn
thu.
• Quản lý và yêu cầu hạch toán phức tạp
2. Thuế suất tăng, giảm không ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. • Vẫn tồn tại hiện tượng trốn thuế

3.Đảm bảo công bằng • Tính công bằng chưa cao

4. Cơ chế tự kiểm soát tốt và hạn chế hiện tượng


trốn thuế
5. Khuyến khích xuất khẩu

4. HHDV CHỊU & KHÔNG CHỊU


THUẾ 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
4.1. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT: 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi
trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản
• Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
doanh và tiêu dùngở Việt Nam (Bao gồm hàng của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán
hóa dịch vụ mua của các tổ chức, cá nhân ở ra và ở khâu nhập khẩu.
nước ngoài)
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng.
4.2. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh,
• Gồm có 26 nhóm HHDV (Điều 5, chương 1, luật mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp;
thuế GTGT số 13/2008/QH12) dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

Lê Thị Ngọc Phương 2


Thuế và kế toán thuế

4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
4. Sản phẩm muối. 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-
cho người đang thuê. ter-net phổ cập theo chương trình của Chính
phủ.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn
hiểm vậtnuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm. thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố,
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh. 12. Dạy học, dạy nghề

4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
13. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn 16. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí,
đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo bản tin chuyên ngành, các loại sách theo quy định
đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổđộng, kể
trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhàở cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình,
cho đối tượng chính sách xã hội dữ liệu điện tử; in tiền.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng 17. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc
nguồn vốn ngân sách nhà nước. phòng, an ninh.
15. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe 18. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được
buýt, xe điện. chế tác thành sản phẩm khác.

Lê Thị Ngọc Phương 3


Thuế và kế toán thuế

4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
19. Máy móc, thiết bị, vật tư trong nước chưa sản 21. Hàng hóa nhập khẩu và HHDV bán cho tổ chức
xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cá nhân nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ
cho hoạt động NCKH, phát triển công nghệ; hoạt không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước,
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội…, đơn vị vũ trang
khíđốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ trong nước nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân Việt
chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo TSCĐ của Nam theo mức quy định; Đồ dùng của tổ chức, cá
doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại
SXKD và để cho thuê. giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn
20. Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền hành lý miễn thuế.
sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.

4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ 4.2. HHDV KHÔNG CHỊU THUẾ
22. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản
Việt Nam; hàng tạm nhập tái xuất; hàng tạm xuất khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính
tái nhập; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia phủ.
công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận
xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ
ngoài; HHDV được mua bán giữa nước ngoài với chuyên dùng khác cho người tàn tật.
các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế
quan với nhau. 25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức
thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối
thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp
trong nước.

Lê Thị Ngọc Phương 4


Thuế và kế toán thuế

5. NGƯỜI NỘP THUẾ 6. CĂN CỨ TÍNH THUẾ


• Tổ chức , cá nhân có sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GIÁ TÍNH
THUẾ
• Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế
0%

THUẾ SUẤT 5%
10
%

GIÁ TÍNH THUẾ XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ


Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa • (1) HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán
thuế GTGT ra: Khoản
Khoản
Giá phụ
Giá phụ
bán thu, phí
tính thu, phí
= chưa + thu -
thuế thu
bao thêm
GTGT thêm phải
gồm ngoài
nộp
VAT giá bán
NSNN
HHDV

Lê Thị Ngọc Phương 5


Thuế và kế toán thuế

XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ
• (2) Đối với hàng nhập khẩu: • (3) Đối với HHDV chịu thuế TTĐB : giá tính thuế
GTGT là giá bán đã có thuế TTDDB nhưng chưa có
Giá Giá thuế GTGT
tính Thuế TT
tính Thuế NK
thuế ĐB (nếu
= thuế + (nếu có) + Giá tính
có) Giá tính = +
GTGT NK thuế Thuế TTĐB
thuế GTGT
TTĐB

Giá tính
Giá tính = +
thuế Thuế TTĐB
thuế GTGT
TTĐB

XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ
• (4) Đối với HH, DV dùng để trao đổi, biếu • (5) Đối với hoạt động cho thuê TSCĐ: Là giá
tặng hoặc để trả thay lương, tiêu dùng nội cho thuê chưa có thuế GTGT
bộ không phục vụ cho sxkd: Là giá tính thuế
của sản phẩm, HH, DV cùng loại hoặc tương
đương tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt
động này.
1 Cho thuê 2 Cho thuê
thu tiền thu tiền 1
từng kỳ lần

Số tiền thu Số tiền thu


từng kỳ 1 lần

Lê Thị Ngọc Phương 6


Thuế và kế toán thuế

XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ
• (6) Đối với hàng hóa đặc thù được dùng các • (7) Đối với hàng bán theo phương pháp trả
chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế góp, trả chậm:
GTGT như tem bưu chính, vé vận tải, vé sổ xố… Giá tính thuế GTGT là giá bán trả tiền 1 lần
(chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp,
Giá thanh toán trả chậm); không tính theo số tiền trả góp, trả
Giá tính thuế =
________________
GTGT chậm từng kỳ
1 + (%) thuế suất

XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ MỨC THUẾ SUẤT

• (9) Đối với dịch vụ gia công hàng hoá


Giá gia công chưa có thuế bao gồm: tiền công,
nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí
khác để gia công.
10%
• (10) Đối với hoạt động bán hàng hưởng hoa
5%
hồng: giá tính thuế là hoa hồng được hưởng.
0%

Lê Thị Ngọc Phương 7


Thuế và kế toán thuế

THUẾ SUẤT 0% KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ SUẤT 0%


• * Áp dụng đối với : • Tái bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, chuyển
nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài
• Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
• Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng
• Vận tải quốc tế khoán, dịch vụ tài chính phái sinh ra nước ngoài

• HH, DV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu • Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều ra nước ngoài
• Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai
Trừ một số trường hợp HHDV không chịu thuế thác chưa chế biến thành sản phẩm khác;
GTGT khi xuất khẩu không áp dụng thuế suất 0%
• HHDV cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi
thuế quan được tiêu dùng bên ngoài khu phi thuế
quan

HUẾ SUẤT 5% & 10 % PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ


• THUẾ SUẤT 5% & 10 %

5%: áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết


yếu phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng và các
hàngg hóa,, dịch vụ cần ưu đãi. 1 Phương pháp
2 Phương pháp
khấu trừ trực tiếp trên
thuế GTGT
10%: áp dụng cho tất cả các HHDV là đối
tượng chịu thuế GTGT và không chịu mức
thuế suất 0% & 5%.

Lê Thị Ngọc Phương 8


Thuế và kế toán thuế

PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ


• Đối tượng áp dụng: Áp đụng đối với các cơ sở • CÔNG THỨC TÍNH THUẾ
SXKD
SỐ
• Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, THUẾ
chứng từ theo quy định SỐ SỐ GTGT
THU THUẾ ĐẦU
• Đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Ế = GTGT - VÀO
• Trừ các đối tượng áp dụng phương pháp trực GTGT ĐẦU ĐƯỢ
tiếp PHẢI RA C
NỘP KHẤU
TRỪ

PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ VÍ DỤ MINH HỌA


• Số thuế GTGT đầu ra • Cty sản xuất hàng may mặc X trong kỳ tính thuế
có tình hình tiêu thụ áo sơ mi như sau:
Số Thuế Giá tính thuế
= x Thuế • Bán 100 áo cho DNA, giá bán chưa VAT 100.000
GTGT đầu GTGT của HH,DV
suất đ/áo
ra chịu thuế bán ra
• Bán 50 áo cho DN B, giá thanh toán 110.000 đ/áo
• Số thuế GTGT đầu vào = Tổng số VAT ghi trên • Bán cho DN chế xuất 80 áo với giá 115.000 đ/áo.
hóa đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu . • Thuế suất thuế GTGT là 10%.
• Thuế VAT đầu ra của Cty X?

Lê Thị Ngọc Phương 9


Thuế và kế toán thuế

VÍ DỤ MINH HỌA PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ


• Công ty S sản xuất ti vi và chịu thuế suất GTGT • Lưu ý: CSKD phải tính và thu VAT của HHDV
là 10%. bán ra; lập hoá đơn phải ghi rõ: giá bán chưa có
thuế, VAT và tổng sốền thanh toán.
• Trong kỳ, công ty S tiêu thụ 1.000 chiếc, giá
thanh toán là 5.5 triệu đ/chiếc
VAT đầu ra được tính
• Số thuế GTGT theo hóa đơn GTGT khi mua
như thế nào nếu HĐ
NVL trong kỳ là 200 trđ (G/s đủ điều kiện được không phải là chứng
khấu trừ). từ đặc thù chỉ ghi giá
• Công ty S thuộc diện nộp thuế theo PPKT. thanh toán?

• Tính số thuế GTGT công ty S phải nộp?

ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ


1. Có hoá đơn GTGT hợp pháp • * Hóa đơn GTGT không đúng quy định:
mua hàng • Không ghi thuế GTGT (trừ chứng từ đặc thù)
hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp • Không ghi hoặc không ghi đúng 1 trong các chỉ
thuế GTGT khâu nhập khẩu tiêu: tên, địa chỉ, mã số thuế người bán
• Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, bị tẩy
2. Có chứng từ thanh toán qua xóa, làm khống
ngân hàng • Ghi giá trị không đúng giá trị thực tế
(giá thanh toán ≥ 20 trđ/từng lần)

Lê Thị Ngọc Phương 10


Thuế và kế toán thuế

GHI SAI MỨC THUẾ SUẤT GTGT THUẾ ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ
• Hoá đơn ghi sai mức thuế suất mà CSKD chưa tự
điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì:
Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho
sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế
Trường hợp CSKD bán HHDV CSKD mua HHDV
GTGT được khấu trừ toàn bộ
Thuế suất GTGT Kê khai, khi nộp Được khấu trt ừ
trên HĐ > mức quy thu thuế GTGT GTGT đầu vào theo
định theo mức mức quy định (*) VAT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời
thuế ghi trên HĐ. cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế
Thuế suất GTGT Kê khai, nộp thuế Được khấu trừ GTGT và không chịu thuế GTGT thì được
trên HĐ < mức quy GTGT theo mức GTGT đầu vào theo khấu trừ toàn bộ.
định thuế quy định mức ghi trên HĐ

LƯU Ý VÍ DỤ MINH HỌA


1. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu • DN A sản xuất 2 mặt hàng X và Y, X chịu thuế
GTGT ( 10%), và Y không chịu thuế GTGT. Thuế
vào được khấu trừ và không được khấu trừ.
GTGT của NVL mua để sản xuất X và Y là 4,5 trđ
2. Nếu không hạch toán riêng được thì thuế GTGT đầu (DN không hạch toán riêng được). Biết doanh
vào được khấu trừ được tính như sau: số bán ra của X là 60 trđ, Y là 40 trđ.
• Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ?
Tổng
Doanh số HHDVchịu • Thuế GTGT phải nộp ?
VAT đầu VAT
VAT
vào được = X đầu vào
Tổng doanh sốHHDV
khấu trừ phát
bán ra
sinh

Lê Thị Ngọc Phương 11


Thuế và kế toán thuế

THUẾ ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ


THUẾ ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ
VAT đầu vào của hàng hoá, TSCĐ mua VAT đầu vào phát sinh trong tháng nào
vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả được kê khai, khấu trừ trong tháng đó,
hoạn, tai nạn bất ngờ không được khấu không phân biệt đã xuất dùng hay còn để
trừ. trong kho

VAT đầu vào của HHDV được cung cấp VAT đầu vào không được khấu trừ được
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức
hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN
quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ. hoặc vào tính vào nguyên giá TSCĐ

PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP


• * Đối tượng áp dụng:
Số thuế
Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc = GTGT của HHDV Thuế
GTGT x
thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chịu thuế bán ra suất
phải nộp
chứng từ theo quy định
Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại VN kinh doanh
không theo Luật Đầu tư & các tổ chức khác Giá thanh
GTGT của Giá thanh toán
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ = toán của
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy HHDV chịu - của HHDV mua
HHDV bán
định. thuế bán ra vào tương ứng
ra
Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá
quý, ngoại tệ

Lê Thị Ngọc Phương 12


Thuế và kế toán thuế

GIÁ THANH TOÁN VÍ DỤ MINH HỌA


Giá thanh toán của HHDV bán ra là • Số liệu của doanh nghiệp thương mại X trong
giá bán ghi trên hoá đơn gồm thuế tháng 5/N:
GTGT và các khoản phụ thu, phí thu • §Mua 5.000 sp A giá mua 10.000 đ/sp để sản
thêm, không phân biệt đã thu tiền hay xuất 5.000 sp B
chưa thu tiền.
• §Bán 4.000 sp B giá bán 14.000 đ/sp
Giá thanh toán của HHDV mua vào • Thuế suất sp A: 5%, sp B: 10%
là giá trị HHDV mua vào hoặc nhập • Tính thuế GTGT theo PPTT?
khẩu bao gồm thuế GTGT, tương ứng
với HHDV chịu thuế GTGT bán ra.

LƯU Ý LƯU Ý
• CSKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo • CSKD nộp thuế GTGT theo PPTT không được
PPKT có kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá tính giá
quý, ngoại tệ phải hạch toán riêng VAT đầu vào
để kê khai thuế của HHDV theo từng hoạt động trị tài sản mua ngoài, đầu tư, xây dựng làm TSCĐ
kinh doanh và phương pháp tính thuế. vào doanh số HHDV mua vào để tính GTGT.
• Nếu xác định được doanh số của HH,DV bán ra
* Nếu không hạch toán riêng được thì: nhưngkhông xác định được doanh số mua vào
(không có đủ hóa đơn) thì:
Doanh số HHDVchịu VAT Tổng
VAT đầu VAT
theo PPKT Doanh Tỷ lệ GTGT trên
vào được = X đầu vào GTGT = x
Tổng doanh sốHHDV thu doanh thu
khấu trừ phát
bán ra
sinh

Lê Thị Ngọc Phương 13


Thuế và kế toán thuế

PHƯƠNG PHÁP KHOÁN HOÀN THUẾ


• Áp dụng đối với: • CSKD nộp thuế theo PPKT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên
có số VAT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì được hoàn lại
• Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy
định • Quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
hữu; giao, bán, khoán, cho thuê DNNN có VAT đầu vào chưa
• Không xác định được doanh số bán ra và mua vào.
đuợc khấu trừ hết hoặc có VAT nộp thừa.

• Trong tháng có HHDV xuất khẩu nếu VAT đầu vào chưa được
Doanh khấu trừ ≥ 200 trđ thì được xét hoàn thuế theo tháng.
= Tỷ lệ GTGT trên
GTGT thu ấn x
doanh thu • Có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền.
định

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Tài khoản sử dụng
TK 133: Thuế GTGT được khấu
trừ
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
Bên Nợ: Bên Có:
Bên Nợ: Bên Có:
Số thuế GTGT đầu vào được - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp GTGT hàng nhập khẩu phải nộp khấu trừ - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được
đã nộp vào ngân sách nhà nước. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác khấu trừ.
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải phải nộp vào ngân sách nhà nước. Số dư Nợ: Số thuế GTGT đầu - Số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá mua vào đã
nộp vào còn được khấu trừ hay hoàn trả lại hoặc giảm giá
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị Số dư Có: Số thuế, phí, lệ phí và các
lại nhưng chưa nhận - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
giảm giá khoản khác còn phải nộp vào ngân sách
Số dư Nợ: Số đã nộp lớn hơn số phải nộp nhà nước

Lê Thị Ngọc Phương 14


Thuế và kế toán thuế

Phương pháp kế toán thuế giá trị TH1: Kế toán thuế GTGT theo PP
gia tăng khấu trừ:
(2) Phản ánh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng
TH1: Kế toán thuế GTGT theo PP khấu trừ: mua trả lại
(1) Khi mua vật tư, HH, TSCĐ, CCDC hoặc dịch vụ, phản ánh Nợ TK 111, 112, 331…
thuế GTGT đầu vào.
Có TK 151, 152, 153, 156, 211, 213..:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213..: Mua vật tư, hàng hoá, Có TK 621, 627, 641, 642, 241, 124, 242…:
CCDC, TSCĐ
Có TK 635, 811: .
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241, 142, 242…:
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào tương ứng
Nợ TK 635, 811: C.phí tài chính và chi phí khác. (3) Khi bán các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, các khoản thu khác.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Nợ TK 111,112, 131:
Có TK 111, 112, 331: Có TK 511, 512, 515, 711
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.

TH1: Kế toán thuế GTGT theo PP TH1: Kế toán thuế GTGT theo PP
khấu trừ: khấu trừ:
(6) Khi nộp thuế GTGT, căn cứ vào chứng từ nộp thuế
(4) Doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thương Nợ TK 33311: số thuế GTGT đã nộp trong kỳ
mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại Có TK 111, 112, 311,…
Nợ TK 521, 531, 532: (7) Trường hợp DN được hoàn thuế.
Nợ TK 33311: Thuế GTGT tương ứng Nợ TK 111, 112: Số tiền đã nhận
Có TK 111, 112, 131: Có TK 133: Số thuế GTGT đầu được hoàn lại

(5) Phản ánh số thuế được khấu trừ trong tháng (8) Trường hợp DN được giảm thuế (nếu có)
Nợ TK 33311: giảm số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 33311: giảm số thuế GTGT đầu ra phải nộp
Nợ TK 111, 112: số thuế GTGT được giảm đã nhận bằng tiền
Có TK 133: kết chuyển toàn bộ số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ Có TK 711: thu nhập khác

Lê Thị Ngọc Phương 15


Thuế và kế toán thuế

TH2: Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực TH2: Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp tiếp
(1) Khi mua vật tư, hàng hoá, CCDC, TSCĐ, dịch vụ đầu vào giá
(4) Khi nộp thuế.
thanh toán đã bao gồm thuế GTGT đầu vào.
Nợ TK 33311: Số thuế GTGT đã nộp trong kỳ
(2) Khi bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ doanh thu thu về, thu
nhập HĐTC, thu nhập HĐBT đã bao gồm cả thuế GTGT đầu Có TK 111, 112: Số đã nộp.
ra
(5) Trường hợp DN được giảm thuế (nếu có)
(3) Phản ánh số thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 33311: giảm số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 511, 512: giảm doanh thu tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 111, 112: số thuế GTGT được giảm đã nhận bằng tiền
Nợ TK 515: giảm doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711: thu nhập khác
Nợ TK 711: giảm thu nhập hoạt động khác
Có TK 3331: Số thuế GTGT phải nộp.

THẢO LUẬN BÀI TẬP

Lê Thị Ngọc Phương 16

You might also like