You are on page 1of 34

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


---------------

Số : 12/VBHN-BTC Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2015

 
NGHỊ ĐỊNH1
QUY ĐỊNH CHI TIẾ T VÀ HƯỚ NG DẪ N THI HÀ NH LUẬ T THUẾ THU NHẬ P
DOANH NGHIỆ P
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngà y 26 thá ng 12 nă m 2013 củ a Chính phủ
quy định chi tiết và hướ ng dẫ n thi hà nh Luậ t Thuế thu nhậ p doanh nghiệp,
có hiệu lự c kể từ ngà y 15 thá ng 02 nă m 2014 và á p dụ ng cho kỳ tính thuế
từ nă m 2014 trở đi, đượ c sử a đổ i, bổ sung bở i:
1. Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngà y 01 thá ng 10 nă m 2014 củ a Chính phủ
sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều tạ i các Nghị định quy định về thuế, có hiệu lự c
kể từ ngà y 15 thá ng 11 nă m 2014 và riêng quy định tạ i Điều 1 Nghị định
nà y á p dụ ng cho kỳ tính thuế thu nhậ p doanh nghiệp từ nă m 2014;
2. Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngà y 12 thá ng 02 nă m 2015 củ a Chính phủ
quy định chi tiết thi hà nh Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a cá c Luậ t về
thuế và sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a cá c Nghị định về thuế, có hiệu lự c
kể từ ngà y 01 thá ng 01 nă m 2015.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19
tháng 6 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp2.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định nà y quy định chi tiết và hướ ng dẫ n thi hà nh mộ t số điều củ a Luậ t
thuế thu nhậ p doanh nghiệp và Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a Luậ t
thuế thu nhậ p doanh nghiệp về: Ngườ i nộ p thuế; thu nhậ p chịu thuế, thu
nhậ p miễn thuế; xá c định thu nhậ p tính thuế, xá c định lỗ và chuyển lỗ ;
doanh thu; các khoả n chi phí đượ c trừ và khô ng đượ c trừ khi xá c định thu
nhậ p chịu thuế; thuế suấ t; phương phá p tính thuế; ưu đã i thuế và điều kiện
á p dụ ng ưu đã i thuế.
Điều 2. Người nộp thuế
Ngườ i nộ p thuế thự c hiện theo quy định tạ i Điều 2 Luậ t thuế thu nhậ p
doanh nghiệp và Khoả n 1 Điều 1 Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a Luậ t
thuế thu nhậ p doanh nghiệp.
1. Ngườ i nộ p thuế theo quy định tạ i Khoả n 1 Điều 2 Luậ t thuế thu nhậ p
doanh nghiệp bao gồ m:
a) Doanh nghiệp đượ c thà nh lậ p và hoạ t độ ng theo quy định củ a Luậ t
doanh nghiệp, Luậ t đầ u tư, Luậ t cá c tổ chứ c tín dụ ng, Luậ t kinh doanh bả o
hiểm, Luậ t chứ ng khoá n, Luậ t dầ u khí, Luậ t thương mạ i và quy định tạ i cá c
vă n bả n phá p luậ t khá c dướ i cá c hình thứ c: Cô ng ty cổ phầ n; cô ng ty trá ch
nhiệm hữ u hạ n; cô ng ty hợ p danh; doanh nghiệp tư nhâ n; cá c bên trong
hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh; cá c bên trong hợ p đồ ng phâ n chia sả n phẩ m
dầ u khí, xí nghiệp liên doanh dầ u khí, cô ng ty điều hà nh chung;
b) Doanh nghiệp đượ c thà nh lậ p theo quy định củ a phá p luậ t nướ c ngoà i
(sau đâ y gọ i là doanh nghiệp nướ c ngoà i) có cơ sở thườ ng trú hoặ c khô ng
có cơ sở thườ ng trú tạ i Việt Nam;
c) Cá c đơn vị sự nghiệp cô ng lậ p, ngoà i cô ng lậ p sả n xuấ t, kinh doanh hà ng
hó a, dịch vụ có thu nhậ p chịu thuế theo quy định tạ i Điều 3 Nghị định nà y;
d) Cá c tổ chứ c đượ c thà nh lậ p và hoạ t độ ng theo Luậ t hợ p tá c xã ;
đ) Tổ chứ c khá c ngoà i tổ chứ c quy định tạ i cá c Điểm a, b, c, d Khoả n nà y có
hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh có thu nhậ p chịu thuế theo quy định tạ i
Điều 3 Nghị định nà y.
2. Tổ chứ c đượ c thà nh lậ p và hoạ t độ ng (hoặ c đă ng ký hoạ t độ ng) theo quy
định củ a phá p luậ t Việt Nam, cá nhâ n kinh doanh là ngườ i nộ p thuế theo
phương phá p khấ u trừ tạ i nguồ n trong trườ ng hợ p mua dịch vụ (kể cả mua
dịch vụ gắ n vớ i hà ng hó a, mua hà ng hó a đượ c cung cấ p, phâ n phố i theo
hình thứ c xuấ t nhậ p khẩ u tạ i chỗ hoặ c theo cá c điều khoả n thương mạ i
quố c tế) trên cơ sở hợ p đồ ng ký kết vớ i doanh nghiệp nướ c ngoà i quy định
tạ i cá c Điểm c, d Khoả n 2 Điều 2 Luậ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp.
Bộ Tà i chính hướ ng dẫ n cụ thể việc khấ u trừ thuế quy định tạ i Khoả n nà y.
Điều 3. Thu nhập chịu thuế
1. Thu nhậ p chịu thuế bao gồ m thu nhậ p từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh
hà ng hó a, dịch vụ và thu nhậ p khá c quy định tạ i Khoả n 2 Điều nà y. Đố i vớ i
doanh nghiệp đă ng ký kinh doanh và có thu nhậ p quy định tạ i Khoả n 2 Điều
nà y thì thu nhậ p nà y đượ c xá c định là thu nhậ p từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh
doanh củ a cơ sở .
2. Thu nhậ p khá c bao gồ m:
a) Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng vố n bao gồ m thu nhậ p từ việc chuyển
nhượ ng mộ t phầ n hoặ c toà n bộ số vố n đã đầ u tư và o doanh nghiệp, kể cả
trườ ng hợ p bá n doanh nghiệp, chuyển nhượ ng chứ ng khoá n, chuyển
nhượ ng quyền gó p vố n và các hình thứ c chuyển nhượ ng vố n khá c theo quy
định củ a phá p luậ t;
b) Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng dự á n đầ u tư, thu nhậ p từ chuyển nhượ ng
quyền tham gia dự á n đầ u tư, thu nhậ p từ chuyển nhượ ng quyền thă m dò ,
khai thá c, chế biến khoá ng sả n theo quy định củ a phá p luậ t; thu nhậ p từ
chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n theo quy định tạ i Điều 13 và Điều 14 Nghị
định nà y;
c) Thu nhậ p từ quyền sử dụ ng, quyền sở hữ u tà i sả n kể cả thu nhậ p từ
quyền sở hữ u trí tuệ, thu nhậ p từ chuyển giao cô ng nghệ theo quy định củ a
phá p luậ t;
d) Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng, cho thuê, thanh lý tà i sả n (trừ bấ t độ ng
sả n), trong đó có cá c loạ i giấ y tờ có giá khá c;
đ) Thu nhậ p từ lã i tiền gử i, lã i cho vay vố n, bá n ngoạ i tệ bao gồ m: Lã i tiền
gử i tạ i cá c tổ chứ c tín dụ ng, lã i cho vay vố n dướ i mọ i hình thứ c theo quy
định củ a phá p luậ t bao gồ m cả tiền lã i trả chậ m, lã i trả gó p, phí bả o lã nh tín
dụ ng và cá c khoả n phí khá c trong hợ p đồ ng cho vay vố n; thu nhậ p từ bá n
ngoạ i tệ; khoả n chênh lệch tỷ giá do đá nh giá lạ i cá c khoả n nợ phả i trả có
gố c ngoạ i tệ cuố i nă m tà i chính; khoả n chênh lệch tỷ giá hố i đoá i phá t sinh
trong kỳ (riêng chênh lệch tỷ giá phá t sinh trong quá trình đầ u tư xây dự ng
cơ bả n để hình thà nh tà i sả n cố định củ a doanh nghiệp mớ i thà nh lậ p mà tà i
sả n cố định nà y chưa đi và o hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh thự c hiện theo
hướ ng dẫ n củ a Bộ Tà i chính). Đố i vớ i khoả n nợ phả i thu, khoả n cho vay có
gố c ngoạ i tệ phá t sinh trong kỳ thì chênh lệch tỷ giá hố i đoá i củ a các khoả n
nợ phả i thu, khoả n cho vay nà y là khoả n chênh lệch giữ a tỷ giá hố i đoá i tạ i
thờ i điểm thu hồ i nợ vớ i tỷ giá hố i đoá i tạ i thờ i điểm ghi nhậ n khoả n nợ
phả i thu hoặ c khoả n cho vay ban đầ u;
e) Cá c khoả n trích trướ c và o chi phí nhưng khô ng sử dụ ng hoặ c sử dụ ng
khô ng hết theo kỳ hạ n trích lậ p mà doanh nghiệp khô ng hạ ch toá n điều
chỉnh giả m chi phí;
g) Khoả n nợ khó đò i đã xó a nay đò i đượ c;
h) Khoả n nợ phả i trả khô ng xá c định đượ c chủ nợ ;
i) Khoả n thu nhậ p từ kinh doanh củ a nhữ ng nă m trướ c bị bỏ só t phá t hiện
ra;
k) Chênh lệch giữ a thu về tiền phạ t, tiền bồ i thườ ng do vi phạ m hợ p đồ ng
kinh tế hoặ c thưở ng do thự c hiện tố t cam kết theo hợ p đồ ng (khô ng bao
gồ m cá c khoả n tiền phạ t, tiền bồ i thườ ng đượ c ghi giả m giá trị cô ng trình
trong giai đoạ n đầ u tư) trừ (-) đi khoả n bị phạ t, trả bồ i thườ ng do vi phạ m
hợ p đồ ng theo quy định củ a phá p luậ t;
l) Các khoả n tà i trợ bằ ng tiền hoặ c hiện vậ t nhậ n đượ c;
m)3 Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp
vốn, điều chuyển khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp, trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp do
nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Doanh nghiệp nhận tài sản được hạch toán theo giá đánh giá lại khi xác định
chi phí được trừ quy định tại Điều 9 Nghị định này.
n)4 (được bãi bỏ)
o) Cá c khoả n thu nhậ p khá c bao gồ m cả thu nhậ p đượ c miễn thuế quy định
tạ i Khoả n 6, Khoả n 7 Điều 4 Nghị định nà y.
3.5 Thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của các doanh nghiệp nước
ngoài quy định tại các Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp là thu nhập nhận được có nguồn gốc từ Việt Nam từ hoạt động cung
ứng dịch vụ, cung cấp và phân phối hàng hóa, cho vay vốn, tiền bản quyền
cho tổ chức cá nhân Việt Nam hoặc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đang
kinh doanh tại Việt Nam hoặc từ chuyển nhượng vốn, dự án đầu tư, quyền
góp vốn, quyền tham gia các dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến
tài nguyên khoáng sản tại Việt Nam, không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành
kinh doanh.
Thu nhập chịu thuế quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập từ dịch
vụ thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam như: Sửa chữa phương tiện vận tải,
máy móc, thiết bị ở nước ngoài; quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến đầu tư và xúc
tiến thương mại ở nước ngoài; môi giới bán hàng hóa, môi giới bán dịch vụ ở
nước ngoài; đào tạo ở nước ngoài; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông
quốc tế cho phía nước ngoài.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về thu nhập chịu thuế quy định tại Khoản này.
Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
Thu nhậ p đượ c miễn thuế thự c hiện theo quy định tạ i Điều 4 Luậ t thuế thu
nhậ p doanh nghiệp và Khoả n 3 Điều 1 Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều
củ a Luậ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp.
1.6 Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy
sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp quy định tại Khoản này và tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định này là
hợp tác xã đáp ứng tỷ lệ về cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho các thành viên là
những cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có hoạt động sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã và
các văn bản hướng dẫn.
Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản được ưu đãi thuế quy định tại Nghị
định này phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu là nông sản, thủy sản trên chi phí sản xuất hàng
hóa, sản phẩm từ 30% trở lên.
- Sản phẩm, hàng hóa từ chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định
theo đề xuất của Bộ Tài chính.
2. Thu nhậ p từ việc thự c hiện dịch vụ kỹ thuậ t trự c tiếp phụ c vụ nô ng
nghiệp đượ c miễn thuế gồ m: Thu nhậ p từ dịch vụ tướ i, tiêu nướ c; cà y, bừ a
đấ t, nạ o vét kênh, mương nộ i đồ ng; dịch vụ phò ng trừ sâ u, bệnh cho cây
trồ ng, vậ t nuô i; dịch vụ thu hoạ ch sả n phẩ m nô ng nghiệp.
3.7 Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, được miễn
thuế trong thời gian thực hiện hợp đồng và tối đa không quá 03 năm kể từ
ngày bắt đầu có doanh thu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ; thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần
đầu tiên áp dụng ở Việt Nam theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
Bộ Khoa học và Công nghệ được miễn thuế tối đa không quá 05 năm kể từ
ngày có doanh thu từ bán sản phẩm; thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử
nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm theo quy định của pháp luật.
4. Thu nhậ p từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ củ a doanh
nghiệp có từ 30% số lao độ ng bình quâ n trong nă m trở lên là ngườ i khuyết
tậ t, ngườ i sau cai nghiện, ngườ i nhiễm HIV/AIDS.
Doanh nghiệp đượ c miễn thuế quy định tạ i Khoả n nà y là doanh nghiệp có
số lao độ ng bình quâ n trong nă m từ 20 ngườ i trở lên, khô ng bao gồ m
doanh nghiệp hoạ t độ ng trong lĩnh vự c tà i chính, kinh doanh bấ t độ ng sả n.
Thu nhậ p đượ c miễn thuế quy định tạ i Khoả n nà y khô ng bao gồ m thu nhậ p
khá c quy định tạ i Khoả n 2 Điều 19 Nghị định nà y.
5. Thu nhậ p từ hoạ t độ ng dạ y nghề dà nh riêng cho ngườ i dâ n tộ c thiểu số ,
ngườ i khuyết tậ t, trẻ em có hoà n cả nh đặ c biệt khó khă n, đố i tượ ng tệ nạ n
xã hộ i, ngườ i đang cai nghiện, ngườ i sau cai nghiện, ngườ i nhiễm HIV/AIDS.
Trườ ng hợ p cơ sở dạ y nghề có cả cá c đố i tượ ng khá c thì phầ n thu nhậ p
đượ c miễn thuế đượ c xá c định theo tỷ lệ giữ a số ngườ i dâ n tộ c thiểu số ,
ngườ i khuyết tậ t, trẻ em có hoà n cả nh đặ c biệt khó khă n, đố i tượ ng tệ nạ n
xã hộ i, ngườ i đang cai nghiện, ngườ i sau cai nghiện, ngườ i nhiễm HIV/AIDS
so vớ i tổ ng số ngườ i họ c củ a cơ sở .
6. Thu nhậ p đượ c chia từ hoạ t độ ng gó p vố n, mua cổ phầ n, liên doanh, liên
kết kinh tế vớ i doanh nghiệp trong nướ c, sau khi bên nhậ n gó p vố n, phá t
hà nh cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộ p thuế theo quy định củ a Luậ t thuế
thu nhậ p doanh nghiệp, kể cả trườ ng hợ p bên nhậ n gó p vố n, phá t hà nh cổ
phiếu, bên liên doanh, liên kết đang đượ c hưở ng ưu đã i thuế quy định tạ i
Chương IV Nghị định nà y.
7. Khoả n tà i trợ nhậ n đượ c để sử dụ ng cho hoạ t độ ng giá o dụ c, nghiên cứ u
khoa họ c, vă n hó a, nghệ thuậ t, từ thiện, nhâ n đạ o và hoạ t độ ng xã hộ i khá c
tạ i Việt Nam.
Trườ ng hợ p tổ chứ c nhậ n tà i trợ sử dụ ng khoả n tà i trợ khô ng đú ng mụ c
đích thì phả i nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp tính trên phầ n sử dụ ng sai
mụ c đích trong kỳ tính thuế phá t sinh việc sử dụ ng sai mụ c đích.
Tổ chứ c nhậ n tà i trợ quy định tạ i Khoả n nà y là tổ chứ c đượ c thà nh lậ p và
hoạ t độ ng theo quy định củ a phá p luậ t, thự c hiện đú ng quy định củ a phá p
luậ t về kế toá n thố ng kê.
8. Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng chứ ng chỉ giả m phá t thả i (CERs) lầ n đầ u củ a
doanh nghiệp đượ c cấ p chứ ng chỉ giả m phá t thả i; các lầ n chuyển nhượ ng
tiếp theo nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp theo quy định.
9.8 Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu
nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách
khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của các
quỹ tài chính Nhà nước: Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam, tổ chức Bảo hiểm tiền
gửi, Quỹ Bảo hiểm Y tế, Quỹ hỗ trợ học nghề, Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quỹ hỗ trợ nông dân, Quỹ trợ
giúp pháp lý Việt Nam, Quỹ viễn thông công ích, Quỹ đầu tư phát triển địa
phương, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã, Quỹ hỗ trợ phụ nữ
nghèo, Quỹ bảo hộ công dân và pháp nhân tại nước ngoài, Quỹ phát triển
nhà, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ của Bộ, ngành, địa phương được thành lập theo quy định của
Luật Khoa học và Công nghệ, Quỹ trợ vốn cho người lao động nghèo tự tạo
việc làm, thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Quỹ phát triển
đất và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định hoặc quyết định được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
10. Phầ n thu nhậ p khô ng chia củ a cơ sở thự c hiện xã hộ i hó a trong lĩnh vự c
giá o dụ c - đà o tạ o, y tế và lĩnh vự c xã hộ i hó a khá c (bao gồ m cả Vă n phò ng
giá m định tư phá p) để lạ i để đầ u tư phá t triển cơ sở đó theo quy định củ a
luậ t chuyên ngà nh về giá o dụ c - đà o tạ o, y tế và về lĩnh vự c xã hộ i hó a khá c;
phâ n thu nhậ p hình thà nh tà i sả n khô ng chia củ a hợ p tá c xã đượ c thà nh lậ p
và hoạ t độ ng theo quy định củ a Luậ t hợ p tá c xã .
11. Thu nhậ p từ chuyển giao cô ng nghệ thuộ c lĩnh vự c ưu tiên chuyển giao
cho tổ chứ c, cá nhâ n ở địa bà n có điều kiện kinh tế - xã hộ i đặ c biệt khó
khă n.
12.9 Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí
điểm theo quy định của pháp luật.
Chương II
CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Điều 5. Căn cứ tính thuế
Că n cứ tính thuế là thu nhậ p tính thuế trong kỳ và thuế suấ t.
Kỳ tính thuế thự c hiện theo quy định tạ i Điều 5 Luậ t thuế thu nhậ p doanh
nghiệp và quy định củ a phá p luậ t quả n lý thuế.
Doanh nghiệp đượ c lự a chọ n kỳ tính thuế theo nă m dương lịch hoặ c nă m
tà i chính nhưng phả i thô ng bá o vớ i cơ quan thuế trướ c khi thự c hiện.
Điều 6. Xác định thu nhập tính thuế
1. Thu nhậ p tính thuế trong kỳ tính thuế đượ c xá c định như sau:

Thu Thu
Thu nhậ p Cá c khoả n lỗ
nhậ p nhậ p
= - đượ c miễn + đượ c kết chuyển
tính chịu
thuế theo quy định
thuế thuế

2. Thu nhậ p chịu thuế đượ c xác định như sau:

Thu
Chi phí
nhậ p Cá c khoả n thu
= Doanh thu - đượ c +
chịu nhậ p khá c
trừ
thuế
Doanh nghiệp có nhiều hoạ t độ ng kinh doanh thì thu nhậ p chịu thuế từ hoạ t
độ ng sả n xuấ t, kinh doanh là tổ ng thu nhậ p củ a tấ t cả các hoạ t độ ng kinh
doanh.
Trườ ng hợ p nếu có hoạ t độ ng kinh doanh bị lỗ thì đượ c bù trừ số lỗ và o thu
nhậ p chịu thuế củ a cá c hoạ t độ ng kinh doanh có thu nhậ p do doanh nghiệp
tự lự a chọ n.
Phầ n thu nhậ p cò n lạ i sau khi bù trừ á p dụ ng mứ c thuế suấ t thuế thu nhậ p
doanh nghiệp củ a hoạ t độ ng kinh doanh cò n thu nhậ p.
Thu nhậ p từ hoạ t độ ng chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n, chuyển nhượ ng dự á n
đầ u tư, chuyển nhượ ng quyền tham gia dự á n đầ u tư, chuyển nhượ ng
quyền thă m dò , khai thá c, chế biến khoá ng sả n phả i xá c định riêng để kê
khai nộ p thuế. Trườ ng hợ p chuyển nhượ ng quyền tham gia dự á n đầ u tư,
chuyển nhượ ng dự á n đầ u tư (trừ dự á n thă m dò , khai thá c khoá ng sả n),
chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n nếu bị lỗ thì số lỗ nà y đượ c bù trừ vớ i lã i củ a
hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh trong kỳ tính thuế.
Trườ ng hợ p doanh nghiệp là m thủ tụ c giả i thể có bá n bấ t độ ng sả n là tà i
sả n cố định thì thu nhậ p từ chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n (nếu có ) đượ c bù
trừ vớ i thu nhậ p từ hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh củ a doanh nghiệp.
3. Việc xác định thu nhậ p chịu thuế đố i vớ i mộ t số hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh
doanh đượ c quy định như sau:
a) Đố i vớ i thu nhậ p từ chuyển nhượ ng vố n (trừ thu nhậ p từ chuyển nhượ ng
chứ ng khoá n quy định tạ i Điểm b Khoả n nà y) đượ c xá c định bằ ng tổ ng số
tiền thu theo hợ p đồ ng chuyển nhượ ng trừ (-) giá mua phầ n vố n đượ c
chuyển nhượ ng, trừ (-) chi phí liên quan trự c tiếp đến việc chuyển nhượ ng.
Trườ ng hợ p doanh nghiệp có chuyển nhượ ng vố n khô ng nhậ n bằ ng tiền mà
nhậ n bằ ng tà i sả n, lợ i ích vậ t chấ t khá c (như: cổ phiếu, chứ ng chỉ quỹ) có
phá t sinh thu nhậ p thì phả i chịu thuế thu nhậ p doanh nghiệp;
b) Đố i vớ i thu nhậ p từ chuyển nhượ ng chứ ng khoá n đượ c xá c định bằ ng giá
bá n trừ (-) giá mua củ a chứ ng khoá n đượ c chuyển nhượ ng, trừ (-) các chi
phí liên quan trự c tiếp đến việc chuyển nhượ ng chứ ng khoá n.
Trườ ng hợ p doanh nghiệp thự c hiện phá t hà nh cổ phiếu thì phầ n chênh
lệch giữ a giá phá t hà nh và mệnh giá khô ng tính thuế thu nhậ p doanh
nghiệp.
Trườ ng hợ p doanh nghiệp tiến hà nh chia tá ch, hợ p nhấ t, sá p nhậ p mà thự c
hiện hoá n đổ i cổ phiếu tạ i thờ i điểm chia tá ch, hợ p nhấ t, sá p nhậ p nếu phá t
sinh thu nhậ p thì phầ n thu nhậ p nà y phả i chịu thuế thu nhậ p doanh nghiệp.
Trườ ng hợ p doanh nghiệp có chuyển nhượ ng chứ ng khoá n khô ng nhậ n
bằ ng tiền mà nhậ n bằ ng tà i sả n, lợ i ích vậ t chấ t khá c (như: cổ phiếu, chứ ng
chỉ quỹ) có phá t sinh thu nhậ p thì phả i chịu thuế thu nhậ p doanh nghiệp;
c) Đố i vớ i thu nhậ p từ bả n quyền sở hữ u trí tuệ, chuyển giao cô ng nghệ
đượ c xác định bằ ng tổ ng số tiền thu đượ c trừ (-) giá vố n hoặ c chi phí tạ o ra
quyền sở hữ u trí tuệ, cô ng nghệ đượ c chuyển giao, trừ (-) chi phí duy trì,
nâ ng cấ p, phá t triển quyền sở hữ u trí tuệ, cô ng nghệ đượ c chuyển giao và
cá c khoả n chi đượ c trừ khá c;
d) Đố i vớ i thu nhậ p về cho thuê tà i sả n đượ c xá c định bằ ng doanh thu cho
thuê trừ (-) cá c khoả n trích khấ u hao cơ bả n, chi phí duy tu, sử a chữ a, bả o
dưỡ ng tà i sả n, chi phí thuê tà i sả n để cho thuê lạ i (nếu có ) và các chi phí
khá c đượ c trừ liên quan đến việc cho thuê tà i sả n;
đ) Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng, thanh lý tà i sả n (trừ bấ t độ ng sả n) bằ ng số
tiền thu đượ c từ chuyển nhượ ng, thanh lý tà i sả n trừ (-) giá trị cò n lạ i củ a
tà i sả n ghi trên sổ sá ch kế toá n tạ i thờ i điểm chuyển nhượ ng, thanh lý và
cá c khoả n chi phí đượ c trừ liên quan đến việc chuyển nhượ ng, thanh lý tà i
sả n;
e) Thu nhậ p từ hoạ t độ ng bá n ngoạ i tệ bằ ng tổ ng số tiền thu từ bá n ngoạ i tệ
trừ (-) giá vố n củ a số lượ ng ngoạ i tệ bá n ra;
g) Chênh lệch do đá nh giá lạ i tà i sả n, đượ c điều chuyển khi chia, tá ch, hợ p
nhấ t, sá p nhậ p, giả i thể, chuyển đổ i loạ i hình doanh nghiệp, chuyển đổ i chủ
sở hữ u, gó p vố n là phầ n chênh lệch giữ a giá trị đá nh giá lạ i củ a tà i sả n vớ i
giá trị cò n lạ i củ a tà i sả n đó ghi trên sổ sá ch kế toá n trướ c khi đá nh giá lạ i
tà i sả n.
Chênh lệch tă ng, giả m do đá nh giá lạ i tà i sả n cố định khi gó p vố n, tà i sả n
điều chuyển khi chia, tá ch, hợ p nhấ t, sá p nhậ p, chuyển đổ i loạ i hình doanh
nghiệp, tà i sả n là giá trị quyền sử dụ ng đấ t để gó p vố n và o cá c dự á n đầ u tư
xâ y dự ng nhà , hạ tầ ng để bá n đượ c tính và o thu nhậ p khá c hoặ c giả m trừ
thu nhậ p khá c trong kỳ tính thuế; riêng chênh lệch do đá nh giá lạ i giá trị
quyền sử dụ ng đấ t để gó p vố n mà bên nhậ n gó p vố n khô ng đượ c trích khấ u
hao đượ c tính dầ n và o thu nhậ p khá c trong thờ i gian tố i đa khô ng quá 10
nă m kể từ nă m có tà i sả n đi gó p vố n;
h) Đố i vớ i hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh (BCC) phâ n chia lợ i nhuậ n sau
thuế, thu nhậ p đượ c xác định bằ ng tổ ng doanh thu theo hợ p đồ ng BCC trừ
(-) tổ ng chi phí liên quan đến việc tạ o ra doanh thu củ a hợ p đồ ng BCC.
Bộ Tà i chính hướ ng dẫ n cụ thể việc xá c định doanh thu, chi phí củ a hợ p
đồ ng BCC phâ n chia lợ i nhuậ n sau thuế;
i) Cá c khoả n thu nhậ p nhậ n đượ c từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh ở nướ c
ngoà i là tổ ng cá c khoả n thu nhậ p nhậ n đượ c trướ c thuế.
4. Thu nhậ p từ hoạ t độ ng thă m dò , khai thá c dầ u khí đượ c xá c định theo
từ ng hợ p đồ ng dầ u khí.
Điều 7. Xác định lỗ và chuyển lỗ
1. Lỗ phá t sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch â m (-) về thu nhậ p tính
thuế chưa bao gồ m cá c khoả n lỗ đượ c kết chuyển từ cá c nă m trướ c chuyển
sang đượ c xá c định theo cô ng thứ c quy định tạ i Khoả n 1 Điều 6 Nghị định
nà y.
2. Doanh nghiệp có lỗ thì đượ c chuyển lỗ sang nă m sau, số lỗ nà y đượ c trừ
và o thu nhậ p chịu thuế. Thờ i gian đượ c chuyển lỗ tính liên tụ c khô ng quá 5
nă m, kể từ nă m tiếp sau nă m phá t sinh lỗ .
3. Lỗ từ hoạ t độ ng chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n, chuyển nhượ ng dự á n đầ u
tư, chuyển nhượ ng quyền tham gia dự á n đầ u tư (trừ dự á n thă m dò , khai
thá c khoá ng sả n) sau khi đã thự c hiện bù trừ vớ i thu nhậ p chịu thuế củ a
hoạ t độ ng nà y hoặ c bù lỗ theo quy định tạ i Khoả n 2 Điều 6 Nghị định nà y
nếu cò n lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạ t độ ng chuyển nhượ ng quyền thă m
dò , khai thá c khoá ng sả n đượ c chuyển lỗ sang nă m sau và o thu nhậ p tính
thuế củ a hoạ t độ ng đó , thờ i gian chuyển lỗ tính liên tụ c khô ng quá 5 nă m,
kể từ nă m tiếp sau nă m phá t sinh lỗ .
Điều 8. Doanh thu
Doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế thự c hiện theo quy định tạ i Điều 8
Luậ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp.
1. Doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế là toà n bộ tiền bá n hà ng, tiền gia
cô ng, tiền cung ứ ng dịch vụ kể cả trợ giá , phụ thu, phụ trộ i mà doanh nghiệp
đượ c hưở ng, khô ng phâ n biệt đã thu đượ c tiền hay chưa thu đượ c tiền.
Đố i vớ i doanh nghiệp kê khai, nộ p thuế giá trị gia tă ng theo phương phá p
khấ u trừ thuế thì doanh thu tính thuế thu nhậ p doanh nghiệp là doanh thu
khô ng có thuế giá trị gia tă ng. Đố i vớ i doanh nghiệp kê khai, nộ p thuế giá trị
gia tă ng theo phương phá p trự c tiếp trên giá trị gia tă ng thì doanh thu tính
thuế thu nhậ p doanh nghiệp bao gồ m cả thuế giá trị gia tă ng.
2. Thờ i điểm xá c định doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế đố i vớ i hà ng
hó a bá n ra là thờ i điểm chuyển giao quyền sở hữ u, quyền sử dụ ng hà ng hó a
cho ngườ i mua.
Thờ i điểm xá c định doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế đố i vớ i dịch vụ là
thờ i điểm hoà n thà nh việc cung ứ ng dịch vụ cho ngườ i mua hoặ c thờ i điểm
lậ p hó a đơn cung ứ ng dịch vụ .
3. Doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế đố i vớ i mộ t số trườ ng hợ p đượ c
quy định cụ thể như sau:
a) Đố i vớ i hà ng hó a bá n theo phương thứ c trả gó p đượ c xác định theo giá
bá n hà ng hó a trả tiền mộ t lầ n, khô ng bao gồ m tiền lã i trả gó p, trả chậ m;
b) Đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ dù ng để trao đổ i, tiêu dù ng nộ i bộ (khô ng bao
gồ m hà ng hó a, dịch vụ sử dụ ng để tiếp tụ c quá trình sả n xuấ t, kinh doanh
củ a doanh nghiệp) đượ c xá c định theo giá bá n củ a sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch
vụ cù ng loạ i hoặ c tương đương tạ i thờ i điểm trao đổ i, tiêu dù ng nộ i bộ ;
c) Đố i vớ i hoạ t độ ng gia cô ng hà ng hó a là tiền thu về hoạ t độ ng gia cô ng bao
gồ m cả tiền cô ng, chi phí về nhiên liệu, độ ng lự c, vậ t liệu phụ và chi phí khá c
phụ c vụ cho việc gia cô ng hà ng hó a;
d) Đố i vớ i hoạ t độ ng cho thuê tà i sả n, hoạ t độ ng kinh doanh sâ n gô n, kinh
doanh dịch vụ khá c mà khá ch hà ng trả tiền trướ c cho nhiều nă m là số tiền
bên thuê tà i sả n, mua dịch vụ trả từ ng kỳ theo hợ p đồ ng. Trườ ng hợ p bên
thuê tà i sả n, bên mua dịch vụ trả tiền trướ c cho nhiều nă m thì doanh thu để
tính thu nhậ p chịu thuế đượ c phâ n bổ cho số nă m trả tiền trướ c hoặ c xá c
định theo doanh thu trả tiền mộ t lầ n. Trườ ng hợ p doanh nghiệp đang trong
thờ i gian hưở ng ưu đã i thuế, việc xá c định số thuế đượ c ưu đã i phả i că n cứ
và o tổ ng số thuế thu nhậ p doanh nghiệp phả i nộ p củ a số nă m thu tiền trướ c
chia (:) cho số nă m thu tiền trướ c;
đ) Đố i vớ i hoạ t độ ng tín dụ ng, hoạ t độ ng cho thuê tà i chính là tiền lã i cho
vay, doanh thu về cho thuê tà i chính phả i thu phá t sinh trong kỳ tính thuế;
e) Đố i vớ i hoạ t độ ng vậ n tả i là toà n bộ doanh thu cướ c vậ n chuyển hà nh
khá ch, hà ng hó a, hà nh lý phá t sinh trong kỳ tính thuế;
g) Đố i vớ i điện, nướ c sạ ch là số tiền ghi trên hó a đơn giá trị gia tă ng;
h) Đố i vớ i hoạ t độ ng kinh doanh bả o hiểm, tá i bả o hiểm là số tiền phả i thu
về phí bả o hiểm gố c; phí dịch vụ đạ i lý (bao gồ m giá m định tổ n thấ t, xét giả i
quyết bồ i thườ ng, yêu cầ u ngườ i thứ ba bồ i hoà n, xử lý hà ng bồ i thườ ng
100%); phí nhậ n tá i bả o hiểm; thu hoa hồ ng tá i bả o hiểm và cá c khoả n thu
khá c về kinh doanh bả o hiểm trừ (-) cá c khoả n hoà n hoặ c giả m phí bả o
hiểm, phí nhậ n tá i bả o hiểm, cá c khoả n hoà n hoặ c giả m hoa hồ ng nhượ ng
tá i bả o hiểm.
Trườ ng hợ p đồ ng bả o hiểm, doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế là tiền
thu phí bả o hiểm gố c đượ c phâ n bổ theo tỷ lệ đồ ng bả o hiểm chưa bao gồ m
thuế giá trị gia tă ng.
Đố i vớ i hợ p đồ ng bả o hiểm thỏ a thuậ n trả tiền theo từ ng kỳ thì doanh thu
để tính thu nhậ p chịu thuế là số tiền phả i thu phá t sinh trong từ ng kỳ;
i) Đố i vớ i hoạ t độ ng xâ y dự ng, lắ p đặ t là giá trị cô ng trình, hạ ng mụ c cô ng
trình hoặ c khố i lượ ng cô ng trình xâ y dự ng, lắ p đặ t đượ c nghiệm thu.
Trườ ng hợ p xâ y dự ng, lắ p đặ t khô ng bao thầ u nguyên vậ t liệu, má y mó c,
thiết bị thì doanh thu tính thuế khô ng bao gồ m giá trị nguyên vậ t liệu, má y
mó c, thiết bị;
k) Đố i vớ i hoạ t độ ng kinh doanh dướ i hình thứ c hợ p đồ ng hợ p tá c kinh
doanh mà khô ng thà nh lậ p phá p nhâ n:
- Trườ ng hợ p cá c bên tham gia hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh phâ n chia kết
quả kinh doanh bằ ng doanh thu bá n hà ng hó a, dịch vụ thì doanh thu tính
thuế là doanh thu củ a từ ng bên đượ c chia theo hợ p đồ ng;
- Trườ ng hợ p cá c bên tham gia hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh phâ n chia kết
quả kinh doanh bằ ng lợ i nhuậ n sau thuế thì doanh thu để xác định thu nhậ p
chịu thuế là số tiền bá n hà ng hó a, dịch vụ củ a hợ p đồ ng;
l) Đố i vớ i kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưở ng, kinh doanh đặ t
cượ c là số tiền thu từ hoạ t độ ng nà y bao gồ m cả thuế tiêu thụ đặ c biệt trừ
(-) số tiền đã trả thưở ng cho khá ch;
m) Đố i vớ i kinh doanh chứ ng khoá n là cá c khoả n thu từ dịch vụ mô i giớ i, tự
doanh chứ ng khoá n, bả o lã nh phá t hà nh chứ ng khoá n, tư vấ n đầ u tư chứ ng
khoá n, quả n lý quỹ đầ u tư, phá t hà nh chứ ng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chứ c thị
trườ ng và các dịch vụ chứ ng khoá n khá c theo quy định củ a phá p luậ t;
n) Đố i vớ i hoạ t độ ng tìm kiếm, thă m dò và khai thá c dầ u khí là toà n bộ
doanh thu bá n dầ u, khí theo hợ p đồ ng giao dịch sò ng phẳ ng trong kỳ tính
thuế;
o) Đố i vớ i dịch vụ tà i chính phá i sinh là số tiền thu từ việc cung ứ ng các dịch
vụ tà i chính phá i sinh thự c hiện trong kỳ tính thuế; Bộ Tà i chính hướ ng dẫ n
cụ thể quy định tạ i Điều nà y và đố i vớ i mộ t số trườ ng hợ p đặ c thù khá c.
Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế
1. Trừ cá c khoả n chi quy định tạ i Khoả n 2 Điều nà y, doanh nghiệp đượ c trừ
mọ i khoả n chi nếu đáp ứ ng đủ cá c điều kiện sau đâ y:
a)10 Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản chi sau:
- Khoản chi cho thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn
luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật; khoản chi hỗ trợ phục vụ
cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh
nghiệp;
- Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho
người lao động theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi thực tế cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc
của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí đào tạo cán bộ phòng, chống HIV/AIDS
của doanh nghiệp, chi phí tổ chức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho
người lao động của doanh nghiệp, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm
HIV, chi phí hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của doanh nghiệp.
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động mà doanh
nghiệp có hóa đơn, chứng từ theo quy định như: Chi đám hiếu, hỷ của bản
thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ
bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao
động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng
con cái của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí
đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc
lợi khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; tổng số chi không quá 01 tháng
lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế.
b) Khoả n chi có đủ hó a đơn, chứ ng từ theo quy định củ a phá p luậ t.
Đố i vớ i các trườ ng hợ p: Mua hà ng hó a là nô ng, lâ m, thủ y sả n củ a ngườ i sả n
xuấ t, đá nh bắ t trự c tiếp bá n ra; mua sả n phẩ m thủ cô ng là m bằ ng đay, có i,
tre, nứ a, lá , song, mâ y, rơm, vỏ dừ a, sọ dừ a hoặ c nguyên liệu tậ n dụ ng từ
sả n phẩ m nô ng nghiệp củ a ngườ i sả n xuấ t thủ cô ng trự c tiếp bá n ra; mua
đấ t, đá , cá t, sỏ i củ a hộ gia đình, cá nhâ n tự khai thá c trự c tiếp bá n ra, mua
phế liệu củ a ngườ i trự c tiếp thu nhặ t, mua đồ dù ng, tà i sả n, củ a hộ gia đình,
cá nhâ n trự c tiếp bá n ra và dịch vụ mua củ a hộ gia đình, cá nhâ n khô ng kinh
doanh phả i có chứ ng từ thanh toá n chi trả tiền cho ngườ i bá n và Bả ng kê
thu mua hà ng hó a, dịch vụ do ngườ i đạ i diện theo phá p luậ t hoặ c ngườ i
đượ c ủ y quyền củ a doanh nghiệp kinh doanh ký và chịu trá ch nhiệm.
c) Đố i vớ i hó a đơn mua hà ng hó a, dịch vụ từ ng lầ n có giá trị từ hai mươi
triệu đồ ng trở lên phả i có chứ ng từ thanh toá n khô ng dù ng tiền mặ t, trừ cá c
khoả n chi củ a doanh nghiệp cho việc: Thự c hiện nhiệm vụ quố c phò ng, an
ninh, cho hoạ t độ ng phò ng, chố ng HIV/AIDS nơi là m việc, hỗ trợ phụ c vụ
cho hoạ t độ ng củ a tổ chứ c đả ng, tổ chứ c chính trị - xã hộ i trong doanh
nghiệp quy định tạ i Điểm a Khoả n 1 Điều nà y; cho việc thu mua hà ng hó a,
dịch vụ đượ c lậ p Bả ng kê quy định tạ i Điểm b Khoả n 1 Điều nà y.
Bộ Tà i chính hướ ng dẫ n cụ thể đố i vớ i trườ ng hợ p thanh toá n theo hợ p
đồ ng mà thờ i điểm thanh toá n khá c vớ i thờ i điểm ghi nhậ n chi phí theo quy
định và cá c khoả n chi khô ng phả i có chứ ng từ thanh toá n khô ng dù ng tiền
mặ t khá c.
2. Cá c khoả n chi khô ng đượ c trừ khi xá c định thu nhậ p chịu thuế thự c hiện
theo quy định tạ i Khoả n 2 Điều 9 Luậ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp và
Khoả n 5 Điều 1 Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a Luậ t thuế thu nhậ p
doanh nghiệp, mộ t số trườ ng hợ p về khoả n chi khô ng đượ c trừ đượ c quy
định như sau:
a) Cá c khoả n chi khô ng đá p ứ ng đủ cá c điều kiện quy định tạ i Khoả n 1 Điều
nà y, trừ phầ n giá trị tổ n thấ t do thiên tai, dịch bệnh, hỏ a hoạ n và trườ ng
hợ p bấ t khả khá ng khá c khô ng đượ c bồ i thườ ng.
Phầ n giá trị tổ n thấ t do thiên tai, dịch bệnh, hỏ a hoạ n và trườ ng hợ p bấ t
khả khá ng khá c khô ng đượ c bồ i thườ ng đượ c xác định bằ ng tổ ng giá trị tổ n
thấ t trừ (-) phầ n giá trị doanh nghiệp bả o hiểm hoặ c tổ chứ c, cá nhâ n khá c
phả i bồ i thườ ng theo quy định củ a phá p luậ t;
b) Phầ n chi phí quả n lý kinh doanh do doanh nghiệp nướ c ngoà i phâ n bổ
cho cơ sở thườ ng trú tạ i Việt Nam vượ t mứ c tính theo cô ng thứ c sau:

Doanh thu tính thuế


củ a cơ sở thườ ng trú
Chi phí quả n lý Tổ ng số chi
tạ i Việt Nam trong kỳ
kinh doanh, do phí quả n lý
tính thuế Tổ ng doanh
cô ng ty ở nướ c kinh doanh
thu củ a cô ng ty ở nướ c
ngoà i phâ n bổ cho = x củ a cô ng ty ở
ngoà i, bao gồ m
cơ sở thườ ng trú nướ c
cả  doanh thu củ a cá c
tạ i Việt Nam trong ngoà i trong
cơ sở  thườ ng trú ở cá c
kỳ tính thuế kỳ tính thuế.
nướ c khá c trong kỳ
tính thuế

c) Phầ n chi vượ t mứ c theo quy định củ a phá p luậ t về trích lậ p dự phò ng;
d)11 Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của Bộ Tài
chính, bao gồm: Khấu hao đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống
(trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách
sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) tương ứng với
phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe; khấu hao của tàu bay dân dụng,
du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh
doanh du lịch, khách sạn.
đ) Cá c khoả n trích trướ c và o chi phí khô ng đú ng vớ i quy định củ a phá p
luậ t.
Cá c khoả n trích trướ c đượ c tính và o chi phí đượ c trừ bao gồ m: Trích trướ c
về sử a chữ a lớ n tà i sả n cố định theo chu kỳ, cá c khoả n trích trướ c đố i vớ i
hoạ t độ ng đã hạ ch toá n doanh thu nhưng cò n tiếp tụ c phả i thự c hiện nghĩa
vụ theo hợ p đồ ng kể cả trườ ng hợ p cho thuê tà i sả n có thu tiền trướ c cho
nhiều nă m mà bên cho thuê hạ ch toá n toà n bộ và o doanh thu củ a nă m thu
tiền, các khoả n trích trướ c khá c theo quy định củ a Bộ Tà i chính;
e)12 Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu, theo tiến
độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp; lãi tiền vay trong quá trình
đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị đầu tư; lãi vay để triển khai thực hiện
các hợp đồng tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí.
Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh
có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi
này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
g)13 (được bãi bỏ)
h) Phầ n chi phí đượ c phép thu hồ i vượ t quá tỷ lệ quy định tạ i hợ p đồ ng dầ u
khí đượ c duyệt; trườ ng hợ p hợ p đồ ng dầ u khí khô ng quy định về tỷ lệ thu
hồ i chi phí thì phầ n chi phí vượ t trên 35% khô ng đượ c tính và o chi phí
đượ c trừ ; cá c chi phí khô ng đượ c tính và o chi phí thu hồ i gồ m:
- Các khoả n chi quy định tạ i Khoả n 2 Điều 9 Luậ t thuế thu nhậ p doanh
nghiệp và Điểm 2 Khoả n 5 Điều 1 Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a
Luậ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp;
- Chi phí phá t sinh trướ c khi hợ p đồ ng dầ u khí có hiệu lự c, trừ trườ ng hợ p
đã đượ c thỏ a thuậ n trong hợ p đồ ng dầ u khí hoặ c theo quyết định củ a Thủ
tướ ng Chính phủ ;
- Các loạ i hoa hồ ng dầ u khí và các khoả n chi khá c khô ng tính và o chi phí thu
hồ i theo hợ p đồ ng;
- Chi lã i đố i vớ i khoả n đầ u tư cho tìm kiếm, thă m dò , phá t triển mỏ và khai
thá c dầ u khí;
- Tiền phạ t, tiền bồ i thườ ng thiệt hạ i;
i) Thuế giá trị gia tă ng đầ u và o đã đượ c khấ u trừ , thuế giá trị gia tă ng đầ u
và o củ a phầ n giá trị xe ô tô dướ i 9 chỗ ngồ i vượ t 1,6 tỷ đồ ng khô ng đượ c
khấ u trừ , thuế thu nhậ p doanh nghiệp và cá c khoả n thuế, phí, lệ phí và thu
khá c khô ng đượ c tính và o chi phí theo quy định củ a Bộ Tà i chính;
k) Cá c khoả n chi khô ng tương ứ ng vớ i doanh thu tính thuế, trừ mộ t số
trườ ng hợ p đặ c thù theo hướ ng dẫ n củ a Bộ Tà i chính;
l) Chênh lệch tỷ giá hố i đoá i do đá nh giá lạ i cá c khoả n mụ c tiền tệ có gố c
ngoạ i tệ cuố i kỳ tính thuế, trừ chênh lệch tỷ giá hố i đoá i do đá nh giá lạ i cá c
khoả n nợ phả i trả có gố c ngoạ i tệ cuố i kỳ tính thuế, chênh lệch tỷ giá phá t
sinh trong quá trình đầ u tư xâ y dự ng cơ bả n để hình thà nh tà i sả n cố định
củ a doanh nghiệp mớ i thà nh lậ p mà tà i sả n cố định nà y chưa đưa và o sả n
xuấ t kinh doanh thự c hiện theo hướ ng dẫ n củ a Bộ Tà i chính.
Đố i vớ i khoả n nợ phả i thu, khoả n cho vay có gố c ngoạ i tệ phá t sinh trong
kỳ, chênh lệch tỷ giá hố i đoá i đượ c tính và o chi phí đượ c trừ là khoả n chênh
lệch giữ a tỷ giá tạ i thờ i điểm thu hồ i nợ hoặ c thu hồ i khoả n cho vay vớ i tỷ
giá tạ i thờ i điểm ghi nhậ n khoả n nợ phả i thu hoặ c khoả n cho vay ban đầ u;
m) Tiền lương, tiền cô ng củ a chủ doanh nghiệp tư nhâ n; chủ cô ng ty trá ch
nhiệm hữ u hạ n mộ t thà nh viên (do mộ t cá nhâ n là m chủ ), thù lao trả cho
thà nh viên sá ng lậ p doanh nghiệp mà nhữ ng ngườ i nà y khô ng trự c tiếp
tham gia điều hà nh sả n xuấ t, kinh doanh; tiền lương, tiền cô ng, các khoả n
hạ ch toá n chi khá c để trả cho ngườ i lao độ ng nhưng thự c tế khô ng chi trả
hoặ c khô ng có hó a đơn, chứ ng từ theo quy định củ a phá p luậ t; cá c khoả n
chi tiền thưở ng, chi mua bả o hiểm nhâ n thọ cho ngườ i lao độ ng khô ng đượ c
ghi cụ thể điều kiện đượ c hưở ng và mứ c đượ c hưở ng tạ i mộ t trong cá c hồ
sơ sau: Hợ p đồ ng lao độ ng; Thỏ a ướ c lao độ ng tậ p thể; Quy chế tà i chính
củ a Cô ng ty, Tổ ng cô ng ty, Tậ p đoà n; Quy chế thưở ng do Chủ tịch Hộ i đồ ng
quả n trị, Tổ ng giá m đố c, Giá m đố c quy định theo quy chế tà i chính  củ a
Cô ng ty, Tổ ng cô ng ty. Chi tiền lương, tiền cô ng và cá c khoả n phụ cấ p phả i
trả cho ngườ i lao độ ng nhưng hết thờ i hạ n nộ p hồ sơ quyết toá n thuế nă m
thự c tế chưa chi trừ trườ ng hợ p doanh nghiệp có trích lậ p quỹ dự phò ng để
bổ sung và o quỹ tiền lương củ a nă m sau liền kề nhằ m bả o đả m việc trả
lương khô ng bị giá n đoạ n và khô ng đượ c sử dụ ng và o mụ c đích khá c. Mứ c
dự phò ng hà ng nă m do doanh nghiệp quyết định nhưng khô ng quá 17%
quỹ tiền lương thự c hiện (là tổ ng số tiền lương thự c tế đã chi trả củ a nă m
quyết toá n đó đến thờ i hạ n cuố i cù ng nộ p hồ sơ quyết toá n theo quy định,
khô ng bao gồ m số tiền trích lậ p quỹ dự phò ng tiền lương củ a nă m trướ c chi
trong nă m quyết toá n thuế). Trườ ng hợ p nă m trướ c doanh nghiệp có trích
lậ p quỹ dự phò ng tiền lương mà sau 6 thá ng, kể từ ngà y kết thú c nă m tà i
chính doanh nghiệp chưa sử dụ ng hoặ c sử dụ ng khô ng hết quỹ dự phò ng
tiền lương thì doanh nghiệp phả i ghi giả m chi phí củ a nă m sau;
n) Khoả n tà i trợ , trừ khoả n tà i trợ cho giá o dụ c, y tế, nghiên cứ u khoa họ c,
khắ c phụ c hậ u quả thiên tai, là m nhà đạ i đoà n kết, nhà tình nghĩa, nhà cho
ngườ i nghèo, cá c đố i tượ ng chính sá ch theo quy định củ a phá p luậ t, khoả n
tà i trợ theo chương trình củ a Nhà nướ c dà nh cho cá c địa phương thuộ c địa
bà n có điều kiện kinh tế - xã hộ i đặ c biệt khó khă n.
Tổ chứ c nhậ n khoả n tà i trợ cho nghiên cứ u khoa họ c quy định tạ i điểm nà y
là tổ chứ c khoa họ c cô ng nghệ thà nh lậ p và hoạ t độ ng theo Luậ t khoa họ c
cô ng nghệ thự c hiện nhiệm vụ khoa họ c cô ng nghệ theo quy định củ a phá p
luậ t về khoa họ c cô ng nghệ.
o)14 Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để trích nộp quỹ hưu trí
tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động; phần vượt
mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp
các quỹ có tính chất an sinh xã hội (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm hưu trí bổ
sung), quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động;
Phần chi trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua
bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động được tính vào chi phí được
trừ quy định tại khoản này phải được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức
hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động
tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế
thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định
theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty;
p) Cá c khoả n chi củ a hoạ t độ ng kinh doanh: Ngâ n hà ng, bả o hiểm, xổ số ,
chứ ng khoá n và mộ t số hoạ t độ ng kinh doanh đặ c thù khá c theo quy định
củ a Bộ Tà i chính;
q) Tiền chậ m nộ p thuế theo quy định củ a Luậ t quả n lý thuế;
r) Khoả n chi liên quan trự c tiếp đến việc phá t hà nh cổ phiếu (trừ cổ phiếu
thuộ c loạ i nợ phả i trả ) và cổ tứ c củ a cổ phiếu (trừ cổ tứ c củ a cổ phiếu thuộ c
loạ i nợ phả i trả ), mua bá n cổ phiếu quỹ và cá c khoả n chi khá c liên quan
trự c tiếp đến việc tă ng, giả m vố n chủ sở hữ u củ a doanh nghiệp.
Bộ Tà i chính hướ ng dẫ n cụ thể về chi phí đượ c trừ và khô ng đượ c trừ quy
định tạ i Điều nà y.
Điều 10. Thuế suất
Thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp thự c hiện theo quy định tạ i Khoả n 6
Điều 1 Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a Luậ t thuế thu nhậ p doanh
nghiệp:
1. Thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp là 22%, trừ trườ ng hợ p doanh
nghiệp thuộ c đố i tượ ng á p dụ ng thuế suấ t 20% và thuế suấ t từ 32% đến
50% quy định tạ i Khoả n 2, Khoả n 3 Điều nà y và đố i tượ ng đượ c ưu đã i về
thuế suấ t quy định tạ i Điều 15 và Điều 16 Nghị định nà y.
Kể từ ngà y 01 thá ng 01 nă m 2016, nhữ ng trườ ng hợ p thuộ c diện á p dụ ng
thuế suấ t 22% quy định tạ i Khoả n nà y á p dụ ng thuế suấ t 20%.
2. Doanh nghiệp đượ c thà nh lậ p và hoạ t độ ng theo quy định củ a phá p luậ t
Việt Nam, kể cả hợ p tá c xã , đơn vị sự nghiệp hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh
hà ng hó a, dịch vụ có tổ ng doanh thu nă m khô ng quá 20 tỷ đồ ng đượ c á p
dụ ng thuế suấ t 20%.
Tổ ng doanh thu nă m là m că n cứ xác định doanh nghiệp thuộ c đố i tượ ng
đượ c á p dụ ng thuế suấ t 20% quy định tạ i khoả n nà y là tổ ng doanh thu bá n
hà ng hó a, cung cấ p dịch vụ củ a doanh nghiệp củ a nă m trướ c liền kề.
3. Thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp đố i vớ i hoạ t độ ng tìm kiếm, thă m
dò , khai thá c dầ u khí và tà i nguyên quý hiếm khá c tạ i Việt Nam từ 32% đến
50%. Đố i vớ i hoạ t độ ng tìm kiếm, thă m dò , khai thá c dầ u khí, că n cứ và o vị
trí, điều kiện khai thá c và trữ lượ ng mỏ , Thủ tướ ng Chính phủ quyết định
mứ c thuế suấ t cụ thể phù hợ p vớ i từ ng dự á n, từ ng cơ sở kinh doanh theo
đề nghị củ a Bộ trưở ng Bộ Tà i chính. Đố i vớ i cá c mỏ tà i nguyên bạ ch kim,
và ng, bạ c, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đấ t hiếm á p dụ ng thuế suấ t là
50%, trườ ng hợ p cá c mỏ có từ 70% diện tích đượ c giao trở lên ở địa bà n có
điều kiện kinh tế xã hộ i đặ c biệt khó khă n thuộ c danh mụ c địa bà n ưu đã i
thuế thu nhậ p doanh nghiệp ban hà nh kèm theo Nghị định nà y á p dụ ng
thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp là 40%.
Điều 11. Phương pháp tính thuế
1.15 Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu
nhập tính thuế nhân (x) với thuế suất.
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi
đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt
Nam thì đối với các nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực
hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước chưa ký Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà
doanh nghiệp đầu tư chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh
nghiệp tính theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.
2. Số thuế thu nhậ p doanh nghiệp phả i nộ p đố i vớ i chuyển nhượ ng bấ t
độ ng sả n bằ ng thu nhậ p từ chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n nhâ n (x) vớ i thuế
suấ t 22%, từ ngà y 01 thá ng 01 nă m 2016 mứ c thuế suấ t nà y là 20%.
3. Đố i vớ i doanh nghiệp quy định tạ i cá c Điểm c, d Khoả n 2 Điều 2 Luậ t thuế
thu nhậ p doanh nghiệp, số thuế thu nhậ p doanh nghiệp phả i nộ p đượ c tính
theo tỷ lệ % trên doanh thu bá n hà ng hó a, dịch vụ tạ i Việt Nam, cụ thể như
sau:
a) Dịch vụ : 5%, riêng dịch vụ quả n lý nhà hà ng, khá ch sạ n, casino: 10%;
trườ ng hợ p cung ứ ng dịch vụ có gắ n vớ i hà ng hó a thì hà ng hó a đượ c tính
theo tỷ lệ 1%; trườ ng hợ p khô ng tá ch riêng đượ c giá trị hà ng hó a vớ i giá trị
dịch vụ là 2%;
b) Cung cấ p và phâ n phố i hà ng hó a tạ i Việt Nam theo hình thứ c xuấ t nhậ p
khẩ u tạ i chỗ hoặ c theo các điều khoả n thương mạ i quố c tế (Incoterms) là
1%;
c) Tiền bả n quyền là 10%;
d) Thuê tà u bay (kể cả thuê độ ng cơ, phụ tù ng tà u bay), tà u biển là 2%;
đ) Thuê già n khoan, má y mó c, thiết bị, phương tiện vậ n tả i (trừ quy định tạ i
Điểm d Khoả n nà y) là 5%;
e) Lã i tiền vay là 5%;
g) Chuyển nhượ ng chứ ng khoá n, tá i bả o hiểm ra nướ c ngoà i là 0,1%;
h) Dịch vụ tà i chính phá i sinh là 2%;
i) Xâ y dự ng, vậ n tả i và hoạ t độ ng khá c là 2%.
4. Đố i vớ i hoạ t độ ng khai thá c dầ u khí có quy định việc hạ ch toá n doanh
thu, chi phí bằ ng ngoạ i tệ trong hợ p đồ ng thì thu nhậ p tính thuế và số thuế
phả i nộ p đượ c xá c định bằ ng ngoạ i tệ.
5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chứ c khá c khô ng phả i là doanh nghiệp thà nh lậ p và
hoạ t độ ng theo quy định củ a phá p luậ t Việt Nam có hoạ t độ ng kinh doanh
hà ng hó a, dịch vụ có thu nhậ p chịu thuế thu nhậ p doanh nghiệp mà cá c đơn
vị nà y hạ ch toá n đượ c doanh thu nhưng khô ng xác định đượ c chi phí, thu
nhậ p củ a hoạ t độ ng kinh doanh thì kê khai nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệp
tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bá n hà ng hó a, dịch vụ , cụ thể như sau:
a) Đố i vớ i dịch vụ (bao gồ m cả lã i tiền gử i, lã i tiền cho vay): 5%. Riêng hoạ t
độ ng giá o dụ c, y tế, biểu diễn nghệ thuậ t á p dụ ng mứ c thuế quy định tạ i
Điểm c Khoả n nà y;
b) Đố i vớ i kinh doanh hà ng hó a là 1%;
c) Đố i vớ i hoạ t độ ng khá c là 2%.
Điều 12. Nơi nộp thuế
1. Doanh nghiệp nộ p thuế tạ i địa phương nơi đó ng trụ sở chính. Trườ ng
hợ p doanh nghiệp có cơ sở sả n xuấ t hạ ch toá n phụ thuộ c ở địa bà n tỉnh,
thà nh phố trự c thuộ c Trung ương khá c vớ i địa phương nơi đó ng trụ sở
chính thì số thuế đượ c tính nộ p ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sả n
xuấ t.
Số thuế thu nhậ p doanh nghiệp tính nộ p ở tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c Trung
ương nơi có cơ sở sả n xuấ t hạ ch toá n phụ thuộ c đượ c xác định bằ ng số thuế
thu nhậ p doanh nghiệp phả i nộ p trong kỳ củ a doanh nghiệp nhâ n (x) vớ i tỷ
lệ giữ a chi phí phá t sinh tạ i cơ sở sả n xuấ t hạ ch toá n phụ thuộ c vớ i tổ ng chi
phí củ a doanh nghiệp.
Việc nộ p thuế quy định tạ i Khoả n nà y khô ng á p dụ ng đố i vớ i cô ng trình,
hạ ng mụ c cô ng trình hay cơ sở xây dự ng hạ ch toá n phụ thuộ c.
Việc phâ n cấ p, quả n lý, sử dụ ng nguồ n thu về thuế thu nhậ p doanh nghiệp
thự c hiện theo quy định củ a Luậ t ngâ n sá ch nhà nướ c.
2. Đơn vị hạ ch toá n phụ thuộ c cá c doanh nghiệp hạ ch toá n toà n ngà nh có
thu nhậ p ngoà i hoạ t độ ng kinh doanh chính thì nộ p thuế tạ i tỉnh, thà nh phố
trự c thuộ c Trung ương nơi có hoạ t độ ng kinh doanh đó .
3. Bộ Tà i chính hướ ng dẫ n về nơi nộ p thuế quy định tạ i Điều nà y.
Chương III
THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 13. Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n bao gồ m thu nhậ p từ
chuyển quyền sử dụ ng đấ t, chuyển nhượ ng quyền thuê đấ t; thu nhậ p từ cho
thuê lạ i đấ t củ a doanh nghiệp kinh doanh bấ t độ ng sả n theo quy định củ a
phá p luậ t về đấ t đai khô ng phâ n biệt có hay khô ng có kết cấ u hạ tầ ng, cô ng
trình kiến trú c gắ n liền vớ i đấ t; thu nhậ p từ chuyển nhượ ng nhà , cô ng trình
xâ y dự ng gắ n liền vớ i đấ t đai, kể cả cá c tà i sả n gắ n liền vớ i nhà , cô ng trình
xâ y dự ng đó khô ng phâ n biệt có hay khô ng có chuyển nhượ ng quyền sử
dụ ng đấ t, chuyển nhượ ng quyền thuê đấ t; thu nhậ p từ chuyển nhượ ng các
tà i sả n khá c gắ n liền vớ i đấ t đai.
Điều 14. Thu nhậ p chịu thuế từ chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n đượ c xá c
định bằ ng doanh thu từ hoạ t độ ng chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n trừ giá vố n
củ a bấ t độ ng sả n và cá c khoả n chi phí đượ c trừ liên quan đến hoạ t độ ng
chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n.
1. Doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế đượ c xác định theo giá thự c tế
chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n theo hợ p đồ ng mua, bá n bấ t độ ng sả n phù
hợ p vớ i quy định củ a phá p luậ t.
Trườ ng hợ p giá chuyển quyền sử dụ ng đấ t theo hợ p đồ ng mua, bá n bấ t
độ ng sả n thấ p hơn giá đấ t do Ủ y ban nhâ n dâ n tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c
Trung ương quy định tạ i thờ i điểm ký hợ p đồ ng thì tính theo giá đấ t do Ủ y
ban nhâ n dâ n tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c Trung ương quy định.
2. Thờ i điểm xá c định doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế là thờ i điểm
bà n giao bấ t độ ng sả n.
Trườ ng hợ p có thu tiền trướ c theo tiến độ thì thờ i điểm xác định doanh thu
tính số thuế thu nhậ p doanh nghiệp tạ m nộ p là thờ i điểm thu tiền, Bộ Tà i
chính hướ ng dẫ n việc tạ m nộ p thuế quy định tạ i Khoả n nà y.
3. Chi phí chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n đượ c trừ :
a) Giá vố n củ a đấ t chuyển quyền đượ c xá c định phù hợ p vớ i nguồ n gố c
quyền sử dụ ng đấ t, cụ thể như sau:
- Đố i vớ i đấ t Nhà nướ c giao có thu tiền sử dụ ng đấ t, thu tiền cho thuê đấ t
thì giá vố n là số tiền sử dụ ng đấ t, số tiền cho thuê đấ t thự c nộ p ngâ n sá ch
nhà nướ c;
- Đố i vớ i đấ t nhậ n quyền sử dụ ng củ a tổ chứ c, cá nhâ n khá c thì că n cứ và o
hợ p đồ ng và chứ ng từ trả tiền hợ p phá p khi nhậ n quyền sử dụ ng đấ t, quyền
thuê đấ t; trườ ng hợ p khô ng có hợ p đồ ng và chứ ng từ trả tiền hợ p phá p thì
giá vố n đượ c tính theo giá do Ủ y ban nhâ n dâ n tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c
Trung ương quy định tạ i thờ i điểm doanh nghiệp nhậ n chuyển nhượ ng bấ t
độ ng sả n;
- Đố i vớ i đấ t nhậ n gó p vố n thì giá vố n là giá thỏ a thuậ n khi gó p vố n;
- Đố i vớ i đấ t nhậ n thừ a kế, đượ c biếu, tặ ng, cho mà khô ng xá c định đượ c giá
vố n thì xác định theo giá cá c loạ i đấ t do Ủ y ban nhâ n dâ n tỉnh, thà nh phố
trự c thuộ c Trung ương quy định tạ i thờ i điểm nhậ n thừ a kế, cho, biếu, tặ ng.
Trườ ng hợ p đấ t nhậ n thừ a kế, cho, biếu, tặ ng trướ c nă m 1994 thì giá vố n
đượ c xác định theo giá cá c loạ i đấ t do Ủ y ban nhâ n dâ n tỉnh, thà nh phố trự c
thuộ c Trung ương quyết định nă m 1994 că n cứ và o Bả ng khung giá cá c loạ i
đấ t quy định tạ i Nghị định số 87/CP ngà y 17 thá ng 8 nă m 1994 củ a Chính
phủ ;
b) Chi phí bồ i thườ ng, hỗ trợ khi Nhà nướ c thu hồ i đấ t;
c) Cá c loạ i phí, lệ phí theo quy định củ a phá p luậ t liên quan đến cấp quyền
sử dụ ng đấ t;
d) Chi phí cả i tạ o đấ t, san lấ p mặ t bằ ng;
đ) Giá trị kết cấ u hạ tầ ng, cô ng trình kiến trú c có trên đấ t;
e) Chi phí khá c liên quan đến bấ t độ ng sả n đượ c chuyển nhượ ng.
Chương IV
ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Điều 15. Thuế suất ưu đãi
1. Thuế suấ t ưu đã i 10% trong thờ i hạ n 15 nă m á p dụ ng đố i vớ i:
a) Thu nhậ p củ a doanh nghiệp từ thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i tạ i địa bà n có
điều kiện kinh tế - xã hộ i đặ c biệt khó khă n quy định tạ i Phụ lụ c ban hà nh
kèm theo Nghị định nà y, khu kinh tế, khu cô ng nghệ cao kể cả khu cô ng
nghệ thô ng tin tậ p trung đượ c thà nh lậ p theo Quyết định củ a Thủ tướ ng
Chính phủ ;
b) Thu nhậ p củ a doanh nghiệp từ thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i thuộ c cá c lĩnh
vự c: Nghiên cứ u khoa họ c và phá t triển cô ng nghệ; ứ ng dụ ng cô ng nghệ cao
thuộ c danh mụ c cô ng nghệ cao đượ c ưu tiên đầ u tư phá t triển theo quy
định củ a Luậ t cô ng nghệ cao; ươm tạ o cô ng nghệ cao, ươm tạ o doanh
nghiệp cô ng nghệ cao; đầ u tư mạ o hiểm cho phá t triển cô ng nghệ cao thuộ c
danh mụ c cô ng nghệ cao đượ c ưu tiên phá t triển theo quy định củ a phá p
luậ t về cô ng nghệ cao; đầ u tư xâ y dự ng - kinh doanh cơ sở ươm tạ o cô ng
nghệ cao, ươm tạ o doanh nghiệp cô ng nghệ cao; đầ u tư phá t triển nhà má y
nướ c, nhà má y điện, hệ thố ng cấ p thoá t nướ c; cầ u, đườ ng bộ , đườ ng sắ t;
cả ng hà ng khô ng, cả ng biển, cả ng sô ng; sâ n bay, nhà ga và cô ng trình cơ sở
hạ tầ ng đặ c biệt quan trọ ng khá c do Thủ tướ ng Chính phủ quyết định; sả n
xuấ t sả n phẩ m phầ n mềm; sả n xuấ t vậ t liệu composit, các loạ i vậ t liệu xâ y
dự ng nhẹ, vậ t liệu quý hiếm; sả n xuấ t nă ng lượ ng tá i tạ o, nă ng lượ ng sạ ch,
nă ng lượ ng từ việc tiêu hủ y chấ t thả i; phá t triển cô ng nghệ sinh họ c.
Dự á n đầ u tư sả n xuấ t sả n phẩ m phầ n mềm quy định tạ i Điểm nà y là dự á n
đầ u tư sả n xuấ t sả n phẩ m phầ n mềm thuộ c danh mụ c sả n phẩ m phầ n mềm
và đá p ứ ng quy trình về sả n xuấ t sả n phẩ m phầ n mềm theo quy định củ a
phá p luậ t;
c) Thu nhậ p củ a doanh nghiệp từ thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i thuộ c lĩnh vự c
bả o vệ mô i trườ ng, bao gồ m: Sả n xuấ t thiết bị xử lý ô nhiễm mô i trườ ng,
thiết bị quan trắ c và phâ n tích mô i trườ ng; xử lý ô nhiễm và bả o vệ mô i
trườ ng; thu gom, xử lý nướ c thả i, khí thả i, chấ t thả i rắ n; tá i chế, tá i sử dụ ng
chấ t thả i;
d) Doanh nghiệp cô ng nghệ cao, doanh nghiệp nô ng nghiệp ứ ng dụ ng cô ng
nghệ cao.
Trườ ng hợ p doanh nghiệp đang hưở ng ưu đãi thuế thu nhậ p doanh nghiệp
hoặ c đã hưở ng hết ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp theo quy định củ a
cá c vă n bả n quy phạ m phá p luậ t về thuế thu nhậ p doanh nghiệp mà đượ c
cấ p Giấy chứ ng nhậ n doanh nghiệp cô ng nghệ cao, doanh nghiệp nô ng
nghiệp ứ ng dụ ng cô ng nghệ cao thì mứ c ưu đãi đố i vớ i doanh nghiệp cô ng
nghệ cao, doanh nghiệp nô ng nghiệp ứ ng dụ ng cô ng nghệ cao đượ c xá c
định bằ ng mứ c ưu đã i á p dụ ng cho doanh nghiệp cô ng nghệ cao, doanh
nghiệp nô ng nghiệp ứ ng dụ ng cô ng nghệ cao quy định tạ i Khoả n 1 Điều 15
và Khoả n 1 Điều 16 Nghị định nà y trừ đi thờ i gian ưu đã i đã hưở ng (cả về
thuế suấ t và thờ i gian miễn, giả m nếu có );
đ)16 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh
vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án
khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải
ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy
định của pháp luật về đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 (mười)
nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải
ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy
định của pháp luật về đầu tư và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động
chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
Số lao động sử dụng thường xuyên được xác định theo quy định của pháp
luật về lao động.
e)17 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực
sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án
khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12.000 (mười hai
nghìn) tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của
Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng
vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư.
g)18 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản
phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp
ứng một trong các tiêu chí sau:
- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật
Công nghệ cao;
- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: Dệt - may;
da - giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản
phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất
được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của
Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được ưu đãi thuế
quy định tại Khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Á p dụ ng thuế suấ t 10% đố i vớ i cá c khoả n thu nhậ p sau:
a)19 Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa
trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường, giám định tư pháp.
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực
hiện xã hội hóa quy định tại Khoản này do Thủ tướng Chính phủ quy định;
b) Phầ n thu nhậ p từ hoạ t độ ng xuấ t bả n củ a Nhà xuấ t bả n theo quy định
củ a Luậ t xuấ t bả n;
c) Phầ n thu nhậ p từ hoạ t độ ng bá o in (kể cả quả ng cá o trên bá o in) củ a cơ
quan bá o chí theo quy định củ a Luậ t bá o chí;
d) Phầ n thu nhậ p củ a doanh nghiệp từ thự c hiện dự á n đầ u tư - kinh doanh
nhà ở xã hộ i để bá n, cho thuê, cho thuê mua đố i vớ i cá c đố i tượ ng quy định
tạ i Điều 53 Luậ t nhà ở .
Nhà ở xã hộ i quy định tạ i Khoả n nà y là nhà ở do Nhà nướ c hoặ c tổ chứ c, cá
nhâ n thuộ c cá c thà nh phầ n kinh tế đầ u tư xây dự ng và đá p ứ ng cá c tiêu chí
về nhà ở , về giá bá n nhà , về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đố i tượ ng,
điều kiện đượ c mua, đượ c thuê, đượ c thuê mua nhà ở xã hộ i theo quy định
củ a phá p luậ t về nhà ở và việc xác định thu nhậ p đượ c á p dụ ng thuế suấ t
10% quy định tạ i Khoả n nà y khô ng phụ thuộ c và o thờ i điểm ký hợ p đồ ng
bá n, cho thuê hoặ c cho thuê mua nhà ở xã hộ i;
đ)20 Thu nhập của doanh nghiệp từ: Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập
từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có
điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện
kinh tế xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi;
sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại Khoản 1
Điều 4 của Nghị định này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản
nông sản, thủy sản và thực phẩm, bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản
hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;
e) Phầ n thu nhậ p củ a hợ p tá c xã hoạ t độ ng trong lĩnh vự c nô ng nghiệp, lâ m
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp khô ng thuộ c địa bà n kinh tế - xã hộ i khó
khă n và địa bà n kinh tế - xã hộ i đặ c biệt khó khă n, trừ thu nhậ p củ a hợ p tá c
xã quy định tạ i Khoả n 1 Điều 4 Nghị định nà y.
3a.21 Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt,
chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không
thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Thuế suấ t 20% trong thờ i gian mườ i nă m á p dụ ng đố i vớ i:
a) Thu nhậ p củ a doanh nghiệp từ thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i tạ i địa bà n có
điều kiện kinh tế - xã hộ i khó khă n quy định tạ i Phụ lụ c ban hà nh kèm theo
Nghị định nà y;
b) Thu nhậ p củ a doanh nghiệp từ thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i: Sả n xuấ t
thép cao cấ p; sả n xuấ t sả n phẩ m tiết kiệm nă ng lượ ng; sả n xuấ t má y mó c,
thiết bị phụ c vụ cho sả n xuấ t nô ng, lâ m, ngư, diêm nghiệp; sả n xuấ t thiết bị
tướ i tiêu; sả n xuấ t, tinh chế thứ c ă n gia sú c, gia cầ m, thủ y sả n; phá t triển
ngà nh nghề truyền thố ng;
Doanh nghiệp thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i và o cá c lĩnh vự c, địa bà n ưu đã i
thuế quy định tạ i cá c Điểm a, b Khoả n nà y kể từ ngà y 01 thá ng 01 nă m
2016 á p dụ ng thuế suấ t 17%.
4. Thuế suấ t 20% đố i vớ i quỹ tín dụ ng nhâ n dâ n và tổ chứ c tà i chính vi mô
và kể từ ngà y 01 thá ng 01 nă m 2016 á p dụ ng thuế suấ t là 17%.
Đố i vớ i quỹ tín dụ ng nhâ n dâ n, tổ chứ c tà i chính vi mô sau khi hết thờ i hạ n
á p dụ ng mứ c thuế suấ t 10% quy định tạ i Khoả n 1 Điều nà y thì chuyển sang
á p dụ ng mứ c thuế suấ t 20% (và kể từ ngà y 01 thá ng 01 nă m 2016 là 17%).
Tổ chứ c tà i chính vi mô quy định tạ i Khoả n nà y là tổ chứ c đượ c thà nh lậ p và
hoạ t độ ng theo quy định củ a Luậ t cá c tổ chứ c tín dụ ng.
5. Đố i vớ i dự á n thuộ c đố i tượ ng ưu đã i thuế quy định tạ i cá c Điểm b, c
Khoả n 1 Điều nà y có quy mô lớ n và cô ng nghệ cao hoặ c mớ i cầ n đặ c biệt
thu hú t đầ u tư thì thờ i gian á p dụ ng thuế suấ t ưu đã i có thể kéo dà i thêm
nhưng tổ ng thờ i gian á p dụ ng thuế suấ t 10% khô ng quá 30 nă m. Thủ tướ ng
Chính phủ quyết định việc kéo dà i thêm thờ i gian á p dụ ng thuế suấ t ưu đã i
10% quy định tạ i Khoả n nà y theo đề nghị củ a Bộ trưở ng Bộ Tà i chính.
5a.22 Dự án quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều này được kéo dài thêm thời
gian áp dụng thuế suất ưu đãi nhưng không quá 15 năm nếu đáp ứng một
trong các tiêu chí:
- Sản xuất sản phẩm hàng hóa có khả năng cạnh tranh toàn cầu, doanh thu
đạt trên 20.000 tỷ đồng/năm chậm nhất sau năm năm kể từ khi có doanh thu
từ dự án đầu tư;
- Sử dụng thường xuyên trên 6.000 lao động được xác định theo quy định của
pháp luật về lao động;
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế kỹ thuật, bao gồm: Đầu tư phát
triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ,
đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, sân bay, nhà ga, năng
lượng mới, năng lượng sạch, công nghiệp tiết kiệm năng lượng, dự án lọc
hóa dầu.
Thủ tướng Chính phủ quyết định kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu
đãi quy định tại Điểm này theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Thờ i gian á p dụ ng thuế suấ t ưu đã i quy định tạ i Điều nà y đượ c tính liên
tụ c từ nă m đầ u tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự á n đầ u tư mớ i; đố i
vớ i doanh nghiệp cô ng nghệ cao, doanh nghiệp nô ng nghiệp ứ ng dụ ng cô ng
nghệ cao đượ c tính từ ngà y đượ c cô ng nhậ n là doanh nghiệp cô ng nghệ cao,
doanh nghiệp nô ng nghiệp ứ ng dụ ng cô ng nghệ cao; đố i vớ i dự á n ứ ng
dụ ng cô ng nghệ cao đượ c tính từ ngà y đượ c cấ p giấ y chứ ng nhậ n dự á n ứ ng
dụ ng cô ng nghệ cao.
Điều 16. Miễn thuế, giảm thuế
1. Miễn thuế 4 nă m, giả m 50% số thuế phả i nộ p trong 9 nă m tiếp theo đố i
vớ i:
a)23 Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định
này.
b) Thu nhậ p củ a doanh nghiệp từ thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i trong lĩnh
vự c xã hộ i hó a thự c hiện tạ i địa bà n có điều kiện kinh tế - xã hộ i khó khă n
hoặ c đặ c biệt khó khă n quy định tạ i Phụ lụ c ban hà nh kèm theo Nghị định
nà y.
2. Miễn thuế 4 nă m, giả m 50% số thuế phả i nộ p trong 5 nă m tiếp theo đố i
vớ i thu nhậ p củ a doanh nghiệp từ thự c hiện dự á n đầ u tư mớ i trong lĩnh
vự c xã hộ i hó a tạ i địa bà n khô ng thuộ c danh mụ c địa bà n có điều kiện kinh
tế - xã hộ i khó khă n hoặ c đặ c biệt khó khă n quy định tạ i Phụ lụ c ban hà nh
kèm theo Nghị định nà y.
3.24 Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo
đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15
Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới
tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện -
kinh tế xã hội thuận lợi).
Địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi quy định tại Khoản này là các
quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và
các đô thị loại I trực thuộc tỉnh, không bao gồm các quận của đô thị loại đặc
biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh
mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009; trường hợp
khu công nghiệp nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì
việc xác định ưu đãi thuế đối với khu công nghiệp căn cứ vào vị trí thực tế của
dự án đầu tư trên thực địa.
Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I quy định tại Khoản này thực hiện theo
quy định của Chính phủ quy định về phân loại đô thị.
4. Thờ i gian miễn thuế, giả m thuế quy định tạ i Điều nà y đượ c tính liên tụ c
từ nă m đầ u tiên có thu nhậ p chịu thuế từ dự á n đầ u tư mớ i đượ c hưở ng ưu
đã i thuế, trườ ng hợ p khô ng có thu nhậ p chịu thuế trong ba nă m đầ u, kể từ
nă m đầ u tiên có doanh thu từ dự á n đầ u tư mớ i thì thờ i gian miễn thuế,
giả m thuế đượ c tính từ nă m thứ tư. Thờ i gian miễn thuế, giả m thuế đố i vớ i
doanh nghiệp cô ng nghệ cao, doanh nghiệp nô ng nghiệp ứ ng dụ ng cô ng
nghệ cao tạ i Khoả n 1 Điều nà y đượ c tính từ thờ i điểm đượ c cô ng nhậ n là
doanh nghiệp cô ng nghệ cao, doanh nghiệp nô ng nghiệp ứ ng dụ ng cô ng
nghệ cao.
Trườ ng hợ p, trong kỳ tính thuế đầ u tiên mà dự á n đầ u tư mớ i củ a doanh
nghiệp có thờ i gian hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh đượ c miễn thuế, giả m
thuế dướ i 12 (mườ i hai) thá ng, doanh nghiệp đượ c lự a chọ n hưở ng miễn
thuế, giả m thuế đố i vớ i dự á n đầ u tư mớ i ngay kỳ tính thuế đó hoặ c đă ng ký
vớ i cơ quan thuế thờ i gian bắ t đầ u đượ c miễn thuế, giả m thuế từ kỳ tính
thuế tiếp theo.
5. Doanh nghiệp có dự á n đầ u tư phá t triển dự á n đầ u tư đang hoạ t độ ng
thuộ c lĩnh vự c, địa bà n ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp theo quy định
củ a Nghị định nà y mở rộ ng quy mô sả n xuấ t, nâ ng cao cô ng suấ t, đổ i mớ i
cô ng nghệ sả n xuấ t nếu đá p ứ ng mộ t trong ba tiêu chí quy định tạ i Khoả n
nà y thì đượ c lự a chọ n hưở ng ưu đã i thuế theo dự á n đang hoạ t độ ng cho
thờ i gian cò n lạ i (nếu có ) hoặ c đượ c miễn thuế, giả m thuế đố i vớ i phầ n thu
nhậ p tă ng thêm do đầ u tư mở rộ ng mang lạ i. Thờ i gian miễn thuế, giả m
thuế đố i vớ i thu nhậ p tă ng thêm do đầ u tư mở rộ ng quy định tạ i Khoả n nà y
bằ ng vớ i thờ i gian miễn thuế, giả m thuế á p dụ ng đố i vớ i dự á n đầ u tư mớ i
trên cù ng địa bà n, lĩnh vự c ưu đãi thuế thu nhậ p doanh nghiệp.
Dự á n đầ u tư mở rộ ng quy định tạ i Khoả n nà y phả i đá p ứ ng mộ t trong cá c
tiêu chí sau:
- Nguyên giá tà i sả n cố định tă ng thêm khi dự á n đầ u tư hoà n thà nh đi và o
hoạ t độ ng đạ t tố i thiểu từ 20 tỷ đồ ng đố i vớ i dự á n đầ u tư mở rộ ng thuộ c
lĩnh vự c hưở ng ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp theo quy định củ a Nghị
định nà y hoặ c từ 10 tỷ đồ ng đố i vớ i cá c dự á n đầ u tư mở rộ ng thự c hiện tạ i
cá c địa bà n có điều kiện kinh tế - xã hộ i khó khă n hoặ c đặ c biệt khó khă n
theo quy định củ a phá p luậ t về thuế thu nhậ p doanh nghiệp;
- Tỷ trọ ng nguyên giá tà i sả n cố định tă ng thêm đạ t tố i thiểu từ 20% so vớ i
tổ ng nguyên giá tà i sả n cố định trướ c khi đầ u tư;
- Cô ng suấ t thiết kế tă ng thêm tố i thiểu từ 20% so vớ i cô ng suấ t thiết kế
trướ c khi đầ u tư.
Trườ ng hợ p doanh nghiệp đang hoạ t độ ng có đầ u tư nâ ng cấ p, thay thế, đổ i
mớ i cô ng nghệ củ a dự á n đang hoạ t độ ng thuộ c lĩnh vự c, địa bà n ưu đã i
thuế theo quy định củ a Nghị định nà y mà khô ng đá p ứ ng mộ t trong ba tiêu
chí quy định tạ i Điểm nà y thì ưu đã i thuế thự c hiện theo dự á n đang hoạ t
độ ng cho thờ i gian cò n lạ i (nếu có ).
Trườ ng hợ p doanh nghiệp chọ n hưở ng ưu đã i thuế theo diện đầ u tư mở
rộ ng thì phầ n thu nhậ p tă ng thêm do đầ u tư mở rộ ng đượ c hạ ch toá n riêng;
trườ ng hợ p khô ng hạ ch toá n riêng đượ c thì thu nhậ p từ hoạ t độ ng đầ u tư
mở rộ ng xá c định theo tỷ lệ giữ a nguyên giá tà i sả n cố định đầ u tư mớ i đưa
và o sử dụ ng cho sả n xuấ t, kinh doanh trên tổ ng nguyên giá tà i sả n cố định
củ a doanh nghiệp.
Thờ i gian miễn thuế, giả m thuế quy định tạ i Khoả n nà y đượ c tính từ nă m
dự á n đầ u tư mở rộ ng hoà n thà nh đưa và o sả n xuấ t, kinh doanh có thu
nhậ p; trườ ng hợ p khô ng có thu nhậ p chịu thuế trong ba nă m đầ u, kể từ
nă m đầ u tiên có doanh thu từ dự á n đầ u tư mở rộ ng thì thờ i gian miễn thuế,
giả m thuế đượ c tính từ nă m thứ tư.
Ưu đã i thuế quy định tạ i Khoả n nà y khô ng á p dụ ng đố i vớ i các trườ ng hợ p
đầ u tư mở rộ ng do nhậ n sá p nhậ p, mua lạ i doanh nghiệp hoặ c dự á n đầ u tư
đang hoạ t độ ng.
Điều 17. Giảm thuế đối với các trường hợp khác
1. Doanh nghiệp sả n xuấ t, xâ y dự ng, vậ n tả i sử dụ ng từ 10 đến 100 lao độ ng
nữ , trong đó số lao độ ng nữ chiếm trên 50% tổ ng số lao độ ng có mặ t
thườ ng xuyên hoặ c sử dụ ng thườ ng xuyên trên 100 lao độ ng nữ mà số lao
độ ng nữ chiếm trên 30% tổ ng số lao độ ng có mặ t thườ ng xuyên củ a doanh
nghiệp đượ c giả m thuế thu nhậ p doanh nghiệp bằ ng số chi thêm cho lao
độ ng nữ , gồ m:
a) Chi đà o tạ o lạ i nghề;
b) Chi phí tiền lương và phụ cấ p (nếu có ) cho cô giá o dạ y ở nhà trẻ, mẫ u
giá o do doanh nghiệp tổ chứ c và quả n lý;
c) Chi khá m sứ c khỏ e thêm trong nă m;
d) Chi bồ i dưỡ ng cho lao độ ng nữ sau khi sinh con. Că n cứ quy định củ a
phá p luậ t về lao độ ng, Bộ Tà i chính phố i hợ p vớ i Bộ Lao độ ng - Thương
binh và Xã hộ i quy định cụ thể mứ c chi bồ i dưỡ ng quy định tạ i Khoả n nà y;
đ) Lương, phụ cấ p trả cho thờ i gian lao độ ng nữ đượ c nghỉ sau khi sinh con,
nghỉ cho con bú theo chế độ nhưng vẫ n là m việc.
2. Doanh nghiệp sử dụ ng lao độ ng là ngườ i dâ n tộ c thiểu số đượ c giả m thuế
thu nhậ p doanh nghiệp bằ ng số chi thêm cho lao độ ng là ngườ i dâ n tộ c
thiểu số để đà o tạ o nghề, tiền hỗ trợ về nhà ở , bả o hiểm xã hộ i, bả o hiểm y
tế cho ngườ i dâ n tộ c thiểu số trong trườ ng hợ p chưa đượ c Nhà nướ c hỗ trợ
theo chế độ quy định.
3. Doanh nghiệp thự c hiện chuyển giao cô ng nghệ thuộ c lĩnh vự c ưu tiên
chuyển giao cho cá c tổ chứ c, cá nhâ n thuộ c địa bà n có điều kiện kinh tế - xã
hộ i khó khă n đượ c giả m 50% số thuế thu nhậ p doanh nghiệp tính trên
phầ n thu nhậ p từ chuyển giao cô ng nghệ.
Điều 18. Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp
Việc trích lậ p Quỹ phá t triển khoa họ c và cô ng nghệ củ a doanh nghiệp đượ c
thự c hiện theo quy định tạ i Điều 17 Luậ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp và
Khoả n 11 Điều 1 Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a Luậ t thuế thu nhậ p
doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp đượ c thà nh lậ p, hoạ t độ ng theo quy định củ a phá p luậ t
Việt Nam đượ c trích tố i đa 10% trên thu nhậ p tính thuế hà ng nă m để lậ p
Quỹ phá t triển khoa họ c và cô ng nghệ củ a doanh nghiệp. Riêng đố i vớ i
doanh nghiệp do Nhà nướ c nắ m giữ trên 50% vố n điều lệ ngoà i việc thự c
hiện trích quỹ phá t triển khoa họ c và cô ng nghệ theo quy định củ a Luậ t nà y
cò n phả i đả m bả o tỷ lệ trích quỹ tố i thiểu quy định tạ i Luậ t khoa họ c và
cô ng nghệ.
Hà ng nă m, doanh nghiệp tự quyết định mứ c trích lậ p Quỹ phá t triển khoa
họ c theo quy định trên đâ y và lậ p Bá o cá o trích, sử dụ ng Quỹ phá t triển
khoa họ c và cô ng nghệ cù ng tờ khai quyết toá n thuế thu nhậ p doanh
nghiệp.
Mẫ u Bá o cá o trích lậ p, sử dụ ng Quỹ phá t triển khoa họ c và cô ng nghệ củ a
doanh nghiệp do Bộ Tà i chính quy định.
2. Doanh nghiệp đang hoạ t độ ng mà có thay đổ i về hình thứ c sở hữ u, hợ p
nhấ t, sá p nhậ p thì doanh nghiệp mớ i thà nh lậ p từ việc đổ i hình thứ c sở
hữ u, hợ p nhấ t, sá p nhậ p đượ c kế thừ a và chịu trá ch nhiệm về việc quả n lý,
sử dụ ng Quỹ phá t triển khoa họ c và cô ng nghệ củ a doanh nghiệp trướ c khi
chuyển đổ i, hợ p nhấ t, sá p nhậ p.
Doanh nghiệp có Quỹ phá t triển khoa họ c và cô ng nghệ chưa sử dụ ng hết
khi chia, tá ch thì doanh nghiệp mớ i thà nh lậ p từ việc chia, tá ch đượ c kế
thừ a và chịu trá ch nhiệm về việc quả n lý, sử dụ ng Quỹ phá t triển khoa họ c
và cô ng nghệ củ a doanh nghiệp trướ c khi chia, tá ch. Việc phâ n chia Quỹ
phá t triển khoa họ c và cô ng nghệ do doanh nghiệp quyết định và đă ng ký
vớ i cơ quan Thuế.
Điều 19. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều kiện á p dụ ng ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp thự c hiện theo quy
định tạ i Khoả n 12 Điều 1 Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a Luậ t thuế
thu nhậ p doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp phả i hạ ch toá n riêng thu nhậ p từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh
doanh đượ c hưở ng ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp (bao gồ m mứ c thuế
suấ t ưu đã i hoặ c miễn thuế, giả m thuế); trườ ng hợ p có khoả n doanh thu
hoặ c chi phí đượ c trừ khô ng thể hạ ch toá n riêng đượ c thì khoả n doanh thu
hoặ c chi phí đượ c trừ đó xá c định theo tỷ lệ giữ a chi phí đượ c trừ hoặ c
doanh thu củ a hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh hưở ng ưu đã i thuế trên tổ ng
chi phí đượ c trừ hoặ c doanh thu củ a doanh nghiệp.
2. Khô ng á p dụ ng ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp quy định tạ i Khoả n 1,
Khoả n 4 Điều 4 và Điều 15, Điều 16 Nghị định nà y và khô ng á p dụ ng thuế
suấ t 20% quy định tạ i Khoả n 2 Điều 10 Nghị định nà y đố i vớ i cá c khoả n thu
nhậ p sau:
a) Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng vố n, chuyển nhượ ng quyền gó p vố n; thu
nhậ p từ chuyển nhượ ng bấ t độ ng sả n, trừ thu nhậ p từ đầ u tư kinh doanh
nhà ở xã hộ i quy định tạ i Điểm d Khoả n 2 Điều 15 Nghị định nà y; thu nhậ p
từ chuyển nhượ ng dự á n đầ u tư, chuyển nhượ ng quyền tham gia dự á n đầ u
tư, chuyển nhượ ng quyền thă m dò , khai thá c khoá ng sả n; thu nhậ p nhậ n
đượ c từ hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh ở ngoà i Việt Nam;
b) Thu nhậ p từ hoạ t độ ng tìm kiếm, thă m dò , khai thá c dầ u, khí, tà i nguyên
quý hiếm khá c và thu nhậ p từ hoạ t độ ng khai thá c khoá ng sả n;
c) Thu nhậ p từ kinh doanh dịch vụ thuộ c diện chịu thuế tiêu thụ đặ c biệt
theo quy định củ a Luậ t thuế tiêu thụ đặ c biệt;
d) Cá c khoả n thu nhậ p khá c quy định tạ i Khoả n 2 Điều 3 Nghị định nà y
khô ng liên quan đến hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh đượ c hưở ng ưu đã i
thuế (đố i vớ i trườ ng hợ p đá p ứ ng điều kiện ưu đã i về lĩnh vự c, ngà nh nghề
quy định tạ i Điều 15, Điều 16 Nghị định nà y);
đ)25 Thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh
thương mại, dịch vụ phát sinh ngoài khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công
nghiệp và địa bàn ưu đãi thuế không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp quy định tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 4 và Điều 15, Điều 16 Nghị định
này.
3. Trong cù ng mộ t thờ i gian, nếu doanh nghiệp đượ c hưở ng nhiều mứ c ưu
đã i thuế khá c nhau đố i vớ i cù ng mộ t khoả n thu nhậ p thì doanh nghiệp đượ c
lự a chọ n á p dụ ng mứ c ưu đã i thuế có lợ i nhấ t.
4. Trong thờ i gian đượ c ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp, nếu trong nă m
tính thuế mà doanh nghiệp khô ng đáp ứ ng đủ mộ t trong cá c điều kiện ưu
đã i thuế quy định tạ i các Khoả n 7, 8 và Khoả n 12 Điều 1 Luậ t sử a đổ i, bổ
sung mộ t số điều củ a Luậ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp và quy định tạ i Điều
nà y thì nă m tính thuế đó khô ng đượ c hưở ng ưu đã i thuế mà phả i nộ p thuế
theo mứ c thuế suấ t 22% và doanh nghiệp có tổ ng doanh thu nă m khô ng
quá 20 tỷ đồ ng quy định tạ i Khoả n 2 Điều 10 Nghị định nà y nộ p theo thuế
suấ t 20%. Kể từ ngà y 01 thá ng 01 nă m 2016 mứ c thuế suấ t chung là 20%.
Đố i vớ i dự á n đầ u tư quy định tạ i Điểm đ Khoả n 1 Điều 15 Nghị định nà y,
trườ ng hợ p sau 03 nă m kể từ khi đượ c cấ p phép đầ u tư (khô ng kể bị chậ m
tiến độ do nguyên nhâ n khá ch quan trong khâ u giả i phó ng mặ t bằ ng, giả i
quyết thủ tụ c hà nh chính củ a cơ quan nhà nướ c hoặ c do thiên tai, hỏ a hoạ n
đượ c cơ quan cấ p  Giấ y chứ ng nhậ n đầ u tư chấ p thuậ n, bá o cá o Thủ tướ ng
Chính phủ phê duyệt) hoặ c nă m thứ tư kể từ nă m có doanh thu mà dự á n
đầ u tư củ a doanh nghiệp khô ng đá p ứ ng cá c điều kiện nêu tạ i Điểm đ
Khoả n 1 Điều 15 Nghị định nà y thì khô ng đượ c hưở ng ưu đã i thuế thu nhậ p
doanh nghiệp, đồ ng thờ i doanh nghiệp phả i kê khai, nộ p số tiền thuế thu
nhậ p doanh nghiệp đã kê khai hưở ng ưu đã i củ a cá c nă m trướ c (nếu có )
theo quy định củ a phá p luậ t và khô ng bị coi là hà nh vi khai sai theo quy
định củ a phá p luậ t về quả n lý thuế. Trong thờ i gian hưở ng ưu đã i thuế thu
nhậ p doanh nghiệp, nếu có nă m tính thuế mà doanh nghiệp khô ng đá p ứ ng
đủ mộ t trong cá c điều kiện ưu đãi thuế quy định tạ i Điểm đ Khoả n 1 Điều
15 Nghị định nà y thì nă m đó doanh nghiệp khô ng đượ c hưở ng ưu đã i thuế
thu nhậ p doanh nghiệp.
5.26 Dự án đầu tư mới (bao gồm cả văn phòng công chứng thành lập tại các
địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn) được hưởng ưu đãi thuế quy định tại Khoản 1, Khoản
3 Điều 15 và Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định này là dự án thực hiện
lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đang thực hiện, trừ các trường
hợp sau:
a) Dự án đầu tư hình thành từ việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi
hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy
định tại Khoản 6 Điều 19 Nghị định này.
b) Dự án đầu tư hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở hữu (bao gồm cả
trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới nhưng vẫn kế thừa tài sản, địa điểm
kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ để tiếp tục hoạt
động sản xuất kinh doanh).
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế theo quy định tại Điều 15, Điều 16
Nghị định này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc được phép đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
5a.277 Đối với dự án đầu tư được cấp phép đầu tư mà trong Hồ sơ đăng ký
đầu tư lần đầu gửi cơ quan cấp phép đầu tư đã đăng ký số vốn đầu tư, phân
kỳ đầu tư kèm tiến độ thực hiện đầu tư, ở các giai đoạn tiếp theo trường hợp
thực tế thực hiện được coi là dự án thành phần của dự án đầu tư đã được
cấp phép lần đầu nếu thực hiện theo tiến độ (trừ trường hợp khó khăn khách
quan, bất khả kháng) thì được hưởng ưu đãi thuế theo mức ưu đãi đang áp
dụng đối với dự án đầu tư lần đầu; đối với dự án đầu tư được cấp giấy phép
đầu tư trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì ưu đãi thuế được hưởng cho
thời gian ưu đãi còn lại được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Dự án đầu tư của doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế mà giai đoạn
2009 - 2013 có đầu tư bổ sung máy móc, thiết bị thường xuyên trong quá
trình sản xuất, kinh doanh thì phần thu nhập tăng thêm do việc đầu tư bổ
sung máy móc, thiết bị thường xuyên này cũng được hưởng ưu đãi thuế theo
mức mà dự án đang áp dụng cho thời gian còn lại.
5b.28 Doanh nghiệp còn thời gian hưởng ưu đãi thuế theo điều kiện về tỷ lệ
xuất khẩu nhưng bị ngừng ưu đãi thuế do thực hiện cam kết với Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) đối với hoạt động dệt, may từ ngày 11 tháng 01
năm 2007 và hoạt động khác từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 thì được lựa
chọn kết hợp không đồng thời, đồng bộ ưu đãi về thuế suất và thời gian miễn,
giảm thuế để tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho
thời gian còn lại kể từ năm 2007 đối với hoạt động dệt, may hoặc kể từ năm
2012 đối với hoạt động khác, tương ứng với các điều kiện ưu đãi thuế mà
thực tế doanh nghiệp đáp ứng (ngoài điều kiện ưu đãi do đáp ứng điều kiện
về tỷ lệ xuất khẩu, do sử dụng nguyên liệu trong nước) quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực trong
thời gian từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành lập đến trước
ngày Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực
thi hành hoặc theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu
nhập doanh nghiệp tại thời điểm bị điều chỉnh ưu đãi thuế do thực hiện cam
kết WTO.
6.29 Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa được thành lập do
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật đáp ứng tiêu
chí về cơ sở xã hội hóa theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ mà doanh
nghiệp trước khi chuyển đổi chưa được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp theo lĩnh vực ưu đãi thuế thì được hưởng ưu đãi như dự án đầu tư
mới kể từ khi chuyển đổi.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH30
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định nà y có hiệu lự c thi hà nh kể từ ngà y 15 thá ng 02 nă m 2014 và
á p dụ ng cho kỳ tính thuế từ nă m 2014 trở đi.
Bã i bỏ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngà y 11 thá ng 12 nă m 2008, số
122/2011/NĐ-CP ngà y 27 thá ng 12 nă m 2011 củ a Chính phủ quy định chi
tiết và hướ ng dẫ n thi hà nh mộ t số điều củ a Luậ t thuế thu nhậ p doanh
nghiệp và Điều 2, Điều 3 Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngà y 13 thá ng 8
nă m 2013 củ a Chính phủ quy định chi tiết thi hà nh mộ t số điều có hiệu lự c
từ ngà y 01 thá ng 7 nă m 2013 củ a Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a
Luậ t thuế thu nhậ p doanh nghiệp và Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a
Luậ t thuế giá trị gia tă ng.
2.31 Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại thời điểm
cấp phép hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư. Trường hợp pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp có thay đổi mà
doanh nghiệp đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật mới
được sửa đổi, bổ sung thì doanh nghiệp được quyền lựa chọn hưởng ưu đãi
về thuế suất và về thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật
tại thời điểm được phép đầu tư hoặc theo quy định của pháp luật mới được
sửa đổi, bổ sung cho thời gian còn lại kể từ khi pháp luật thuế thu nhập
doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành.
a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư mà tính đến hết kỳ tính thuế năm 2013 còn
đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả
trường hợp dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với dự án đầu tư
trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15
tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện) nhưng chưa
được hưởng ưu đãi theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về
thuế thu nhập doanh nghiệp trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì được hưởng ưu đãi cho thời gian còn lại theo quy định của các văn
bản quy phạm pháp luật đó. Trường hợp đang hưởng ưu đãi theo đầu tư mở
rộng thì tiếp tục hưởng ưu đãi theo đầu tư mở rộng; trường hợp đang hưởng
ưu đãi theo đầu tư mới thì tiếp tục hưởng ưu đãi theo đầu tư mới; trường
hợp mức ưu đãi tại Nghị định này cao hơn mức ưu đãi đang hưởng (kể cả
trường hợp thuộc diện nhưng chưa được hưởng) thì được chuyển sang áp
dụng ưu đãi theo Nghị định này cho thời gian còn lại;
b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư mở rộng đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép đầu tư hoặc đã thực hiện đầu tư trong giai đoạn 2009 - 2013, tính
đến hết kỳ tính thuế năm 2014 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định
của Luật số 32/2013/QH13 thì được hưởng ưu đãi thuế đối với đầu tư mở
rộng theo quy định của Nghị định này cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế
năm 2015;
c) Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư vào khu công nghiệp trong giai đoạn
2009 - 2013 thì được hưởng ưu đãi thuế theo quy định của Luật số
32/2013/QH13 cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015;
d) Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào địa bàn mà trước ngày 01 tháng 01
năm 2015 chưa thuộc địa bàn ưu đãi thuế (khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
công nghệ cao và các địa bàn ưu đãi khác) nay thuộc địa bàn ưu đãi thuế quy
định tại Nghị định này thì được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại kể từ
kỳ tính thuế năm 2015;
đ) Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào địa bàn được chuyển đổi thành địa bàn
ưu đãi thuế sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì được hưởng ưu đãi thuế cho
thời gian còn lại kể từ khi chuyển đổi;
e) Tính đến hết kỳ tính thuế năm 2015 trường hợp doanh nghiệp có dự án
đầu tư đang được áp dụng thuế suất ưu đãi 20% quy định tại Khoản 3 Điều
15 Nghị định này thì kể từ 01 tháng 01 năm 2016 được chuyển sang áp dụng
thuế suất 17% cho thời gian còn lại;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định thời gian còn lại để hưởng ưu đãi thuế
kể từ khi thực hiện quy định về ưu đãi thuế tại các văn bản pháp luật về đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam, về khuyến khích đầu tư trong nước và về thuế
thu nhập doanh nghiệp ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành.
3. Doanh nghiệp thà nh lậ p hoặ c doanh nghiệp có dự á n đầ u tư từ việc
chuyển đổ i loạ i hình doanh nghiệp, chuyển đổ i chủ sở hữ u, chia, tá ch, sá p
nhậ p, hợ p nhấ t có trá ch nhiệm thự c hiện nghĩa vụ nộ p thuế thu nhậ p doanh
nghiệp (kể cả tiền phạ t nếu có ), đồ ng thờ i đượ c kế thừ a các ưu đã i thuế thu
nhậ p doanh nghiệp (kể cả các khoả n lỗ chưa đượ c kết chuyển) củ a doanh
nghiệp hoặ c dự á n đầ u tư trướ c khi chuyển đổ i, chia, tá ch, sá p nhậ p, hợ p
nhấ t nếu tiếp tụ c đá p ứ ng cá c điều kiện ưu đã i thuế thu nhậ p doanh nghiệp,
điều kiện chuyển lỗ theo quy định củ a phá p luậ t.
4. Việc giả i quyết nhữ ng tồ n tạ i về thuế, quyết toá n thuế, miễn, giả m thuế
trướ c ngà y Nghị định nà y có hiệu lự c thi hà nh thự c hiện theo quy định củ a
cá c vă n bả n phá p luậ t về thuế thu nhậ p doanh nghiệp, phá p luậ t về đầ u tư
nướ c ngoà i tạ i Việt Nam, phá p luậ t về khuyến khích đầ u tư trong nướ c và
cá c vă n bả n quy phạ m phá p luậ t khá c ban hà nh trướ c ngà y Nghị định nà y
có hiệu lự c thi hà nh.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tà i chính hướ ng dẫ n thi hà nh Nghị định nà y.
2. Cá c Bộ trưở ng, Thủ trưở ng cơ quan ngang Bộ , Thủ trưở ng cơ quan thuộ c
Chính phủ , Chủ tịch Ủ y ban nhâ n dâ n tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c Trung
ương và cá c tổ chứ c, cá nhâ n liên quan chịu trá ch nhiệm thi hà nh Nghị định
nà y./.
 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT


KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

You might also like