You are on page 1of 168

LOGO

CHƯƠNG 5:

GV: ThS. Trần Thị Thanh Thu


1
VĂN BẢN THAM KHẢO

❖Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013

❖Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015

❖Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017

❖Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018


2

KẾT CẤU 0CHƯƠNG

I. Tổng quan về thuế TNDN

II. Nội dung cơ bản thuế TNDN

3
MỤC TIÊU
❖Trình bày được khái niệm, đặc điểm và vai trò của
thuế TNDN
❖Nhận biết về người nộp thuế Thu nhập Doanh nghiệp
hiện hành
❖Vận dụng được cách tính thuế TNDN phải nộp theo
Luật hiện hành
❖Nhận diện được thu nhập thuộc diện chịu Thuế thu
nhập doanh nghiệp
❖Xác định được các khoản chi phí được trừ và không
được trừ
❖Biết các trường hợp được miễn, giảm, chuyển lỗ, ưu
đãi thuế và thời hạn kê khai , quyết toán thuế TNDN
4

I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN

1. Khái niệm
5
2. Đặc điểm

3. Vai trò
1. KHÁI NIỆM

Thuế TNDN là thuế trực thu, thu vào thu


nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

7
2. ĐẶC ĐIỂM

❖ Thuế TNDN là thuế trực thu nên chịu tác động


trực tiếp từ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
❖ Thuế TNDN điều tiết trực tiếp vào thu nhập
của đối tượng nộp thuế nên dễ tạo tâm lý trốn,
tránh thuế.

8
❖ Thuế TNDN có tính ổn định tương đối nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư.
3. VAI TRÒ

❖ Tạo nguồn thu cho NSNN


❖ Góp phần khuyến khích đầu tư: thông qua việc giảm
thuế suất, chuyển lỗ, miễn giảm thuế đối với đơn vị
mới thành lập, khấu trừ chi phí…

9
❖ Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
nghề, vùng lãnh thổ thông qua miễn giảm thuế khi
đầu tư vào ngành nghề, vùng lãnh thổ được ưu đãi.
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ TNDN

Luật thuế TNDN ở Việt Nam được áp dụng từ năm


1999 thay thế cho Luật thuế Lợi tức.
1. Đối tượng chịu thuế
2. Người nộp thuế

10
3. Phương pháp tính thuế
4. Miễn thuế, giảm thuế, chuyển lỗ
5. Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán
6. Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản
7. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế

11
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

❖Là thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác.
❖Thu nhập chịu thuế khác bao gồm cả thu nhập thu được
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam

12
THU NHẬP MIỄN THUẾ
1-Thu nhập liên quan đến nông nghiệp
✓ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến
nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã;
✓ Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
✓ Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
13
THU NHẬP MIỄN THUẾ
✓ Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập của sản phẩm, hàng hóa chế biến từ nông sản, thủy
sản được ưu đãi thuế (bao gồm ưu đãi về thuế suất, miễn giảm
thuế) phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
+ Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu là nông sản, thủy sản trên chi
phí sản xuất hàng hóa, sản phẩm (giá thành sản xuất hàng hóa,
sản phẩm) từ 30% trở lên.
+ Sản phẩm, hàng hóa từ chế biến nông sản, thủy sản không
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ trường hợp do Thủ
tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của Bộ Tài chính.
DN phải xác định riêng thu nhập sản phẩm, hàng hóa chế biến
14
THU NHẬP MIỄN THUẾ
từ nông sản, thủy sản để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp.
2- Thu nhập từ thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật
trực tiếp phục vụ nông nghiệp:

✓ Tưới, tiêu nước; cày, bừa, nạo vét kênh mương


nội đồng;

✓ Dịch vụ trừ sâu bệnh cho cây trồng, vật nuôi;

✓Dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.


15
THU NHẬP MIỄN THUẾ
3- Thu nhập từ thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ (được miễn thuế trong thời gian
thực hiện hợp đồng và tối đa không quá 03 năm kể từ ngày
bắt đầu có doanh thu).
- Thu nhập từ kinh doanh sản phẩm trong thời kỳ sản xuất
thử nghiệm.
- Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần
đầu tiên áp dụng tại Việt Nam (tối đa không quá 05 năm
kể từ ngày áp dụng).

16
THU NHẬP MIỄN THUẾ
4- Thu nhập từ SXKD của doanh nghiệp có 30% lao
động trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau
cai nghiện, người nhiễm HIV.
5- Thu nhập từ dạy nghề dành riêng cho một số đối
tượng:
✓ Dạy nghề cho người dân tộc thiểu số,
✓ Người khuyết tật,
✓ Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn,
✓ Đối tượng tệ nạn xã hội,

17
THU NHẬP MIỄN THUẾ
✓ Người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, ✓Người
nhiễm HIV/AIDS.
6- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ
phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong
nước sau khi bên nhận góp vốn đã nộp thuế TNDN
theo quy định.
7- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động
giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật,
từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác.
8- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải
18
THU NHẬP MIỄN THUẾ
9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao
✓ Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng
đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động
tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác
của Ngân hàng Chính sách xã hội;
✓ Thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
✓ Thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà
nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước như:
+ Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
19
THU NHẬP MIỄN THUẾ
+ Tổ chức Bảo hiểm tiền gửi,
+ Quỹ Bảo hiểm Y tế…
10. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu
tiên
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên
chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

20
THU NHẬP MIỄN THUẾ
11. Thu nhập của văn phòng thừa phát lại
Lưu ý: Chỉ trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định
của pháp luật về thi hành án dân sự. Hết thời gian thí điểm thì
phải nộp thuế.
12. Phần thu nhập không chia
✓ Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa
trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội
hóa khác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư pháp) để lại
để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên
ngành về giáo dục - đào tạo, y tế và về lĩnh vực xã hội hóa
21
THU NHẬP MIỄN THUẾ
khác;
✓ Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp
tác xã.

22
2. NGƯỜI NỘP THUẾ

❖Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có


thu nhập chịu thuế là người nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp.

23
2. NGƯỜI NỘP THUẾ
❖Doanh nghiệp thành lập theo luật doanh nghiệp, luật đầu
tư, luật tổ chức tín dụng, luật kinh doanh bảo hiểm, luật
chứng khoán, luật dầu khí, Luật thương mại và quy định tại
các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: Cty cổ
phần; cty trách nhiệm hữu hạn; cty hợp danh; DN tư nhân;
các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong

24
hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên
doanh dầu khí, công ty điều hành chung.

2. NGƯỜI NỘP THUẾ

❖Đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh.

❖ Tổ chức thành lập hoạt động theo luật HTX.

25
❖ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

26
3. PHÖÔNG PHAÙP TÍNH THUEÁ
Thuế TNDN phải nộp =

Thu nhập
lập quỹ Thuế suất
v[{tính thuế  
KH&CN thuế TNDN
trongkỳ
Phần trích

(nếu có)
3. PHÖÔNG PHAÙP TÍNH THUEÁ

Thu nhaäp Thu nhaäp Thu nhaäp Khoaûn loã ñöôïc


tính thueá = chòu thueá - mieãn - keát chuyeån
thueá
trong kyø trong kyø trong kyø trong kyø

Thu nhaäp Doanh thu Chi phí Thu nhaäp


chòu thueá = trong kyø - ñöôïc tröø + chòu thueá
khaùc
trong kyø trong kyø trong kyø
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

❖ Kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch.


❖ Đối với doanh nghiệp mới thành lập trong tháng 10,
11, 12 thì khoảng thời gian này được cộng với kỳ
tính thuế của năm tiếp theo để hình thành 01 kỳ tính
thuế. ❖Đối với doanh nghiệp giải thể, phá sản, sáp
nhập, chia, tách … trong tháng 1, 2, 3 thì khoảng thời
29
gian này được cộng với kỳ tính thuế của năm trước
đó để hình thành 01 kỳ tính thuế.
❖Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế
TNDN năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.
3.1 DOANH THU
❖ Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền
cung ứng dịch vụ không phân biệt đã thu được
tiền hay chưa thu được tiền.
❖ Thời điểm xác định doanh thu:
- Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng
hóa cho người mua.
31
DOANH THU TÍNH THUẾ
3.1 DOANH THU
❖Thời điểm xác định doanh thu:
- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm
hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc
thời điểm lập hóa đơn cung ứng.
T/H thời điểm lập hóa đơn xảy ra trước thời điểm hoàn
thành việc cung ứng dịch vụ thì thời điểm xác định
doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hóa
đơn cung ứng dịch vụ.

32
- Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm
hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho
người mua.
❖ Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức
trả chậm (trả góp) thì doanh thu: Là giá bán hàng hóa
trả tiền một lần, không bao gồm lãi trả chậm (trả góp).

❖ Đối với hoạt động gia công thì doanh thu: Là số tiền
thu về gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động
lực, vật liệu và chi phí khác phục vụ cho việc gia công.
33
DOANH THU TÍNH THUẾ

❖ Đối với hàng hóa giao đại lý, ký gửi bán đúng giá:
+ Đối với đơn vị giao đại lý thì doanh thu là số
tiền bán hàng hóa.
+ Đối với đơn vị nhận làm đại lý thì doanh thu là
tiền hoa hồng được hưởng.
❖ Đối với hoạt động cho thuê tài sản thì doanh thu: là
số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng. + Trường
hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì

34
DOANH THU TÍNH THUẾ

doanh thu được phân bổ cho số năm trả tiền trước


hoặc theo doanh thu trả tiền một lần.
+ Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian
ưu đãi thuế, việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn
cứ vào tổng số thuế Thu nhập doanh nghiệp của số năm
trả tiền trước chia (:) số năm bên thuê trả tiền trước.
❖ Đối với hoạt động vận tải thì doanh thu:
Là toàn bộ số tiền được hưởng từ việc vận chuyển
hành khách, hàng hóa trong kỳ.

35
DOANH THU TÍNH THUẾ

❖ Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính thì
doanh thu:
+ Là số lãi phải thu trong kỳ.
+ Đối với khoản lãi đã hạch toán vào doanh thu
nhưng đến kỳ trả nợ (gốc, lãi) mà khách hàng không trả
được đúng hạn thì tổ chức tín dụng được hạch toán
khoản này vào chi phí hoạt động kinh doanh, đến khi
thu được nợ thì hạch toán vào thu nhập.

36
DOANH THU TÍNH THUẾ

❖ Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt thì doanh thu:
Là giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối
lượng công trình được nghiệm thu.

❖ Đối với kinh doanh Casino, trò chơi điện tử có


thưởng, giải trí có đặt cược thì doanh thu: Là số
tiền thu được từ hoạt động này trừ (-) tiền trả thưởng
❖ Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu
tặng, cho; tiêu dùng nội bộ:

37
DOANH THU TÍNH THUẾ

Xem như bán ra


Doanh thu được xác định theo giá bán của sản
phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các nghiệp vụ này.

Lưu ý: Hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là hàng hoá, dịch
vụ do doanh nghiệp xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng, không
bao gồm hàng hoá, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
❖ LƯU Ý:

38
DOANH THU TÍNH THUẾ

- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: không bao
gồm thuế GTGT đầu ra.

39
DOANH THU TÍNH THUẾ
❖Ví dụ: Trong tháng tại một C.ty có tình hình tiêu thụ:
1. Xuất khẩu 10.000 SP, giá bán tại cửa khẩu nhập 80.000
đ/sp (giá CIF), I & F chiếm 10% giá bán.
2. Giao đại lý 40.000 SP, giá bán bao gồm thuế GTGT của
đại lý theo hợp đồng là 77.000 đ/sp, hoa hồng cho đại lý là
10% trên giá bán chưa thuế GTGT.
3. Bán cho Công ty thương mại 30.000 SP với giá bán bao
gồm thuế GTGT là 66.000 đ/sp (chưa thu tiền).
4. Bán lẻ 10.000 SP, giá bán bao gồm thuế GTGT là 75.900
đ/SP.
DOANH THU TÍNH THUẾ
Yêucầu: Xác định doanh thu, biết rằng:
- Đại lý tiêu thụ được 90%. Thuế suất thuế GTGT
10% - C.ty thương mại chỉ mới thanh toán 95% số nợ.
36

❖LƯU Ý:
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ có sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ
thuộc diện chịu thuế TTĐB thì doanh thu để tính
thuế thu nhập chịu thuế:
không bao gồm thuế GTGT đầu ra nhưng bao
41
DOANH THU TÍNH THUẾ
gồm thuế TTĐB.
❖Ví dụ: Trong tháng tại C.ty SX rượu có tình hình:
1. Bán lẻ 1.000 chai rượu, với giá bán bao gồm thuế
GTGT là 110.000 đ/chai.
2. Bán cho C.ty thương mại 2.000 chai, giá bán bao
gồm thuế GTGT là 108.900 đ/sp (chưa thu tiền).
3. Xuất khẩu 3.000 chai, giá bán tại cửa khẩu xuất quy
ra tiền Việt nam 130.000 đ/chai (giá FOB).

42
DOANH THU TÍNH THUẾ
4. Giao đại lý 4.000 chai, giá bán bao gồm thuế GTGT
của đại lý theo hợp đồng với C.ty là 112.200 đ/hộp, hoa
hồng đại lý 5% trên giá có thuế GTGT.
Yêu cầu: Xác định doanh thu, biết rằng:
- Đại lý chỉ tiêu thụ 90%.
- Thuế suất thuế TTĐB rượu 45%, GTGT 10%.
- C.ty thương mại chỉ mới thanh toán 90% số
nợ.
- I & F chiếm 10% giá FOB.
43
DOANH THU TÍNH THUẾ
❖LƯU Ý:

- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp


trực tiếp thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:

bao gồm cả thuế GTGT.

44
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Nguyên tắc xác định các khoản chi được trừ:
- Phải là những khoản chi có hóa đơn, chứng từ
hợp pháp.
- Phải là những chi phí có liên quan đến việc tạo
ra doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ.
- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch
vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã

45
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
bao gồm VAT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt.
Nguyên tắc xác định các khoản chi được trừ:
Trường hợp hóa đơn này đã hạch toán vào chi phí
tính thuế nhưng sau đó thanh toán không có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt thì phải kê khai điều
chỉnh giảm chi phí tính thuế.

46
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Đối với các hóa đơn mua hàng, dịch vụ đã thanh
toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư
này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại
theo quy định tại Điểm này.
Nguyên tắc xác định các khoản chi được trừ:
❖Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính

47
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
tiền theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn
này nếu có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì doanh
nghiệp căn cứ vào hóa đơn này và chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp để tính
vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Nguyên tắc xác định các khoản chi được trừ:
❖Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền

48
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn này
nếu có giá trị dưới 20 triệu đồng và có thanh toán
bằng tiền mặt thì doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn
này và chứng từ thanh toán bằng tiền mặt của doanh
nghiệp để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế.”
LƯU Ý:

49
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Hiện nay, văn bản hướng dẫn về thuế TNDN
không còn quy định cụ thể các khoản chi được trừ mà
chỉ quy định các khoản chi không được trừ. Như vậy, về
nguyên tắc một khoản chi của doanh nghiệp không
thuộc các khoản chi không được trừ của luật thuế
TNDN có nghĩa là doanh nghiệp được tính vào chi phí
được trừ.

50
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
1. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ SXKD (TT
203/2009/TTBTC – 20.10.09).
Bao gồm cả khấu hao của TSCĐ: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn, nhà
thay quần áo, nhà để xe, bể chứa nước sạch, nhà vệ sinh, phòng hoặc
trạm y tế, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho
người lao động.
Thư viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều
kiện là tài sản cố định lắp đặt trong các công trình phục vụ cho người lao
động làm việc tại doanh nghiệp; cơ sở vật chất, máy, thiết bị là tài sản cố
định dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
51
❖Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp đang dùng cho SXKD nhưng phải tạm thời
dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 9
tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển
địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời
gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ tiếp tục đưa vào
phục vụ SXKD thì trong thời gian tạm dừng, DN được
trích KH và khoản CP KH này được tính vào CP được
trừ.
❖DN phải lưu giữ và cung cấp đầy đủ hồ sơ, lý do của việc
tạm dừng TSCĐ khi cơ quan thuế yêu cầu.
52
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Đối với TS là công cụ, dụng cụ, bao bì luân
chuyển … không đáp ứng đủ điều kiện xác định là
TSCĐ theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên DN
được phân bổ dần vào chi phí hoạt động SXKD trong
kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm.
2. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,
hàng hóa thực tế sử dụng vào sản xuất, kinh doanh.

53
Chi phí =Mức tiêu hao * Đơn giá thực vật tư
vật tư hợp lýtế xuất kho

Ghi chú: Các trường hợp tổn thất do thiên tai, dịch
bệnh và các trường hợp bất khả kháng vẫn được tính
vào chi phí (trừ phần đã được bồi thường)
ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU
❖Bỏ quy định doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định
mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng
54
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh
làm cơ sở xác định chi nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá phần vượt mức tiêu
hao hợp lý không được tính vào chi phí được
trừ.
❖Đối với phần chi vượt định mức tiêu hao đối với một
số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng
hóa đã được Nhà nước ban hành định mức sẽ không
được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế.

55
3. Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn giữa ca theo quy
định của Luật lao động.
Kể cả các khoản tiền thưởng mang tính chất tiền
lương (được ghi trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao
động tập thể, Quy chế tài chính công ty, Tập đoàn; Quy
chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, Giám đốc quy định)
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng
với doanh nghiệp nước ngoài trong đó nêu rõ doanh
56
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
nghiệp Việt Nam phải chịu các chi phí về chỗ ở cho các
chuyên gia nước ngoài trong thời gian công tác ở Việt
Nam thì tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài
làm việc tại Việt Nam do doanh nghiệp Việt Nam chi
trả được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. - Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; chi thưởng
sáng kiến, cải tiến mang lại hiệu quả kinh doanh (có quy
chế quy định cụ thể và có hội đồng nghiệm thu).

57
- Chi tài trợ nghiên cứu khoa học theo Luật Khoa học.

3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ


- Chi tài trợ cho giáo dục:
Tài trợ cho các trường công lập, dân lập và tư
thục: tài trợ vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và hoạt
động của trường học;
Tài trợ học bổng trực tiếp cho học sinh, sinh viên
hoặc thông qua cơ quan có chức năng huy động tài trợ;

58
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Tài trợ cho các cuộc thi về môn học được giảng dạy
trong trường mà đối tượng tham dự là người học;
Tài trợ để thành lập các Quỹ khuyến học giáo dục.
- Chi y tế, đào tạo lao động trong nội bộ doanh
nghiệp.
- Chi tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho
các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả khoản tài trợ
của doanh nghiệp cho việc xây dựng cầu mới dân
59
sinh ở địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo
Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

60
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
- Chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an
ninh, huấn luyện và hoạt động của dân quân tự
vệ.
- Chi hỗ trợ tổ chức Đảng, tổ chức chính trị XH
trong doanh nghiệp.
- Chi tài trợ cho y tế:
Tài trợ cho các cơ sở y tế được thành lập theo quy
định: tài trợ thiết bị y tế, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh;

61
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Tài trợ cho hoạt động thường xuyên (bằng tiền)
của bệnh viện, trung tâm y tế;
Chi tài trợ bằng tiền cho người bệnh thông qua
cơ quan có chức năng huy động tài trợ.
- Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai:
Tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật để khắc phục hậu
quả thiên tai trực tiếp cho tổ chức được thành lập theo
quy định; tài trợ cho cá nhân thông qua một cơ quan, tổ
chức có chức năng huy động tài trợ.
- Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa:
62
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Tài trợ cho hộ nghèo dưới hình thức bằng tiền
hoặc hiện vật để xây nhà tình nghĩa cho người nghèo
bằng cách trực tiếp hoặc thông qua một cơ quan, tổ chức
có chức năng huy động tài trợ.
5. Chi phí mua ngoài:
- Điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm.
- Thuê kiểm toán, dịch vụ pháp lý, bảo hiểm tài sản, bảo
hiểm tai nạn con người.
- Thuê thiết kế, xác lập và bảo vệ nhãn hiệu hàng hóa;
tiền thuê TSCĐ; thuê sửa chữa TSCĐ
63
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
- Chi tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,
giấy phép công nghệ; các dịch vụ kỹ thuật.
- Chi phụ cấp công tác; phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo
quy định Luật Lao động.
❖DN có mua vé máy bay qua website thương mại
điện tử cho người lao động đi công tác để phục vụ
hoạt động SXKD của DN thì chứng từ làm căn cứ để
tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ
lên máy bay và chứng từ thanh toán không dùng tiền

64
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
mặt của DN có cá nhân tham gia hành trình vận
chuyển.
T/h DN không thu hồi được thẻ lên máy bay của
người lao động thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi
phí được trừ là vé máy bay điện tử, giấy điều động đi
công tác và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
của DN có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển.

65
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
6. - Các khoản chi lao động nữ.
(khám sức khỏe thêm; bồi dưỡng cho lao động nữ
sau khi sinh con lần 1, lần 2) - Chi trang phục làm việc.
- Chi bảo hộ lao động.
- Chi bảo vệ cơ sở kinh doanh.
- Trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
thuộc trách nhiệm của cơ sở kinh doanh. *

66
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
- Chi phí hỗ trợ cho hoạt động của Đảng, Đoàn
thể tại cơ sở kinh doanh.
7. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh từ các tổ
chức tín dụng, tổ chức kinh tế theo lãi suất thực tế căn
cứ vào hợp đồng vay.

Trường hợp vay các đối tượng khác vẫn được


tính lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay nhưng không
quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước
công bố.
67
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
8. - Trích lập quỹ nghiên cứu phát triển khoa học và
công nghệ của doanh nghiệp.
Hàng năm DN được trích tối đa 10% trên thu
nhập tính thuế để lập quỹ phát triển khoa học và công
nghệ, nếu trong vòng 5 năm mà DN không sử dụng
hoặc sử dụng không hết 70% thì DN phải nộp lại phần
thuế TNDN tính cho phần đã trích lập và tiền lãi
- Trích các khoản dự phòng theo qui định như:
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho; dự phòng nợ phải
thu khó đòi; dự phòng tổn thất đầu tư tài chính; dự
68
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
phòng bảo hành hàng hóa, công trình xây dựng (TT
228/2009/TT-BTC -7.12.09)
+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm (TT
82/2003/TTBTC – 14.8.03)
9. Trợ cấp thôi việc cho người lao động (phần thuộc
trách nhiệm của cơ sở sử dụng lao động).

10. Chi phí về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ: chi phí bảo
quản, chi phí đóng gói, vận chuyển, bốc xếp, bảo

69
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
hành hàng hóa, thuê kho, bãi; hoa hồng đại lý bán
đúng giá (hoa hồng môi giới bảo hiểm).

70
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ

11. Các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến SXKD:
- Thuế Xuất khẩu
- Thuế Nhập khẩu.
GIÁ VỐN
- Thuế TTĐB đầu
vào.
- Thuế Môn bài.
- Thuế Tài nguyên.
- Thuế Sử dụng đất nông nghiệp.
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
- Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Các loại phí, lệ phí: cầu đường, phà, sân bay
… - Tiền thuê đất.
- Thuế TTĐB đầu ra hoặc Thuế TTĐB phải nộp.
- Thuế GTGT tính theo phương pháp 67
trực
tiếp.
12.Chi phí quản lý do công ty nước ngoài phân bổ cho
cơ sở thường trú ở Việt Nam.

72
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
13.Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng
môi giới; chi tiếp tân, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chiết
khấu thanh toán; chi báo biếu tặng của cơ quan báo chí
và các chi phí khác có liên quan đến SXKD.

73
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
❖Khoản hoa hồng trả cho nhà phân phối của các công
ty bán hàng đa cấp được tính toàn bộ vào chi phí
được trừ.
❖Đối với tổ chức nhận hoa hồng: tính vào thu nhập
chịu thuế.
❖Đối với cá nhân nhận hoa hồng: khấu trừ T.TNCN
trước khi chi trả thu nhập.
❖Chi báo biếu, báo tặng cho các đối tượng là người có
công cách mạng, thương binh, bệnh binh; cán bộ, chiến
sĩ ở hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
74
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
được tính toàn bộ vào chi phí được trừ. ❖DN có thực
chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm
việc theo hướng dẫn của Bộ y tế: đào tạo cán bộ phòng,
chống HIV/AIDS của DN, chi phí tổ chức truyền thông
phòng, chống HIV/AIDS cho người lao động của DN,
phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV/AIDS,
chi phí hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của
DN được tính vào CP được trừ.

75
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
14- Các khoản chi không tương ứng với doanh thu
tính thuế được tính vào chi phí được trừ như sau:
- Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đào
tạo nghề nghiệp cho người lao động bao gồm:
+ Chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, thiết bị
dùng để hoạt động giáo dục nghề nghiệp, vật liệu thực
hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học. + Chi phí

76
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
đào tạo của doanh nghiệp cho người lao động được
tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp
14- Các khoản chi không tương ứng với doanh thu
tính thuế được tính vào chi phí được trừ như sau: -
Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người
lao động như: chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe,
bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động.

77
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Phần chi không vượt mức 3 triệu đồng/tháng/người (quy
định hiện nay là 1 triệu đồng/tháng/người) để trích nộp
quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện,
bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.
14- Các khoản chi không tương ứng với doanh thu
tính thuế được tính vào chi phí được trừ như sau:
- T/H doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì
việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực

78
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền
lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt
động trong năm.

79
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
❖LƯU Ý:
* Đối với doanh nghiệp sản xuất:
Trong những chi phí kể trên, cần phải hạch toán
chính xác các khoản mục chi phí:
- Chi phí thuộc bộ phận sản xuất: chỉ tính vào chi phí
được trừ trong kỳ tính thuế theo số lượng sản phẩm
đã tiêu thụ.
- Chi phí thuộc bộ phận bán hàng và QLDN: tính
100% vào chi phí được trừ trong kỳ tính thuế.
80
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Ví dụ: DN sản xuất SPA trong năm có tình hình sau:
- Tổng hợp chi phí thuộc bộ phận sản xuất (khấu
hao, tiền lương…): 200 trđ.
- Tổng hợp chi phí thuộc bộ phận bán hàng và
QLDN (khấu hao, tiền lương…): 80 trđ.
- Trong năm DN sản xuất được 100 SPA.
- Tồn kho SPA đầu năm: 10 SP, giá nhập kho 1,9
trđ/SP.
- Tổng số lượng SPA đã tiêu thụ: 90 SP.
- DN áp dụng phương pháp nhập trước, xuất trước.
81
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Yêu cầu: Tính tổng chi phí được trừ của DNA.
❖LƯU Ý:
* Đối với doanh nghiệp thương mại:
Trong những chi phí kể trên, cần phải hạch toán
chính xác các khoản mục chi phí:
- Chi phí thuộc giá vốn: chỉ tính vào chi phí được trừ
trong kỳ tính thuế theo số lượng sản phẩm đã tiêu
thụ.
- Chi phí thuộc bộ phận bán hàng và QLDN: tính
100% vào chi phí được trừ trong kỳ tính thuế.
82
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Ví dụ: DN thương mại B trong năm có tình hình:
- Mua vào 100 SP A, giá chưa thuế GTGT 2 trđ/SP. -
Tổng hợp chi phí thuộc bộ phận bán hàng và
QLDN (khấu hao, tiền lương…): 80 trđ.
- Tồn kho SPA đầu năm: 10 SP, giá nhập kho 1,9
trđ/SP.
- Tổng số lượng SPA đã tiêu thụ: 100 SP.
- DN áp dụng phương pháp nhập trước, xuất trước.
Yêu cầu: Tính tổng chi phí được trừ của DNB.

83
3.2 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
❖LƯU Ý:
- Đơn vị tính thuế GTGT khấu trừ thì những chi phí
kể trên không bao gồm thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ mua vào đã được khấu trừ.

- Đơn vị tính thuế GTGT trực tiếp thì những chi phí
nêu trên bao gồm cả thuế GTGT của những hàng
hóa, dịch vụ mua vào.

84
Nguyên tắc xác định các khoản chi không được trừ:
- Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hoặc
hóa đơn, chứng từ không hợp pháp.
- Các khoản chi không liên quan đến việc tạo ra
doanh thu, tạo ra thu nhập chịu thuế.
- Các khoản chi vượt mức quy định.
- Các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ.
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
1/ Chi phí khấu hao không đúng quy định (TT

85
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
203/2009/TT-BTC – 20.10.09), như :
- Giá trị quyền sử dụng đất dài hạn.
- Khấu hao TSCĐ không phục vụ SXKD.
- Khấu hao TSCĐ vượt mức quy định.
- Khấu hao TSCĐ đã trích khấu hao hết giá trị.
- Khấu hao TSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc
quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh (trừ TSCĐ thuê
Tài chính).
- Khấu hao TSCĐ thuê thông thường.

86
Ví dụ: C.Ty A có TSCĐ hình thành từ nguồn sau:
- Hình thành từ vốn chủ sở hữu.
- Hình thành từ vốn vay.
- Hình thành từ thuê tài chính.
- Hình thành từ thuê hoạt động.

Hỏi: TSCĐ nào được trích khấu hao,


Biết các TSCĐ trên đều đang phục vụ SXKD, có
hóa đơn chứng từ đầy đủ.

87
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
- Khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6
tỷ đồng của Ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống, tàu
bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích
kinh doanh vận chuyển hành khách, du lịch, khách sạn.
Chú ý: Doanh nghiệp được trích khấu hao vào chi phí
được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN toàn bộ
giá trị đối với xe ô tô làm mẫu và lái thử cho kinh doanh
ô tô có giá trị trên 1,6 tỷ đồng.

88
Ví dụ: C.ty A kinh doanh bất động sản có mua 01 ô tô 5
chỗ ngồi, có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế GTGT
1,4 tỷ đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng
chuyển khoản; lệ phí trước bạ và phí làm thủ tục đăng
ký xe 100 trđ, thanh toán bằng tiền mặt.
Hỏi: Nguyên giá xe Ô tô được trích khấu hao?

89
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
2. - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa
vượt mức tiêu hao hợp lý: Đối với phần chi vượt định
mức tiêu hao đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành
định mức sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế.
- Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa bị tổn
thất hoặc hư hỏng đã được bồi thường.

90
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
- Chi phí mua hàng hoá, dịch vụ được lập bảng kê
thu mua hàng nhưng không lập bảng kê kèm theo
chứng từ thanh toán cho người bán.
❖Chi phí của DN mua HH, DV (không có hóa đơn, được phép lập
Bảng kê thu mua HH, DV mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo
TT này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán
cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt
trực tiếp bán ra;
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ
dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người
sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
- Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh
trực tiếp bán ra;
- Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm
các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế
giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
3. Về chi trả tiền thuê tài sản của cá nhân

92
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
Không tính vào chi phí được trừ khi tính thuế đối
với chi trả tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ
hồ sơ, chứng từ như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân
thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê
tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân
mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp
nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê
tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
87

3. Về chi trả tiền thuê tài sản của cá nhân


Không tính vào chi phí được trừ khi tính thuế đối
với chi trả tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ
hồ sơ, chứng từ như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà
tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản
chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì
94
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số
tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá
nhân.
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
4- Tiền lương, tiền công chủ DNTN, chủ c.ty TNHH 1
thành viên là cá nhân; sáng lập viên, thành viên HĐQT
không trực tiếp điều hành SXKD.
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho người lao
động nhưng thực tế không chi trả.
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp trả cho người lao động
sau khi đã hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN
năm.
- Caùc khoaûn tieàn thöôûng cho ngöôøi lao ñoäng
khoâng mang tính chaát tieàn löông, caùc khoaûn tieàn
thöôûng, chi mua bảo hiểm nhân thọ khoâng ñöôïc ghi
96
cuï theå ñieàu kieän ñöôïc höôûng taïi moät trong caùc
hoà sô sau: hôïp ñoàng lao ñoäng, thoaû öôùc lao
ñoäng taäp theå, quy cheá taøi chính cuûa coâng ty,
quy cheá thöôûng do chuû tòch hoäi ñoàng quaûn trò,
toång giaùm ñoác, giaùm ñoác quy ñònh.

- Tieàn löông khoâng coù chöùng töø theo quy ñònh


luaät lao ñoäng.

97
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
5- Chi trang phục bằng tiền cho người lao động không có
hóa đơn chứng từ hoặc vượt quá 5.000.000
đồng/người/năm.
Bỏ mức khống chế đối với trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cho người lao
động bằng hiện vật, doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ nếu có hóa đơn,
chứng từ theo quy định.

Chú ý: Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng


tiền và hiện vật cho người lao động để được tính vào chi phí
được trừ thì mức chi tối đa đối với chi bằng tiền không vượt
quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm, bằng hiện vật phải có hóa
đơn, chứng từ.
98
6- Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có
quy chế quy định cụ thể, không có hội đồng nghiệm thu.
7- Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để trích nộp
quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện,
bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; phần vượt mức
quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y
tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm hưu trí bổ sung bắt buộc), quỹ bảo
hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao
động;

99
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
Chú ý: DN không được tính vào chi phí đối với các khoản chi
cho chương trình tự nguyện nêu trên nếu dn ko thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động (kể
cả trường hợp nợ tiền bảo hiểm bắt buộc)

100
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
8- Chi phụ cấp tàu xe nghỉ phép không đúng quy định
Luật Lao động.
9- Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác không
đúng quy định.
10- Chi cho lao động nữ vượt mức quy định.

101
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
11- Phần trích nộp quỹ bảo hiểm bắt buộc cho người
lao động vượt mức quy định, kinh phí công đoàn
vượt mức quy định.

102
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

103
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
12- Chi trả tiền điện, tiền nước do chủ sở hữu cho thuê địa
điểm SX ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước
không có đủ chứng từ.
Đơn vị thuê địa điểm SXKD thanh toán tiền điện,
nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm SXKD nhưng không
có các chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho
thuê phù hợp với số lượng điện nước thực tế tiêu thụ và hợp
đồng thuê địa điểm SXKD.

104
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
13- Phần chi trả lãi vay vốn SXKD (vay từ đối tượng không
phải là ngân hàng, tổ chức kinh tế) vượt 150% mức lãi suất
cơ bản do NHNN công bố.
- Phần chi lãi tiền vay vốn để góp vốn điều lệ.
Chú ý: Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ,
trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để
đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính
vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 13-
Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
105
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
kho, dự phòng tổn thất đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải
thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm không đúng quy
định.
14- Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao động
không đúng quy định.
15- Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến
hạn chưa chi hoặc chi không hết.
16- Chi quảng cáo, tiếp thị… không đúng quy định.

106
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
17- Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
cuối năm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển,
khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ;
Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu
tư xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ mà TSCĐ này
chưa đưa vào SXKD (riêng khoản lỗ do đánh giá lại
khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ được tính vào chí phí).
18- Chi tài trợ cho giáo dục bao gồm cả chi tài trợ cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp nếu không đúng đối
tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài
trợ.
107
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
19- Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng hoặc không
có chứng từ.
20- Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không
đúng đối tượng hoặc không có chứng.

108
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
21- Về chi tài trợ làm nhà cho người nghèo, nhà tình
nghĩa, nhà đại đoàn kết không đúng đối tượng hoặc
không có chứng từ.
T/H bên nhận tài trợ là cơ quan, tổ chức có chức
năng huy động tài trợ thì hồ sơ xác định khoản tài trợ
bao gồm: Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của
người đại diện doanh nghiệp là nhà tài trợ và cơ quan, tổ
chức có chức năng huy động tài trợ là bên nhận tài trợ;
hoá đơn, chứng từ mua hàng hoá (nếu tài trợ bằng hiện
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
vật) hoặc chứng từ chi tiền (nếu tài trợ bằng tiền), không
cần có văn bản xác nhận hộ nghèo của chính quyền địa
phương (đối với tài trợ làm nhà cho người nghèo).
100

22- Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí
khác.
23- Chi đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư
để hình thành tài sản cố định.
24- Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ
chức xã hội; chi từ thiện (trừ khoản chi tài trợ cho giáo
110
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa
cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết; tài trợ cho
nghiên cứu khoa học, tài trợ theo chương trình của Nhà
nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
25- Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính, như: vi
phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh
doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp
luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy

111
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi
phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Ghi chú: Các khoản tiền phạt thuộc trách nhiệm dân sự
hoặc thỏa thuận 2 bên như: phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt
thanh toán chậm... thì được tính vào chi phí.
26- Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng
quy định.

112
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
27- Chi tài trợ không theo chương trình của Nhà
nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có
KT-XH đặc biệt khó khăn.

113
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
28- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ và được
hoàn.
29- Thuế Thu nhập doanh nghiệp (Trừ thuế TNDN
nộp thay cho nhà thầu nước ngoài).
30- Thuế Thu nhập cá nhân: là số tiền thuế do doanh
nghiệp khấu trừ trên thu nhập của người nộp thuế để
nộp vào ngân sách nhà nước.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng
lao động quy định tiền lương trả cho người lao động
114
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
không bao gồm thuế TNCN thì khoản tiền thuế TNCN
mà doanh nghiệp nộp thay được tính vào chi phí.
31- Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt
mức thực tế phát sinh của năm không được tính vào
chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Trường hợp nộp một lần, mức thực tế phát sinh
của năm được xác định trên cơ sở tổng số tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản phân bổ cho số năm khai
thác còn lại.

115
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC
Trường hợp nộp hàng năm, mức thực tế phát sinh
là số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của năm mà
doanh nghiệp đã vào nộp ngân sách nhà nước.
- Thu nhập chuyển nhượng vốn, chứng khoán.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao
gồm cả về bản quyền; thu về quyền sở hữu trí tuệ,
quyền tác giả; thu nhập từ chuyển giao công nghệ
(doanh thu – chi phí).

116
3.3 CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
- Thu nhập do chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản
(doanh thu – chi phí).
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng
trả chậm (thu từ lãi cho vay, lãi tiền gửi – trả lãi tiền
vay).

117
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC

- Hoàn nhập các khoản dự phòng (trừ hoàn nhập dự phòng


giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất đầu tư tài chính,
dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản
phẩm).
- Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng
hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập.
- Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ.
- Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá tại Khoản 9 Điều 7 Thông tư
78/2014/TT-BTCsửa đổi nội dung sau:
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC

+ Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên quan
trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh
doanh chính của doanh nghiệp, nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ
giá tính vào chi phí tài chính, nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ
giá tính vào 0 khi xác định thu nhập chịu thuế.
+ Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ
phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính không liên quan trực
tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh
chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác hoặc chi
phí tài chính khi xác định thu nhập chịu thuế.
108

119
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.


- Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh của các năm trước bị bỏ
sót mới phát hiện.
- Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm
hợp đồng kinh tế trừ (-) khoản bị phạt, trả bồi thường do vi
phạm hợp đồng.
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quy định của PL
để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ
t/h cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước).
- Quà biếu, quà tặng bằng hiện vật, bằng tiền.
- Tiền đền bù TSCĐ trên đất và hỗ trợ di dời sau khi trừ
các khoản chi phí liên quan.
- Thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ không tính trong doanh thu: thưởng giải phóng tàu
nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống.
121
- Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm (doanh thu –
chi phí).
- Thu nhập từ lợi nhuận được chia của hoạt động góp
vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế từ thu nhập
trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC
- Tieàn hoaøn thueá xuaát, nhaäp khaåu cuûa haøng
hoùa thöïc xuaát khaåu, thöïc nhaäp khaåu phaùt sinh

122
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC
cuûa caùc naêm quyeát toaùn thueá TNDN tröôùc thì
tính vaøo thu nhaäp khaùc.
Neáu tieàn hoaøn thueá xuaát, nhaäp khaåu
cuûa haøng hoùa thöïc xuaát khaåu, thöïc nhaäp
khaåu phaùt sinh trong naêm quyeát toaùn thueá
TNDN thì ñöôïc tính giaûm tröø chi phí.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A có tình hình sau:
- Tháng 1/2011: nhập khẩu 100 kg nguyên liệu, giá CIF
10.000 đ/kg.

123
Thuế nhập khẩu đã nộp: 2.000 đ/kg
- Tháng 2/2011: xuất dùng hết 100 kg nguyên liệu sản
xuất 100 SPA.
DN A hạch toán vào chi phí?
= 100 kg * (10.000 đ/kg + 2.000 đ/kg) = 1,2 trđ

124
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC

- Tháng 10/2011: xuất khẩu được 100 SPA


- Tháng 11/2011: được hoàn thuế nhập khẩu của nguyên
liệu nhập khẩu dùng để sản xuất SPA = 200.000 đ.
Vậy thuế nhập khẩu được hoàn sẽ hạch toán giảm chi
phí của năm 2011.
Ví dụ 2: Doanh nghiệp A có tình hình sau:

125
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC

- Tháng 1/2011: nhập khẩu 100 kg nguyên liệu, giá CIF


10.000 đ/kg.
Thuế nhập khẩu đã nộp: 2.000 đ/kg
- Tháng 2/2011: xuất dùng hết 100 kg nguyên liệu sản
xuất 100 SPA.
DN A hạch toán vào chi phí?
= 100 kg * (10.000 đ/kg + 2.000 đ/kg) = 1,2 trđ

126
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC

- Tháng 12/2011: xuất khẩu được 100 SPA


- Tháng 4/2012: được hoàn thuế nhập khẩu của nguyên
liệu nhập khẩu dùng để sản xuất SPA = 200.000 đ.
Vậy thuế nhập khẩu được hoàn sẽ hạch toán vào thu
nhập khác của năm 2012.
- Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
ở ngoài Việt Nam.

127
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC

Ví dụ 1: Trong kỳ tính thuế DN Việt Nam A có khoản


thu nhập từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài là 650 trđ.
Khoản thu nhập này là thu nhập còn lại sau khi đã nộp
thuế ở nước ngoài với mức thuế 150 trđ
Hỏi: DN A có phải nộp thuế theo luật thuế TNDN
của Việt Nam không?
Ví dụ 2: Trong kỳ tính thuế DN Việt Nam A có
khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài là 420

128
3.4 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC

trđ. Khoản thu nhập này là thu nhập còn lại sau khi đã
nộp thuế ở nước ngoài với mức thuế 180 trđ.
Hỏi: DN A có phải nộp thuế theo luật thuế TNDN
của Việt Nam không?

129
3.5 THUẾ SUẤT
- Tổ chức sản xuất kinh doanh ở Việt Nam áp dụng mức
thuế suất phổ thông từ ngày 1/1/2016 là 20%.
- Thuế suất thuế TNDN 20% đối với quỹ tín dụng nhân dân
và tổ chức tài chính vi mô giảm xuống còn 17%.
- Thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác
dầu khí và tài nguyên quý hiếm tại VN từ 32% đến 50%
(gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định).
- Mức thuế suất thuế TNDN đối với các mỏ tài nguyên bạch kim,
vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm hoặc mỏ có từ
70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện KT-XH đặc
biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN theo quy
định của pháp luật là 50% hoặc 40 %.119

4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, CHUYỂN LỖ


4.1. CHUYỂN LỖ
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế TNDN mà bị lỗ
thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu
thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục
không quá 5 năm, kể từ tiếp sau năm phát sinh lỗ.
131
4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, CHUYỂN LỖ
4.1. CHUYỂN LỖ
❖ DN tạm thời chuyển lỗ vào TNCT của các quý năm
sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức
vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán năm.
❖ DN có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài
chính thì được bù trừ sỗ lỗ của quý trước vào các quý
tiếp theo của năm tài chính đó.

132
❖ Khi quyết toán TTNDN, DN xác định số lỗ của cả
năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào TNCT
của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
4. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, CHUYỂN LỖ
4.1. CHUYỂN LỖ
❖Về chuyển lỗ khi chia, tách doanh nghiệp
Số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chia,
tách thành doanh nghiệp khác và đang còn trong thời
gian chuyển lỗ theo quy định thì số lỗ này sẽ được phân
133
bổ cho các doanh nghiệp sau khi chia, tách theo tỷ lệ
vốn chủ sở hữu được chia, tách.

134
4.2 ƯU ĐÃI THUẾ
4.2.1. Điều kiện ưu đãi
- Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp
dụng đối với doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.

135
4.2 ƯU ĐÃI THUẾ
4.2.2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi
- Doanh nghiệp được ưu đãi nếu có nhiều hoạt động
sản xuất kinh doanh thì phải hạch toán riêng thu nhập
của hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi.
- Doanh nghiệp được ưu đãi là doanh nghiệp đăng ký
kinh doanh lần đầu (trừ: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển sở hữu;
doanh nghiệp tư nhân, c.ty TNHH một thành viên mới

136
4.2 ƯU ĐÃI THUẾ
thành lập mà chủ doanh nghiệp là chủ hộ kinh doanh cá
thể và không có thay đổi ngành nghề…)
4.2.2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi
- Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu
nhập thuộc diện áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế theo
nhiều trường hợp khác nhau thì doanh nghiệp tự lựa
chọn một trong những trường hợp ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp có lợi nhất.

137
4.2 ƯU ĐÃI THUẾ
4.2.2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi
Lưu ý: Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không
áp dụng đối với:
+ Các khoản thu nhập khác quy định.
+ Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác
dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác.
+ Thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược
theo quy định của pháp luật.

138
4.2 ƯU ĐÃI THUẾ
+ Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.

139
4.3.1. Ưu đãi thuế suất
a. Áp dụng thuế suất 10% trong thời hạn 15
năm đối với:
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn
có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại khu
kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định
của Chính phủ.

140
4.3 HÌNH THỨC ƯU ĐÃI
4.3 HÌNH THỨC ƯU ĐÃI
- Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới
thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường

- DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công


nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.

141
- Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong
lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản)

b. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động
áp dụng đối với:
– Phần thu nhập của DN từ hoạt động xã hội hóa trong
lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể
thao và môi trường, giám định tư pháp.

142
4.3 HÌNH THỨC ƯU ĐÃI
– Phần thu nhập của hoạt động xuất bản của Nhà XB.
– Phần thu nhập từ hoạt động báo in của cơ quan báo chí.
– Phần thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư -
kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, .....theo quy
định tại Luật Nhà ở.
– ........

143
4.3 HÌNH THỨC ƯU ĐÃI
c. Thuế suất ưu đãi 15%
– Thuế suất ưu đãi 15% áp dụng với thu nhập của DN từ
trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông
nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có
điều kiện KT-XH khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện
KT-XH đặc biệt khó khăn.
d. Thuế suất ưu đãi 17% trong thời gian 10 năm áp
dụng đối với:
– Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại
địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.
144
4.3 HÌNH THỨC ƯU ĐÃI
– Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới: Sản
xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng
lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp.
e. Thuế suất ưu đãi 17% trong suốt thời gian hoạt
động được áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân,
Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô .

145
4.3 HÌNH THỨC ƯU ĐÃI
4.3.2. Ưu đãi miễn, giảm thuế
a. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong
9 năm tiếp theo đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu
tư theo quy định .
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu
tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có
điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn .
.

146
4.3 HÌNH THỨC ƯU ĐÃI
4.3.2. Ưu đãi miễn, giảm thuế
b. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp
trong năm năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã
hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa
bàn có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn .
4.3.2. Ưu đãi miễn, giảm thuế
c. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp
trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự
147
4.3 HÌNH THỨC ƯU ĐÃI
án đầu tư mới và thu nhập của doanh nghiệp từ thực
hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp .
Lưu ý:
-Thời gian áp dụng thuế suất ưu được tính liên
tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ
hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.
-Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi,
doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất
20%.

148
4.3 HÌNH THỨC ƯU ĐÃI
Lưu ý:
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên
tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu
thuế từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế; Trường
hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong
ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án
đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ
năm thứ tư.

149
5. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN VỐN, CHỨNG K
HOÁN

- Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với
kỳ tính thuế. Thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế,
giảm thuế tính liên tục kể từ kỳ tính thuế đầu tiên doanh
nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế (chưa trừ số lỗ các kỳ
tính thuế trước chuyển sang).
Trường hợp kỳ tính thuế đầu tiên có thu nhập chịu
thuế, nhưng thời gian hoạt động SXKD dưới 12 tháng thì
doanh nghiệp có quyền đăng ký với cơ quan thuế tính thời

150
4.3 HÌNH THỨC ƯU ĐÃI
gian miễn thuế, giảm thuế ngay kỳ tính thuế đầu tiên đó
hoặc tính từ kỳ tính thuế tiếp theo.
Nếu doanh nghiệp đăng ký thời gian miễn giảm thuế
vào kỳ tính thuế tiếp theo thì phải xác định số thuế phải nộp
của kỳ tính thuế đầu tiên để nộp vào NSNN.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thu nhập có
được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn
của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của
doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng

151
5. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN VỐN, CHỨNG K
HOÁN

một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán của doanh


nghiệp đã tham gia đầu tư chứng khoán

152
5. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN VỐN, CHỨNG K
HOÁN

ThueáTNDN = Thu nhaäp * thueá phaûi


noäp tính thueá suaát

Thu nhaäp = Giaùchuyeån- Giaùmuacuûaphaàn - Chi phí


tính thueá nhöôïng voánchuyeånnhöôïng chuyeån nhöôïng

153
5. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN VỐN, CHỨNG K
HOÁN

- Thuế suất từ ngày 01/01/2016 là 20%


- Đối với doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp nước
ngoài chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng
khoán thì khoản thu nhập này được xác định là thu
nhập khác.
- Đối với doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài
sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu

154
5. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN VỐN, CHỨNG K
HOÁN

tư, luật doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển


nhượng có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và
nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A góp 400 tỷ đồng gồm 320 tỷ
đồng là giá trị nhà xưởng và 80 tỷ đồng tiền mặt để
thành lập doanh nghiệp liên doanh sản xuất giấy vệ sinh

155
5. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN VỐN, CHỨNG K
HOÁN

sau đó doanh nghiệp A chuyển nhượng phần vốn góp


nêu trên cho doanh nghiệp B với giá là 550 tỷ đồng, vốn
góp của doanh nghiệp A tại thời điểm chuyển nhượng
trên sổ sách kế toán là 400 tỷ đồng, chi phí liên quan
đến việc chuyển nhượng vốn là 70 tỷ đồng. Thu nhập để
tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong trường
hợp này là bao nhiêu?

156
5. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN VỐN, CHỨNG K
HOÁN

VD2: Công ty TNHH Phúc Lâm góp 500 tỷ đồng gồm 350 tỷ
đồng là giá trị nhà xưởng và 150 tỷ đồng tiền mặt để thành
lập doanh nghiệp liên doanh sản xuất hộp carton. Sau một
thời gian, Công ty TNHH Phúc Lâm chuyển nhượng phần
vốn góp nêu trên cho Công ty TNHH Tuấn Thành với giá
chuyển nhượng 650 tỷ đồng, chi phí chuyển nhượng là 50 tỷ
đồng

157
5. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN VỐN, CHỨNG K
HOÁN

Vậy: Thu nhập để tính thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn

158
. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG
SẢN
6

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao


gồm thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê
mặt nước, cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh

159
. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG
SẢN
bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu
nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.

Thueá TNDN = Thu nhaäp* thueá phaûi


noäp tính thueá suaát

160
. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG
SẢN
Thu nhaäp = Thu nhaäp - Caùc khoaûn loã cuûa hoaït
ñoäng chuyeån tính thueá chòu thueá nhöôïng baát
ñoäng saûn caùc naêm tröôùc

Thu nhaäp = Doanh - Giaù voán cuûa - Chi phí chòu


thueá thu baát ñoäng saûn lieân quan
6

161
. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG
SẢN
- Thuế suất từ ngày 01/01/2016 là 20%.
- Đối với doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên
hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì thực hiện
khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng
lần phát sinh hoạt động chuyển nhượng.
- Đối với doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt
động chuyển nhượng bất động sản thì thực hiện khai
thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 60/2007/TT-
BTC.

162
. THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG
SẢN
6

- Trường hợp doanh nghiệp có thu tiền của khách hàng


mà chưa xác định được chi phí tương ứng với doanh
thu thì doanh nghiệp kê khai tạm nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo tỷ lệ 2% trên doanh thu thu được
tiền và doanh thu này chưa phải tính vào doanh thu
tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm.

163
7. KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ
7.1. Kê khai, nộp thuế:
Thuế TNDN được tạm kê khai và nộp theo quý:
Thời gian nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất
ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo.

164
6. KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ
LƯU Ý:
- Đơn vị sự nghiệp có hoạt động SXKD chỉ hạch toán
được doanh thu nhưng không hạch toán được chi phí thì
nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu:
+ Kinh doanh dịch vụ (bao gồm lãi tiền gửi, lãi tiền
vay): 5%
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ
thuật: 2%
+ Kinh doanh hàng hóa: 1%
+ Kinh doanh khác: 2%
- Đơn vị kinh doanh khác chưa có đủ sổ sách kế toán
thì nộp thuế TNDN theo ấn định của cơ quan thuế.
148

7. KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ


7.2. Quyết toán thuế:
- Thuế TNDN thực hiện quyết toán hàng năm. Thời
hạn nộp báo cáo quyết toán chậm nhất không quá ngày
thứ 90, kể từ ngày 31/12:
+ Nếu số thuế phải nộp cả năm > số thuế đã tạm
nộp trong năm thì cơ sở phải nộp thêm
+ Nếu số thuế phải nộp cả năm < số thuế đã tạm
nộp trong năm thì phần chênh lệch thừa sẽ được trừ vào
kỳ sau.
- Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể,
phá sản thì phải gửi báo cáo quyết toán trong vòng 45
ngày kể từ khi có quyết định.
149
LOGO

150

You might also like