You are on page 1of 15

GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VN


***** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Số: 04/2007/QH12 Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2007

LUẬT
TAX TNCN
Lưu ý: Luật này được Ngọc tự hợp nhất từ các luật sau:
1- Luật số 04/2007/QH12 ban hành ngày 21/11/2007 HL 01/01/2009
2- Luật số 26/2012/QH13 ban hành ngày 22/11/2012 HL 01/07/2013
3- Luật số: 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 HL 01/01/2015 (Tại điều 2)
Chữ trong luật định dạng như thế nào tương đương với luật trên như vậy.
4 Chương 35 điều
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN năm 1992 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật Tax TNCN.
Chương 1—9 Điều
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy/đ về đối tượng nộp Tax, TN chịu Tax, TN được miễn Tax, giảm Tax
và căn cứ tính Tax TNCN.
Điều 2. Đối tượng nộp Tax
1. Đối tượng nộp Tax TNCN là CN cư trú có TN chịu Tax quy/đ tại Điều 3 của Luật
này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN và CN ko cư trú có TN chịu Tax quy/đ tại
Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ VN.
2. CN cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch Or tính theo 12
tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, b/gồm có nơi ở đăng ký thường trú Or có nhà thuê
để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. CN ko cư trú là người ko đáp ứng điều kiện quy/đ tại khoản 2 Điều này.
Điều 3. TN chịu Tax

1
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

TN chịu Tax TNCN gồm các loại TN sau đây, trừ TN được miễn Tax quy/đ tại Điều
4 của Luật này:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. TN từ KD, b/gồm:
a) TN từ hđ SX, KD hàng hoá, DV;
b) TN từ hđ hành nghề độc lập của CN có giấy phép Or chứng chỉ hành nghề theo
quy/đ của pl.
TN từ KD quy/đ tại khoản này ko b/gồm TN của CN KD có doanh thu từ 100 triệu
đồng/năm trở xuống.”.
1. Khoản 2 và khoản 5 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. TN từ tiền lương, tiền công, b/gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy/đ của pl về
ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với
ngành, nghề Or công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút,
phụ cấp khu vực theo quy/đ của pl; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con Or nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy
giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ
cấp # theo quy/đ của pl về BHXH; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy/đ của
Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp #
ko mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy/đ của CP.”.
3. TN từ đầu tư vốn, b/gồm:
a) Tiền lãi cho vay;
b) Lợi tức cổ phần;
c) TN từ đầu tư vốn dưới các hình thức #, trừ TN từ lãi trái phiếu CP.
4. TN từ C/nhượng vốn, b/gồm:
a) TN từ C/nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
b) TN từ C/nhượng chứng khoán;
c) TN từ C/nhượng vốn dưới các hình thức #.
“5. TN từ C/nhượng BĐS, b/gồm:
a) TN từ C/nhượng quyền sd đất và tài sản gắn liền với đất;
b) TN từ C/nhượng quyền sở hữu Or sd nhà ở;
c) TN từ C/nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
d) Các khoản TN # nhận được từ C/nhượng BĐS dưới mọi hình thức.”.
2
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

6. TN từ trúng thưởng, b/gồm:


a) Trúng thưởng xổ số;
b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
2. Sửa đổi điểm c khoản 6 Điều 3 như sau:
“c) Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;”.
d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng
#.
7. TN từ bản quyền, b/gồm:
a) TN từ chuyển giao, chuyển quyền sd các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
b) TN từ chuyển giao công nghệ.
8. TN từ nhượng quyền thương mại.
9. TN từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở KD,
BĐS và tài sản # phải đăng ký sở hữu Or đăng ký sd.
10. TN từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở
KD, BĐS và tài sản # phải đăng ký sở hữu Or đăng ký sd.
CP quy/đ chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.
Điều 4. TN được miễn Tax
1. TN từ C/nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ
nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội,
bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. TN từ C/nhượng nhà ở, quyền sd đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của CN trong
trường hợp CN chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
3. TN từ giá trị quyền sd đất của CN được NN giao đất.
4. TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con
rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với
nhau.
5. TN của hộ gia đình, CN trực tiếp SX N/nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng,
đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm # Or chỉ qua sơ chế thông
thường.
6. TN từ chuyển đổi đất N/nghiệp của hộ gia đình, CN được NN giao để SX.
7. TN từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ.
8. TN từ kiều hối.

3
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương
làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy/đ của pl.
2. Khoản 10 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“10. Tiền lương hưu do Quỹ BHXH chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện
chi trả hàng tháng.”.
11. TN từ học bổng, b/gồm:
a) Học bổng nhận được từ NSNN;
b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ
khuyến học của tổ chức đó.
12. TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn
lao động, khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường # theo quy/đ của pl.
13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành
lập Or công nhận, hđ vì mục đích từ thiện, nhân đạo, ko nhằm mục đích lợi nhuận.
14. TN nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới
hình thức CP và phi CP được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt.
3. Bổ sung khoản 15 và khoản 16 vào Điều 4 như sau:
“15. TN từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người VN làm việc cho các hãng
tàu nước ngoài Or các hãng tàu VN vận tải quốc tế.
16. TN của CN là chủ tàu, CN có quyền sd tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hđ
cung cấp HH, DV trực tiếp phục vụ hđ khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.”.
Điều 5. Giảm Tax
Đối tượng nộp Tax gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo
ảnh hưởng đến khả năng nộp Tax thì được xét giảm Tax tương ứng với mức độ thiệt hại
nhưng ko vượt quá số Tax phải nộp.
Điều 6. Quy đổi TN chịu Tax ra Đồng VN
2. Bãi bỏ các nội dung quy/đ về tỷ giá khi xác định doanh thu, chi phí, giá tính Tax,
TN tính Tax, TN chịu Tax và Tax nộp NSNN tại:
b) Khoản 1 Điều 6 của Luật Tax TNCN số 04/2007/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Luật số 26/2012/QH13;
1.TN chịu Tax nhận được = ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
2.TN chịu Tax nhận được ko = tiền phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
Điều 7. Kỳ tính Tax
1. Kỳ tính Tax đối với CN cư trú được quy/đ như sau:
4
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

a) Kỳ tính Tax theo năm áp dụng đối với TN từ KD; TN từ tiền lương, tiền công;
b) Kỳ tính Tax theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn; TN từ
C/nhượng vốn, trừ TN từ C/nhượng chứng khoán; TN từ C/nhượng BĐS; TN từ trúng
thưởng; TN từ bản quyền; TN từ nhượng quyền thương mại; TN từ thừa kế; TN từ quà
tặng;
3. Điểm c khoản 1 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“c. Kỳ tính Tax theo từng lần C/nhượng Or theo năm đối với TN từ C/nhượng
chứng khoán.”
2. Kỳ tính Tax đối với CN ko cư trú được tính theo từng lần phát sinh TN áp dụng
đối với tất cả TN chịu Tax.
Điều 8. Quản lý Tax và hoàn Tax
1. Việc đăng ký Tax, kê khai, khấu trừ Tax, nộp Tax, quyết toán Tax, hoàn Tax, xử
lý vi phạm pl về Tax và các biện pháp quản lý Tax được thực hiện theo quy/đ của pl về
quản lý Tax.
2. CN được hoàn Tax trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền Tax đã nộp lớn hơn số Tax phải nộp;
b) CN đã nộp Tax nhưng có TN tính Tax chưa đến mức phải nộp Tax;
c) Các trường hợp # theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền.

5
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

Điều 9. Áp dụng điều ước quốc tế


Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN là thành viên có
quy/đ về Tax TNCN # với quy/đ của Luật này thì áp dụng quy/đ của điều ước quốc tế
đó.
Chương 2: - 25 Đ (Từ Đ 10- Đ 24)
CĂN CỨ TÍNH TAX ĐỐI VỚI CN CƯ TRÚ
Mục 1:
XÁC ĐỊNH TN CHỊU TAX VÀ TN TÍNH TAX
4. Sửa đổi Điều 10 như sau:
“Điều 10. Tax đối với CN KD
1. CN KD nộp Tax TNCN theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành
nghề SX, KD.
2. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng DV
phát sinh trong kỳ tính Tax từ các hđ SX, KD hàng hoá, DV.
Trường hợp CN KD ko xác định được doanh thu thì cơ quan Tax có thẩm quyền ấn
định doanh thu theo quy/đ của pl về quản lý Tax.
3. Tax suất:

a) Phân phối, cung cấp hàng hoá: 0,5%;

b) DV, xây dựng ko bao thầu nguyên vật liệu: 2% .

Riêng hđ cho thuê tài sản, đại lý BH, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp :
5%;

c) SX, vận tải, DV có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: 1,5%;

d) Hđ KD #: 1%.”

Điều 11. TN chịu Tax từ tiền lương, tiền công


1. TN chịu Tax từ tiền lương, tiền công được xác định = tổng số TN quy/đ tại khoản
2 Điều 3 của Luật này mà đối tượng nộp Tax nhận được trong kỳ tính Tax.
2. Thời điểm xác định TN chịu Tax từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, CN
trả TN cho đối tượng nộp Tax Or thời điểm đối tượng nộp Tax nhận được TN.
Điều 12. TN chịu Tax từ đầu tư vốn
1. TN chịu Tax từ đầu tư vốn là tổng số các khoản TN từ đầu tư vốn quy/đ tại khoản
3 Điều 3 của Luật này mà đối tượng nộp Tax nhận được trong kỳ tính Tax.
6
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

2. Thời điểm xác định TN chịu Tax từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, CN trả TN
cho đối tượng nộp Tax Or thời điểm đối tượng nộp Tax nhận được TN.
5. Sửa đổi Điều 13 như sau:
“Điều 13. TN chịu Tax từ C/nhượng vốn
1. TN chịu Tax từ C/nhượng vốn được xác định = giá bán trừ giá mua và các khoản
chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra TN từ C/nhượng vốn.
Đối với hđ C/nhượng chứng khoán, TN chịu Tax được xác định là giá C/nhượng
từng lần.
2. Thời điểm xác định TN chịu Tax từ C/nhượng vốn là thời điểm giao dịch
C/nhượng vốn hoàn thành theo quy/đ của pl.
CP quy/đ chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.”..
6. Sửa đổi Điều 14 như sau:
“Điều 14. TN chịu Tax từ C/nhượng BĐS
1. TN chịu Tax từ C/nhượng BĐS được xác định là giá C/nhượng từng lần.
2. CP quy/đ nguyên tắc, phương pháp xác định giá C/nhượng BĐS.
3. Thời điểm xác định TN chịu Tax từ C/nhượng BĐS là thời điểm hợp đồng
C/nhượng có hiệu lực theo quy/đ của pl.”.

7
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

Điều 15. TN chịu Tax từ trúng thưởng


1. TN chịu Tax từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà
đối tượng nộp Tax nhận được theo từng lần trúng thưởng.
2. Thời điểm xác định TN chịu Tax từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, CN trả TN
cho đối tượng nộp Tax.
Điều 16. TN chịu Tax từ bản quyền
1. TN chịu Tax từ bản quyền là phần TN vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp
Tax nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sd các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ,
chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
2. Thời điểm xác định TN chịu Tax từ bản quyền là thời điểm tổ chức, CN trả TN
cho đối tượng nộp Tax.
Điều 17. TN chịu Tax từ nhượng quyền thương mại
1. TN chịu Tax từ nhượng quyền thương mại là phần TN vượt trên 10 triệu đồng mà
đối tượng nộp Tax nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại.
2. Thời điểm xác định TN chịu Tax từ nhượng quyền thương mại là thời điểm tổ
chức, CN trả TN cho đối tượng nộp Tax.
Điều 18. TN chịu Tax từ thừa kế, quà tặng
1. TN chịu Tax từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên
10 triệu đồng mà đối tượng nộp Tax nhận được theo từng lần phát sinh.
2. Thời điểm xác định TN chịu Tax được quy/đ như sau:
a) Đối với TN từ thừa kế là thời điểm đối tượng nộp Tax nhận được thừa kế;
b) Đối với TN từ quà tặng là thời điểm tổ chức, CN tặng cho đối tượng nộp Tax Or
thời điểm đối tượng nộp Tax nhận được TN.

8
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

Điều 19. Giảm trừ gia cảnh


4. Bãi bỏ các quy/đ liên quan đến việc xác định Tax đối với CN KD tại khoản 1 Điều
19, khoản 1 Điều 20 và khoản 1 Điều 21của Luật Tax TNCN số 04/2007/QH12 đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13.
4. Khoản 1 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TN chịu Tax trước khi tính Tax đối với
TN từ KD, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp Tax là CN cư trú. Giảm trừ gia cảnh
gồm hai phần sau đây:
a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp Tax là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu
đồng/năm);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có
hiệu lực thi hành Or thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì CP trình
Uỷ ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy/đ tại khoản này phù
hợp với biến động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính Tax tiếp theo.”
2. Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo
nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp
Tax.
3. Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp Tax có trách nhiệm nuôi dưỡng,
b/gồm:
a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, ko có khả năng lao động;
b) Các CN ko có TN Or có TN ko vượt quá mức quy/đ, b/gồm con thành niên đang
học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Or học nghề; vợ Or chồng ko có khả
năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động Or ko có khả năng lao động; những người #
ko nơi nương tựa mà người nộp Tax phải trực tiếp nuôi dưỡng.
CP quy/đ mức TN, kê khai để xác định người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh.
Điều 20. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo
1. Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ vào TN trước khi tính Tax đối
với TN từ KD, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp Tax là CN cư trú, b/gồm:
a) Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn, người tàn tật, người già ko nơi nương tựa;
b) Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.
2. Tổ chức, cơ sở và các quỹ quy/đ tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này phải được
cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập Or công nhận, hđ vì mục đích từ thiện,
nhân đạo, khuyến học, ko nhằm mục đích lợi nhuận.

9
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

Điều 21. TN tính Tax


5. Khoản 1 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. TN tính Tax đối với TN từ KD, tiền lương, tiền công là tổng TN chịu Tax quy/đ
tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng góp BHXH, BH y tế, BH thất
nghiệp, BH trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia BH bắt
buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy/đ tại Điều 19 và Điều 20 của Luật
này.
CP quy/đ mức tối đa được trừ đối với khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện quy/đ
tại khoản này.”
2. TN tính Tax đối với TN từ đầu tư vốn, C/nhượng vốn, C/nhượng BĐS, trúng
thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là TN chịu
Tax quy/đ tại các điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật này.
Mục 2: BIỂU TAX
Điều 22. Biểu Tax luỹ tiến từng phần
1. Biểu Tax luỹ tiến từng phần áp dụng đối với TN tính Tax quy/đ tại khoản 1 Điều
21 của Luật này.
2. Biểu Tax luỹ tiến từng phần được quy/đ như sau:

10
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

B Phần TN tính Tax/năm Phần TN tính Tax


ậc (triệu đồng) Tax/tháng suất (%)
Tax (triệu đồng)

1 Đến 60 Đến 5 5

2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10

3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15

4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20

5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25

6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30

7 Trên 960 Trên 80 35

Điều 23. Biểu Tax toàn phần


1. Biểu Tax toàn phần áp dụng đối với TN tính Tax quy/đ tại khoản 2 Điều 21 của
Luật này.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Biểu Tax toàn phần được quy/đ như sau:

TN tính Tax Tax suất (%)

a) TN từ đầu tư vốn 5

b) TN từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5

c) TN từ trúng thưởng 10

d) TN từ thừa kế, quà tặng 10

đ) TN từ C/nhượng vốn quy/đ tại khoản 1 Điều 13 20


của Luật này
TN từ C/nhượng chứng khoán quy/đ tại khoản 1 Điều 0,1
13 của Luật này

e) TN từ C/nhượng BĐS 2

6. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:

11
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

“Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, CN trả TN và trách nhiệm của đối tượng nộp
Tax là CN cư trú
1. Trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp Tax, quyết toán Tax được quy/đ như sau:
a) Tổ chức, CN trả TN có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp Tax vào NSNN và
quyết toán Tax đối với các loại TN chịu Tax trả cho đối tượng nộp Tax;
b) CN có TN chịu Tax có trách nhiệm kê khai, nộp Tax vào NSNN và quyết toán Tax
theo quy/đ của pl.
2. Tổ chức, CN trả TN có trách nhiệm cung cấp thông tin về TN và người phụ thuộc
của đối tượng nộp Tax thuộc đơn vị mình quản lý theo quy/đ của pl.
3. CP quy/đ mức khấu trừ Tax phù hợp với từng loại TN quy/đ tại điểm a khoản 1
Điều này và việc quyết toán Tax quy/đ tại khoản 1 Điều này.”

12
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

Chương 3: - 9 Đ (Đ 25 – Đ 33)
CĂN CỨ TÍNH TAX ĐỐI VỚI CN KO CƯ TRÚ
Điều 25. Tax đối với TN từ KD
1. Tax đối với TN từ KD của CN ko cư trú được xác định = doanh thu từ hđ SX, KD
quy/đ tại khoản 2 Điều này nhân với Tax suất quy/đ tại khoản 3 Điều này.
2. Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hoá, DV b/gồm cả chi
phí do bên mua hàng hoá, DV trả thay cho CN ko cư trú mà ko được hoàn trả.
Trường hợp thoả thuận hợp đồng ko b/gồm Tax TNCN thì doanh thu tính Tax phải
quy đổi là toàn bộ số tiền mà CN ko cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc
cung cấp hàng hoá, DV tại VN ko phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hđ KD.
3. Tax suất đối với TN từ KD quy/đ đối với từng lĩnh vực, ngành nghề SX, KD như
sau:
a) 1% đối với hđ KD hàng hoá;
b) 5% đối với hđ KD DV;
c) 2 % đối với hđ SX, xây dựng, vận tải và hđ KD #.
Điều 26. Tax đối với TN từ tiền lương, tiền công
1. Tax đối với TN từ tiền lương, tiền công của CN ko cư trú được xác định = TN
chịu Tax từ tiền lương, tiền công quy/đ tại khoản 2 Điều này nhân với Tax suất 20%.
2. TN chịu Tax từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà CN ko cư
trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, ko phân biệt nơi trả TN.
Điều 27. Tax đối với TN từ đầu tư vốn
Tax đối với TN từ đầu tư vốn của CN ko cư trú được xác định = tổng số tiền mà CN
ko cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, CN tại VN nhân với Tax suất 5%.
Điều 28. Tax đối với TN từ C/nhượng vốn
Tax đối với TN từ C/nhượng vốn của CN ko cư trú được xác định = tổng số tiền mà
CN ko cư trú nhận được từ việc C/nhượng phần vốn tại tổ chức, CN VN nhân với Tax
suất 0,1%, ko phân biệt việc C/nhượng được thực hiện tại VN hay tại nước ngoài.
Điều 29. Tax đối với TN từ C/nhượng BĐS
Tax đối với TN từ C/nhượng BĐS tại VN của CN ko cư trú được xác định = giá
C/nhượng BĐS nhân với Tax suất 2%.
Điều 30. Tax đối với TN từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
1. Tax đối với TN từ bản quyền của CN ko cư trú được xác định = phần TN vượt trên
10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sd các đối tượng quyền sở
hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ tại VN nhân với Tax suất 5%.

13
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

2. Tax đối với TN từ nhượng quyền thương mại của CN ko cư trú được xác định =
phần TN vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại VN
nhân với Tax suất 5%.
Điều 31. Tax đối với TN từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng
1. Tax đối với TN từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của CN ko cư trú được xác định
= TN chịu Tax quy/đ tại khoản 2 Điều này nhân với Tax suất 10%.
2. TN chịu Tax từ trúng thưởng của CN ko cư trú là phần giá trị giải thưởng vượt
trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại VN; TN từ nhận thừa kế, quà tặng là
phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh TN
mà CN ko cư trú nhận được tại VN.
Điều 32. Thời điểm xác định TN chịu Tax
1. Thời điểm xác định TN chịu Tax đối với TN quy/đ tại Điều 25 của Luật này là
thời điểm CN ko cư trú nhận được TN Or thời điểm xuất hoá đơn bán hàng hoá, cung
cấp DV.
2. Thời điểm xác định TN chịu Tax đối với TN quy/đ tại các điều 26, 27, 30 và 31
của Luật này là thời điểm tổ chức, CN ở VN trả TN cho CN ko cư trú Or thời điểm CN
ko cư trú nhận được TN từ tổ chức, CN ở nước ngoài.
3. Thời điểm xác định TN chịu Tax đối với TN quy/đ tại Điều 28 và Điều 29 của
Luật này là thời điểm hợp đồng C/nhượng có hiệu lực.
Điều 33. Trách nhiệm của tổ chức, CN trả TN và trách nhiệm của đối tượng nộp
Tax là CN ko cư trú
1. Tổ chức, CN trả TN có trách nhiệm khấu trừ và nộp Tax vào NSNN theo từng lần
phát sinh đối với các khoản TN chịu Tax trả cho đối tượng nộp Tax.
2. Đối tượng nộp Tax là CN ko cư trú có trách nhiệm kê khai, nộp Tax theo từng lần
phát sinh TN đối với TN chịu Tax theo quy/đ của pl về quản lý Tax.
Chương 4: 2 Đ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 34. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Bãi bỏ các văn bản, quy/đ sau đây:
a) Pháp lệnh Tax TN đối với người có TN cao số 35/2001/PL-UBTVQH10 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Pháp lệnh số 14/2004/PL-UBTVQH11;
b) Luật Tax chuyển quyền sd đất ban hành ngày 22 tháng 6 năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 17/1999/QH10;
c) Quy/đ về Tax TN doanh nghiệp đối với CN SX, KD ko b/gồm doanh nghiệp tư nhân theo quy/đ
của Luật Tax TN doanh nghiệp số 09/2003/QH11;

14
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36
GROUP : Chia sẻ tài liệu kinh nghiệm thi đậu Thuế, Kho Bạc

d) Các quy/đ # về Tax đối với TN của CN trái với quy/đ của Luật này.
3. Những khoản TN của CN được ưu đãi về Tax quy/đ tại các văn bản quy phạm pl trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng ưu đãi.
Điều 35. Hướng dẫn thi hành : CP quy/đ chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
xã hội chủ nghĩa VN khóa XII, kỳ họp thứ 2
thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Nguyễn Phú Trọng

15
Ngọc Hapi-0941.245.145/0394.56.86.36

You might also like