You are on page 1of 16

GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

LUẬT
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 3, SỐ 14/2008/QH12
NGÀY 03 THÁNG 06 NĂM 2008

Lưu ý: Luật này được Ngọc tự hợp nhất từ các luật sau:
1- Luật số 14/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 HL 01/01/2009
2- Luật số 32/2013/QH13 ban hành ngày 19/6/2013 HL 01/01/2014
3- Luật số: 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 HL 01/01/2015 (Điều 1)
Chữ trong luật định dạng như thế nào tương đương với luật trên như vậy.
Gồm 4 chương và 20 điều

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà XH chủ nghĩa VN năm 1992 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật Tax TNDN.

Chương I—Gồm 5 điều


NHỮNG Q/ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này q/định về người nộp Tax, TN chịu Tax, TN được miễn Tax, căn cứ tính Tax,
PP tính Tax và ưu đãi Tax TNDN.

Điều 2. Người nộp Tax

1. Người nộp Tax TNDN là t/chức hđ SX, KD HH, DV có TN chịu Tax theo q/định
của Luật này (sau đây gọi là DN), b/gồm:

a) DN được thành lập theo q/định của pháp luật VN;

b) DN được thành lập theo q/định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là DN nước
ngoài) có cơ sở thường trú Or ko có cơ sở thường trú tại VN;

c) T/chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;


1
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo q/định của pháp luật VN;

đ) T/chức khác có hđ SX, KD có TN.

2. DN có TN chịu Tax q/định tại Điều 3 của Luật này phải nộp Tax TNDN như sau:

a) DN được thành lập theo q/định của pháp luật VN nộp Tax đối với TN chịu Tax phát
sinh tại VN và TN chịu Tax phát sinh ngoài VN;

b) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp Tax đối với TN chịu Tax phát sinh
tại VN và TN chịu Tax phát sinh ngoài VN liên quan đến hđ của cơ sở thường trú đó;

c) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp Tax đối với TN chịu Tax phát sinh
tại VN mà khoản TN này ko liên quan đến hđ của cơ sở thường trú;

d) DN nước ngoài ko có cơ sở thường trú tại VN nộp Tax đối với TN chịu Tax phát
sinh tại VN.

Điều 1

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tax TNDN:

1. Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Cơ sở thường trú của DN nước ngoài là cơ sở SX, KD mà thông qua cơ sở này, DN
nước ngoài tiến hành một phần Or toàn bộ hđ SX, KD tại VN, b/gồm:

a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ
dầu, mỏ khí, mỏ Or địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại VN;

b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

c) Cơ sở cung cấp DV, b/gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công Or t/chức, CN
khác;

d) Đại lý cho DN nước ngoài;

đ) Đại diện tại VN trong T/hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên DN
nước ngoài Or đại diện ko có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên DN nước ngoài but
thường xuyên t/hiện việc giao HH Or cung ứng DV tại VN.”

2
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

Điều 3. TN chịu Tax

1. TN chịu Tax b/gồm TN từ hđ SX, KD HH, DV và TN khác q/định tại khoản 2 Điều
này.

2. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:


“2. TN khác b/gồm: TN từ c/nhượng vốn, c/nhượng quyền góp vốn; TN từ c/nhượng
BĐS, c/nhượng DA ĐT, c/nhượng quyền tham gia DA ĐT, c/nhượng quyền thăm dò,
khai thác, chế biến khoáng sản; TN từ quyền sd tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả TN
từ quyền sở hữu trí tuệ theo q/định của pháp luật; TN từ c/nhượng, cho thuê, thanh lý
tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; TN từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được ; khoản thu từ nợ phải trả ko xđ được chủ;
khoản TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác.
DN VN ĐT ở nước ngoài chuyển phần TN sau khi đã nộp Tax TNDN ở nước ngoài
của DN về VN thì đối với các nước mà VN đã ký Hiệp định tránh đánh Tax hai lần thì
t/hiện theo q/định của Hiệp định; đối với các nước mà VN chưa ký Hiệp định tránh
đánh Tax hai lần thì T/hợp Tax TNDN ở các nước mà DN chuyển về có mức Tax suất
Tax TNDN thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số Tax TNDN tính theo Luật Tax
TNDN của VN.”.
Điều 4. TN được miễn Tax
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 4 Điều 4; bổ sung các khoản 8, 9, 10 và 11 vào
Điều 4 như sau:

“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:

“1. TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, SX muối của
hợp tác xã; TN của hợp tác xã hđ trong l/vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp ở địa bàn có đkiện KTXH kk Or ở địa bàn có đkiện KTXH đbiệt kk; TN
của DN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có
đkiện KTXH đbiệt kk; TN từ hđ đánh bắt hải sản.”.

2. TN từ việc t/hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.


3
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

3. TN từ việc t/hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và p/triển C/nghệ, sp đang trong
thời kỳ SX thử nghiệm, sp làm ra từ C/nghệ mới lần đầu ad tại VN.

“4. TN từ hđ SX, KD HH, DV của DN có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở
lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm
từ 20 người trở lên, ko b/gồm DN hđ trong l/vực tài chính, KD BĐS.”

5. TN từ hđ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có
hoàn cảnh đbiệt kk, đ/tượng tệ nạn XH.

6. TN được chia từ hđ góp vốn, liên doanh, liên kết với DN trong nước, sau khi đã nộp
Tax TNDN theo q/định của Luật này.

7. Khoản tài trợ nhận được để sd cho hđ giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ
thuật, từ thiện, nhân đạo và hđ XH khác tại VN.

“8. TN từ c/nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của DN được cấp chứng chỉ
giảm phát thải.

9. TN từ t/hiện nhiệm vụ NN giao của Ngân hàng P/triển VN trong hđ tín dụng ĐT
p/triển, tín dụng xuất khẩu; TN từ hđ tín dụng cho người nghèo và các đ/tượng chính
sách khác của Ngân hàng Chính sách XH; TN của các quỹ tài chính NN và quỹ khác
của NN hđ ko vì mục tiêu lợi nhuận theo q/định của pháp luật; TN của t/chức mà NN
sở hữu 100% vốn điều lệ do CP thành lập để xử lý nợ xấu của các t/chức tín dụng VN.

10. Phần TN ko chia của cơ sở t/hiện XH hoá trong l/vực giáo dục - đào tạo, y tế và
l/vực XH hoá khác để lại để ĐT p/triển cơ sở đó theo q/định của luật chuyên ngành về
l/vực giáo dục - đào tạo, y tế và l/vực XH hoá khác; phần TN hình thành tài sản ko
chia của hợp tác xã được thành lập và hđ theo q/định của Luật hợp tác xã.

11. TN từ chuyển giao C/nghệ thuộc l/vực ưu tiên chuyển giao cho t/chức, CN ở địa
bàn có đkiện KTXH đbiệt kk.”

Điều 5. Kỳ tính Tax

4
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

1. Kỳ tính Tax TNDN được xđ theo năm dương lịch Or năm tài chính, trừ T/hợp
q/định tại khoản 2 Điều này.

2. Kỳ tính Tax TNDN theo từng lần phát sinh TN ad đối với DN nước ngoài được
q/định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.

Chương II – 7 Điều (Đ 6-Đ12)


CĂN CỨ VÀ PP TÍNH TAX

Điều 6. Căn cứ tính Tax

Căn cứ tính Tax là TN tính Tax và Tax suất.

Điều 7. Xđ TN tính Tax

1. TN tính Tax trong kỳ tính Tax được xđ = TN chịu Tax trừ TN được miễn Tax và
các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

2. TN chịu Tax = DT trừ các khoản chi được trừ của hđ SX, KD cộng TN khác, kể cả
TN nhận được ở ngoài VN.
4. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. TN từ hđ c/nhượng BĐS, c/nhượng DA ĐT, c/nhượng quyền tham gia DA ĐT,
c/nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xđ riêng để kê khai nộp
Tax. TN từ c/nhượng DA ĐT (trừ DA thăm dò, khai thác khoáng sản), TN từ c/nhượng
quyền tham gia DA ĐT (trừ c/nhượng quyền tham gia DA thăm dò, khai thác khoáng
sản), TN từ c/nhượng BĐS nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hđ SX, KD trong
kỳ tính Tax.”

Điều 8. DT

DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội
mà DN được hưởng. DT được tính = đồng VN; T/hợp có DT = ngoại tệ thì phải quy đổi
ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.

CP q/định chi tiết và hd thi hành Điều này.

5
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

2. Bãi bỏ các nội dung q/định về tỷ giá khi xđ DT, chi phí, giá tính Tax, TN tính
Tax, TN chịu Tax và Tax nộp ngân sách NN tại:\

a) Điều 8 và khoản 3 Điều 9 của Luật Tax TNDN số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13;

5. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 9. Các khoản chi được trừ và ko được trừ khi xđ TN chịu Tax

1. Trừ các khoản chi q/định tại khoản 2 Điều này, DN được trừ mọi khoản chi khi xđ
TN chịu Tax nếu đáp ứng đủ các đkiện sau đây:

3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 9 như sau:


“a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hđ SX, KD của DN; khoản chi cho hđ
giáo dục nghề nghiệp; khoản chi t/hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của DN theo
q/định của pháp luật;”.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo q/định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua
HH, DV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán ko
dùng tiền mặt, trừ các T/hợp ko bắt buộc phải có chứng từ thanh toán ko dùng tiền mặt
theo q/định của pháp luật.

2. Các khoản chi ko được trừ khi xđ TN chịu Tax b/gồm:

a) Khoản chi ko đáp ứng đủ các đkiện q/định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá trị tổn
thất do thiên tai, dịch bệnh và T/hợp bất khả kháng khác ko được bồi thường;

b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

c) Khoản chi được bù đắp = nguồn kinh phí khác;

d) Phần chi phí quản lý KD do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN
vượt mức tính theo PP phân bổ do pháp luật VN q/định;

đ) Phần chi vượt mức theo q/định của pháp luật về trích lập dự phòng;

e) Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đ/tượng ko phải là t/chức tín dụng Or
t/chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng NN VN công bố tại
thời điểm vay;
6
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

g) Khoản trích khấu hao tài sản cố định ko đúng q/định của pháp luật;

h) Khoản trích trước vào chi phí ko đúng q/định của pháp luật;

i) Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên DN ko trực
tiếp tham gia điều hành SX, KD; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để
chi trả cho người lao động but thực tế ko chi trả Or ko có hóa đơn, chứng từ theo
q/định của pháp luật;

k) Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

l) Phần Tax giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, Tax giá trị gia tăng nộp theo PP
khấu trừ, Tax TNDN;

4. Bãi bỏ điểm m khoản 2 Điều 9.


n) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục
hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đ/tượng chính
sách theo q/định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của NN dành cho các
địa phương thuộc địa bàn có đkiện KTXH đbiệt kk;

o) Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện Or quỹ có tính chất an sinh XH, mua bảo hiểm
hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức q/định theo q/định của pháp luật;

p) Các khoản chi của hđ KD: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hđ
KD đặc thù khác theo q/định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Khoản chi = ngoại tệ được trừ khi xđ TN chịu Tax phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoại tệ.

CP q/định chi tiết và hd thi hành Điều này.”.

6. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 10. Tax suất

1. Tax suất Tax TNDN là 22%, trừ T/hợp q/định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và
đ/tượng được ưu đãi về Tax suất q/định tại Đdiều 13 của Luật này.

7
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

Những T/hợp thuộc diện ad Tax suất 22% q/định tại khoản này chuyển sang ad Tax
suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

2. DN có tổng DT năm ko quá 20 tỷ đồng ad Tax suất 20%.

DT làm căn cứ xđ DN thuộc đ/tượng được ad Tax suất 20% tại khoản này là DT của
năm trước liền kề.

3. Tax suất Tax TNDN đối với hđ tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên
quý hiếm khác tại VN từ 32% đến 50% phù hợp với từng DA, từng cơ sở KD.

CP q/định chi tiết và hd thi hành Điều này.”.

Điều 11. PP tính Tax

1. Số Tax TNDN phải nộp trong kỳ tính Tax được tính = TN tính Tax nhân với Tax
suất; T/hợp DN đã nộp Tax TN ở ngoài VN thì được trừ số Tax TN đã nộp but tối đa
ko quá số Tax TNDN phải nộp theo q/định của Luật này.

2. PP tính Tax đối với DN q/định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này
được t/hiện theo q/định của CP.

Điều 12. Nơi nộp Tax

DN nộp Tax tại nơi có trụ sở chính. T/hợp DN có cơ sở SX hạch toán phụ thuộc hđ tại
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi DN có trụ sở chính
thì số Tax được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở SX và nơi có trụ sở chính.
Việc phân cấp, quản lý, sd nguồn thu được t/hiện theo q/định của Luật ngân sách NN.

CP q/định chi tiết và hd thi hành Điều này.


Chương III -- 6 Điều (Đ 13-Đ 18)
ƯU ĐÃI TAX TNDN
7. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Ưu đãi về Tax suất

1. Ad Tax suất 10% trong thời gian 15 năm đối với:

8
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

a) TN của DN từ t/hiện DA ĐT mới tại địa bàn có đkiện KTXH đbiệt kk, khu kinh tế,
khu C/nghệ cao;

b) TN của DN từ t/hiện DA ĐT mới, b/gồm: nghiên cứu khoa học và p/triển C/nghệ;
ứng dụng C/nghệ cao thuộc danh mục C/nghệ cao được ưu tiên ĐT p/triển theo q/định
của Luật C/nghệ cao; ươm tạo C/nghệ cao, ươm tạo DN C/nghệ cao; ĐT mạo hiểm cho
p/triển C/nghệ cao thuộc danh mục C/nghệ cao được ưu tiên ĐT p/triển theo q/định
của Luật C/nghệ cao; ĐT xây dựng - KD cơ sở ươm tạo C/nghệ cao, ươm tạo DN
C/nghệ cao; ĐT p/triển cơ sở hạ tầng đbiệt quan trọng của NN theo q/định của pháp
luật; SX sp phần mềm; SX vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu
quý hiếm; SX năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất
thải; p/triển C/nghệ sinh học; bảo vệ môi trường;

c) TN của DN C/nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng C/nghệ cao theo q/định của Luật
C/nghệ cao;

d) TN của DN từ t/hiện DA ĐT mới trong l/vực SX (trừ DA SX mặt hàng thuộc diện
chịu Tax tiêu thụ đbiệt, DA khai thác khoáng sản) đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau:

- DA có quy mô vốn ĐT tối thiểu 6.000 tỷ đồng, t/hiện giải ngân ko quá 3 năm kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐT và có tổng DT tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/năm,
chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có DT;

- DA có quy mô vốn ĐT tối thiểu 6.000 tỷ đồng, t/hiện giải ngân ko quá 3 năm kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐT và sd trên 3.000 lao động.

5. Bổ sung điểm đ và điểm e vào khoản 1 Điều 13 như sau:


“đ) TN của DN từ t/hiện DA ĐT mới SX sp thuộc Danh mục sp công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên p/triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Sp công nghiệp hỗ trợ cho C/nghệ cao theo q/định của Luật C/nghệ cao;

- Sp công nghiệp hỗ trợ cho SX sp các ngành: dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học ; SX
lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sp này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong
nước chưa SX được Or SX được but phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên
minh Châu Âu (EU) Or tương đương.
9
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

CP q/định Danh mục sp công nghiệp hỗ trợ ưu tiên p/triển q/định tại điểm này.

e) TN của DN từ t/hiện DA ĐT trong l/vực SX, trừ DA SX mặt hàng chịu Tax tiêu thụ
đbiệt và DA khai thác khoáng sản, có quy mô vốn ĐT tối thiểu 12.000 tỷ đồng, sd
C/nghệ phải được thẩm định theo q/định của Luật C/nghệ cao, Luật khoa học và
C/nghệ, t/hiện giải ngân tổng vốn ĐT đăng ký ko quá 5 năm kể từ ngày được phép ĐT
theo q/định của pháp luật về ĐT.”.
2. Ad Tax suất 10% đối với:

a) TN của DN từ t/hiện hđ XH hoá trong l/vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn
hoá, thể thao và môi trường;

b) TN của DN từ t/hiện DA ĐT - KD nhà ở XH để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với
các đ/tượng q/định tại Điều 53 của Luật nhà ở;

c) TN của cquan báo chí từ hđ báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo q/định của
Luật báo chí; TN của cquan xuất bản từ hđ xuất bản theo q/định của Luật xuất bản;

6. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 13 như sau:

“d) TN của DN từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông, thủy sản ở
địa bàn có đkiện KTXH kk; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có đkiện KTXH kk; SX,
nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; SX, khai thác và tinh chế muối, trừ SX muối
q/định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; ĐT bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản
nông sản, thủy sản và thực phẩm;”.

đ) TN của hợp tác xã hđ trong l/vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
ko thuộc địa bàn có đkiện KTXH kk Or địa bàn có đkiện KTXH đbiệt kk, trừ TN của
hợp tác xã q/định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này

3. Ad Tax suất 20% trong thời gian 10 năm đối với:

a) TN của DN từ t/hiện DA ĐT mới tại địa bàn có đkiện KTXH kk;

b) TN của DN từ t/hiện DA ĐT mới, b/gồm: SX thép cao cấp; SX sp tiết kiệm năng
lượng; SX máy móc, thiết bị phục vụ cho SX nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,

10
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

diêm nghiệp; SX thiết bị tưới tiêu; SX, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản;
p/triển ngành nghề truyền thống.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, TN của DN q/định tại khoản này được ad Tax suất
17%.

7. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 13 như sau:


“3a. Ad Tax suất 15% đối với: TN của DN trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong l/vực
nông nghiệp và thủy sản ko thuộc địa bàn có đkiện KTXH kk Or địa bàn có đkiện
KTXH đbiệt kk.”.
4. Ad Tax suất 20% đối với TN của Quỹ TDNN và t/chức tài chính vi mô.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, TN của Quỹ TDNN và t/chức tài chính vi mô được ad
Tax suất 17%.

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 13 như sau:


“5. Việc kéo dài thời gian ad Tax suất ưu đãi được q/định như sau:
a) Đối với DA cần đbiệt thu hút ĐT có quy mô lớn và C/nghệ cao thì thời gian áp dụng
thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm but thời gian kéo dài thêm ko quá 15 năm;
b) Đối với DA q/định tại điểm e khoản 1 Điều này đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- SX sp hàng hóa có khả năng cạnh tranh toàn cầu, DT đạt trên 20.000 tỷ đồng/năm
chậm nhất sau 5 năm kể từ khi có DT từ DA ĐT;
- Sd thường xuyên trên 6.000 lao động;
- DA ĐT thuộc l/vực hạ tầng kinh tế kỹ thuật, b/gồm: ĐT p/triển nhà máy nước, nhà
máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng ko, cảng biển,
cảng sông, sân bay, nhà ga, năng lượng mới, năng lượng sạch, công nghiệp tiết kiệm
năng lượng, DA lọc hóa dầu.
Thủ tướng CP quyết định kéo dài thêm thời gian ad Tax suất ưu đãi q/định tại điểm
này but thời gian kéo dài thêm ko quá 15 năm.”.
6. Thời gian ad Tax suất ưu đãi q/định tại Điều này được tính từ năm đầu tiên DA ĐT
mới của DN có DT; đối với DN C/nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng C/nghệ cao
được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là DN C/nghệ cao, DN nông nghiệp ứng
11
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

dụng C/nghệ cao; đối với DA ứng dụng C/nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy
chứng nhận DA ứng dụng C/nghệ cao.

CP q/định chi tiết và hd thi hành Điều này.”.

8. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 14. Ưu đãi về thời gian miễn Tax, giảm Tax

1. TN của DN từ t/hiện DA ĐT mới q/định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 của
Luật này và DN C/nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng C/nghệ cao được miễn Tax tối
đa ko quá 4 năm và giảm 50% số Tax phải nộp tối đa ko quá 9 năm tiếp theo.

2. TN của DN từ t/hiện DA ĐT mới q/định tại khoản 3 Điều 13 của Luật này và TN
của DN từ t/hiện DA ĐT mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn
có đkiện KTXH thuận lợi theo q/định của pháp luật được miễn Tax tối đa ko quá 2
năm và giảm 50% số Tax phải nộp tối đa ko quá 4 năm tiếp theo.

3. Thời gian miễn Tax, giảm Tax đối với TN của DN từ t/hiện DA ĐT mới q/định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính từ năm đầu tiên có TN chịu Tax từ DA ĐT,
T/hợp ko có TN chịu Tax trong 3 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có DT từ DA thì thời
gian miễn Tax, giảm Tax được tính từ năm thứ tư. Thời gian miễn Tax, giảm Tax đối
với DN C/nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng C/nghệ cao q/định tại điểm c khoản 1
Điều 13 của Luật này được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là DN C/nghệ cao,
DN nông nghiệp ứng dụng C/nghệ cao.

4. DN có DA ĐT p/triển DA ĐT đang hđ thuộc l/vực, địa bàn ưu đãi Tax TNDN theo
q/định của Luật này mở rộng quy mô SX, nâng cao công suất, đổi mới C/nghệ SX (ĐT
mở rộng) nếu đáp ứng 1 trong 3 tiêu chí q/định tại khoản này thì được lựa chọn hưởng
ưu đãi Tax theo DA đang hđ cho thời gian còn lại (nếu có) Or được miễn Tax, giảm
Tax đối với phần TN tăng thêm do ĐT mở rộng. Thời gian miễn Tax, giảm Tax đối với
TN tăng thêm do ĐT mở rộng q/định tại khoản này = với thời gian miễn Tax, giảm Tax
ad đối với DA ĐT mới trên cùng địa bàn, l/vực ưu đãi Tax TNDN.

DA ĐT mở rộng được hưởng ưu đãi q/định tại khoản này phải đáp ứng một trong các
tiêu chí sau:
12
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

a) Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi DA ĐT hoàn thành đi vào hđ đạt tối thiểu
từ 20 tỷ đồng đối với DA ĐT mở rộng thuộc l/vực hưởng ưu đãi Tax TNDN theo q/định
của Luật này Or từ 10 tỷ đồng đối với các DA ĐT mở rộng t/hiện tại địa bàn có đkiện
KTXH kk Or địa bàn có đkiện KTXH đbiệt kk theo q/định của pháp luật;

b) Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng
nguyên giá tài sản cố định trước khi ĐT;

c) Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi ĐT.

T/hợp DN đang hđ có ĐT mở rộng thuộc l/vực, địa bàn ưu đãi Tax theo q/định của
Luật này mà ko đáp ứng 1 trong 3 tiêu chí q/định tại khoản này thì ad ưu đãi Tax theo
DA đang hđ cho thời gian còn lại (nếu có).

T/hợp DN được hưởng ưu đãi Tax theo diện ĐT mở rộng thì phần TN tăng thêm do ĐT
mở rộng được hạch toán riêng; T/hợp ko hạch toán riêng được thì TN từ hđ ĐT mở
rộng xđ theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định ĐT mới đưa vào sd cho SX, KD trên
tổng nguyên giá tài sản cố định của DN.

Thời gian miễn Tax, giảm Tax q/định tại khoản này được tính từ năm DA ĐT hoàn
thành đưa vào SX, KD.

Ưu đãi Tax q/định tại khoản này ko ad đối với các T/hợp ĐT mở rộng do sáp nhập,
mua lại DN Or DA ĐT đang hđ. CP q/định chi tiết và hd thi hành Điều này.”

Điều 15. Các T/hợp giảm Tax khác

1. DN SX, xây dựng, vận tải sd nhiều lao động nữ được giảm Tax TNDN = số chi
thêm cho lao động nữ.

2. DN sd nhiều lao động là người dân tộc thiểu số được giảm Tax TNDN = số chi
thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số .

CP q/định chi tiết và hd thi hành Điều này.

9. Bổ sung khoản 3 vào Điều 15 như sau:

13
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

“3. DN t/hiện chuyển giao C/nghệ thuộc l/vực ưu tiên chuyển giao cho t/chức, CN ở
địa bàn có đkiện KTXH kk được giảm 50% số Tax TNDN tính trên phần TN từ chuyển
giao C/nghệ.”

10. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 16. Chuyển lỗ

1. DN có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào TN tính Tax. Thời
gian được chuyển lỗ ko quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

2. DN có lỗ từ hđ c/nhượng BĐS, c/nhượng DA ĐT, c/nhượng quyền tham gia DA ĐT


sau khi đã t/hiện bù trừ theo q/định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này nếu còn lỗ và DN
có lỗ từ hđ c/nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ sang năm
sau vào TN tính Tax của hđ đó. Thời gian chuyển lỗ theo q/định tại khoản 1 Điều
này.”.

Điều 17. Trích lập Quỹ p/triển khoa học và C/nghệ của DN

11. Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. DN thành lập và hđ theo q/định của pháp luật VN được trích tối đa 10% TN tính
Tax hàng năm để lập Quỹ p/triển khoa học và C/nghệ của DN. Riêng DN NN, ngoài
việc t/hiện trích Quỹ p/triển khoa học và C/nghệ theo q/định của Luật này còn phải bảo
đảm tỷ lệ trích Quỹ p/triển khoa học và C/nghệ tối thiểu theo q/định của pháp luật về
khoa học và C/nghệ.”.

2. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ p/triển khoa học và C/nghệ ko
được sd Or sd ko hết 70% Or sd ko đúng mục đích thì DN phải nộp ngân sách NN
phần Tax TNDN tính trên khoản TN đã trích lập quỹ mà ko sd Or sd ko đúng mục đích
và phần lãi phát sinh từ số Tax TNDN đó.

Tax suất Tax TNDN dùng để tính số Tax thu hồi là Tax suất ad cho DN trong thời
gian trích lập quỹ.

Lãi suất tính lãi đối với số Tax thu hồi tính trên phần quỹ ko sd hết là lãi suất trái phiếu
kho bạc loại kỳ hạn 1 năm ad tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là 2 năm.

14
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

Lãi suất tính lãi đối với số Tax thu hồi tính trên phần quỹ sd sai mục đích là lãi phạt
chậm nộp theo q/định của Luật quản lý Tax và thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể
từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi.

3. DN ko được hạch toán các khoản chi từ Quỹ p/triển khoa học và C/nghệ của DN vào
chi phí được trừ khi xđ TN chịu Tax trong kỳ tính Tax.

4. Quỹ p/triển khoa học và C/nghệ của DN chỉ được sd cho ĐT khoa học và C/nghệ tại
VN.

12. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 18. Đkiện ad ưu đãi Tax

1. Ưu đãi Tax TNDN q/định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật này ad đối với
DN t/hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp Tax theo kê khai.

Ưu đãi Tax TNDN theo diện DA ĐT mới q/định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này
ko ad đối với các T/hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức DN,
chuyển đổi sở hữu và T/hợp khác theo q/định của pháp luật.

2. DN phải hạch toán riêng TN từ hđ SX, KD được ưu đãi Tax q/định tại Điều 13 và
Điều 14 của Luật này với TN từ hđ SX, KD ko được ưu đãi Tax; T/hợp ko hạch toán
riêng được thì TN từ hđ SX, KD được ưu đãi Tax được xđ theo tỷ lệ giữa DT của hđ
SX, KD được ưu đãi Tax trên tổng DT của DN.

3. Tax suất 20% q/định tại khoản 2 Điều 10 và q/định về ưu đãi Tax tại khoản 1 và
khoản 4 Điều 4, Điều 13 và Điều 14 của Luật này ko ad đối với:

a) TN từ c/nhượng vốn, c/nhượng quyền góp vốn; TN từ c/nhượng BĐS, trừ nhà ở XH
q/định tại Điều 13 của Luật này; TN từ c/nhượng DA ĐT, c/nhượng quyền tham gia
DA ĐT, c/nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; TN từ hđ SX, KD ở ngoài VN;

b) TN từ hđ tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và TN từ
hđ khai thác khoáng sản;

c) TN từ KD DV thuộc diện chịu Tax tiêu thụ đbiệt theo q/định của Luật Tax tiêu thụ
đbiệt;
15
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

d) T/hợp khác theo q/định của CP.

4. Trong cùng một thời gian, nếu DN được hưởng nhiều mức ưu đãi Tax khác nhau đối
với cùng một khoản TN thì DN được lựa chọn ad mức ưu đãi Tax có lợi nhất.”

Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

2. Luật này thay thế Luật Tax TNDN số 09/2003/QH11.

3. DN đang hưởng ưu đãi Tax TNDN theo q/định của Luật Tax TNDN số 09/2003/QH11 tiếp tục
được hưởng các ưu đãi này cho thời gian còn lại theo q/định của Luật Tax TNDN số 09/2003/QH11;
T/hợp mức ưu đãi về Tax TNDN b/gồm cả Tax suất ưu đãi và thời gian miễn Tax, giảm Tax thấp hơn
mức ưu đãi theo q/định của Luật này thì được ad ưu đãi Tax theo q/định của Luật này cho thời gian
còn lại.

4. DN thuộc diện hưởng thời gian miễn Tax, giảm Tax theo q/định của Luật Tax TNDN số
09/2003/QH11 mà chưa có TN chịu Tax thì thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn Tax, giảm Tax được
tính theo q/định của Luật này và kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

Điều 20. Hd thi hành

CP q/định chi tiết và hd thi hành các điều 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 18 và các nội dung cần
thiết khác của Luật này theo yêu cầu quản lý.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà XH chủ nghĩa VN khoá XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày
03 tháng 6 năm 2008.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Phú Trọng

16
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36

You might also like